backup og meta

Mê sảng

Mê sảng
Mê sảng không phải là tình trạng phổ biến, nhưng nếu gặp phải ở những người bệnh nặng thì có thể tăng nguy cơ tử vong. Hiểu về tình trạng này có thể giúp bạn ngăn ngừa hoặc làm giảm mức độ nghiêm trọng của mê sảng, hạn chế ảnh hưởng tới sức khỏe và tính mạng.

Cùng Hello Bacsi tìm hiểu nhé!

Tìm hiểu chung

Mê sảng là bệnh gì?

Mê sảng là một rối loạn chức năng thần kinh nghiêm trọng, dao động và thường có thể khỏi. Bệnh được đặc trưng bởi sự sự lú lẫn và mất nhận thức với môi trường xung quanh, mất định hướng, không có khả năng suy nghĩ rõ ràng.

Mê sảng có thể chỉ kéo dài vài giờ hoặc lâu nhất là vài tuần cho tới vài tháng. Nếu sớm giải quyết nguyên nhân, thời gian phục hồi sẽ ngắn hơn. Bên cạnh đó, sự phục hồi phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe và tinh thần trước khi xuất hiện triệu chứng mê sảng. Chẳng hạn như người sa sút trí tuệ có nguy cơ bị giảm tổng thể về trí nhớ và kỹ năng tư duy sau một cơn mê sảng; người có sức khỏe tốt thì có khả năng phục hồi hoàn toàn.

Với người mắc bệnh nghiêm trọng, kéo dài hoặc giai đoạn cuối thì đôi khi không lấy lại được kỹ năng và khả năng tư duy vốn có, thậm chí phải đối diện với các hậu quả về sức khỏe:

  • Suy giảm sức khỏe chung
  • Phục hồi kém sau phẫu thuật
  • Phải chăm sóc lâu dài
  • Tăng nguy cơ tử vong.

Triệu chứng thường gặp

Những dấu hiệu và triệu chứng của mê sảng là gì?

Các triệu chứng thường gặp của mê sảng là:

  1. Giảm định hướng về môi trường xung quanh, điều này có thể dẫn đến:
  • Khó có khả năng tập trung vào chủ đề hoặc thay đổi chủ đề
  • Tập trung vào một suy nghĩ duy nhất, không quan tâm đến những thông tin xung quanh
  • Dễ bị phân tâm bởi những thứ không quan trọng
  • Cô lập, ít tham gia các hoạt động cộng đồng.
  1. Suy giảm nhận thức:
  • Suy giảm trí nhớ, đặc biệt là trí nhớ sự kiện gần
  • Mất định hướng ví dụ như không biết bạn ở đâu và bạn là ai
  • Khó nói hoặc khó nhớ từ
  • Nói lan man hoặc vô nghĩa
  • Giảm khả năng diễn đạt lời nói
  • Khó đọc hay viết
  1. Các thay đổi hành vi, tri giác:
  • Ảo giác như nhìn hoặc nghe thấy những thứ không có thật…
  • Bồn chồn, kích động hoặc có hành vi gây hấn
  • Gào thét, rên rỉ hoặc tạo ra những âm thanh khác
  • Im lặng và cô lập – đặc biệt là ở người lớn tuổi
  • Chậm chạp vận động
  • Rối loạn thói quen giờ ngủ
  • Thay đổi chu kỳ giấc ngủ ngày đêm
  1. Các rối loạn cảm xúc:
  • Lo lắng, sợ hãi hoặc hoang tưởng
  • Trầm cảm
  • Khó chịu hoặc nóng nảy, tức giận
  • Hưng phấn
  • Thờ ơ
  • Tinh thần thay đổi nhanh và không thể đoán trước
  • Thay đổi về nhân cách.

Triệu chứng mê sảng

Nguyên nhân

Nguyên nhân nào gây ra mê sảng?

Mê sảng xảy ra khi quá trình gửi và nhận tín hiệu trong não bị suy giảm. Tình trạng này có thể do một nguyên nhân duy nhất hoặc kết hợp nhiều nguyên nhân, chẳng hạn như tình trạng bệnh lý và độc tính của thuốc, làm cho não dễ bị tổn thương và gây ra sai lệch trong hoạt động của não. Đôi khi, không thể xác định được nguyên nhân là gì.

Các nguyên nhân có thể gây mê sảng bao gồm:

  • – Một số loại thuốc hoặc tác dụng phụ của thuốc
  • – Lạm dụng hoặc hội chứng cai rượu/ ma túy
  • – Một số bệnh lý như đột quỵ não, nhồi máu cơ tim, bệnh phổi, suy gan – Chấn thương do ngã
  • – Rối loạn chuyển hóa như hạ natri máu hoặc hạ canxi máu
  • – Bệnh nặng, mạn tính hoặc nan y
  • – Sốt và nhiễm trùng cấp tính, đặc biệt ở trẻ em
  • – Nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm phổi, cúm hoặc Covid 19, đặc biệt ở người lớn tuổi
  • – Tiếp xúc với độc chất
  • – Dinh dưỡng kém hoặc mất nước
  • – Thiếu ngủ hoặc trầm cảm nặng
  • – Đau
  • – Sau gây mê

Một số loại thuốc hoặc kết hợp thuốc có thể gây mê sảng bao gồm một số loại:

  • Thuốc giảm đau
  • Thuốc ngủ
  • Thuốc trị rối loạn tâm thần như lo âu và trầm cảm
  • Thuốc chống dị ứng (kháng histamine)
  • Thuốc trị bệnh Parkinson
  • Thuốc dùng để điều trị co thắt hoặc co giật
  • Thuốc hen

Nguy cơ mắc phải

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc mê sảng?

Có rất nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ mắc mê sảng như:

  • Các rối loạn não như sa sút trí tuệ, đột quỵ não hoặc bệnh Parkinson
  • Tuổi cao
  • Từng bị mê sảng trước đây
  • Khiếm thị hoặc khiếm thính
  • Có nhiều bệnh kết hợp.

Bạn có thể kiểm soát bệnh này bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. Hãy tham khảo bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.

Chẩn đoán và điều trị

Chẩn đoán và điều trị mê sảng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán mê sảng?

Bác sĩ sẽ chẩn đoán mê sảng dựa trên tiền sử bệnh, các xét nghiệm để đánh giá tình trạng tinh thần và xác định các yếu tố có thể góp phần. Một cuộc kiểm tra có thể bao gồm:
  • Đánh giá tình trạng tâm thần. Bác sĩ bắt đầu bằng cách đánh giá khả năng nhận thức, chú ý và suy nghĩ. Điều này có thể được thực hiện thông qua trò chuyện, hoặc với các bài kiểm tra hoặc các sàng lọc đánh giá trạng thái tinh thần, khả năng nhầm lẫn, nhận thức và trí nhớ.
  • Khám thực thể và thần kinh. Bác sĩ thực hiện khám thực thể, kiểm tra các dấu hiệu của các vấn đề về sức khoẻ hoặc bệnh tiềm ẩn. Khám thần kinh, thị lực, cân bằng, sự phối hợp và phản xạ – có thể giúp xác định liệu bạn có bị đột quỵ hay một bệnh thần kinh khác gây mê sảng hay không
  • Các bài kiểm tra khác. Bác sĩ có thể yêu cầu xét nghiệm máu, nước tiểu và các xét nghiệm chẩn đoán khác. Xét nghiệm hình ảnh não có thể được sử dụng khi các thông tin khác không hiệu quả.

Những phương pháp nào dùng để điều trị mê sảng?

Mục tiêu đầu tiên của điều trị đối với mê sảng là giải quyết bất kỳ nguyên nhân hoặc tác nhân kích hoạt tiềm ẩn nào – ví dụ ngừng sử dụng thuốc hoặc điều trị nhiễm trùng. Điều trị sau đó tập trung vào việc tạo ra môi trường tốt nhất để chữa bệnh cho cơ thể và làm êm dịu bộ não.

Chăm sóc hỗ trợ

Chăm sóc hỗ trợ nhằm ngăn ngừa các biến chứng bằng cách:

  • Bảo vệ đường thở
  • Hạ sốt bằng cách cởi bớt áo trên người và lau cơ thể bằng khăn ấm
  • Cung cấp dịch và dinh dưỡng
  • Hỗ trợ di chuyển
  • Điều trị đau
  • Điều trị tiêu tiểu không tự chủ
  • Tránh sử dụng các ống thông tiểu
  • Tránh những thay đổi xung quanh
  • Khuyến khích sự tham gia của các thành viên trong gia đình hoặc những người quen thuộc

Thuốc

Bác sĩ sẽ xem xét đổi thuốc hoặc giảm liều nếu đó là nguyên nhân gây mê sảng. Họ cũng có thể kê thêm thuốc để kiểm soát cơn đau nếu đây là thủ phạm gây mê sảng.

Một số loại thuốc giúp làm êm dịu cho những người bệnh có triệu chứng hoang tưởng, sợ hãi hoặc ảo giác nghiêm trọng cũng như hỗn loạn hoặc lú lẫn nghiêm trọng. Những loại thuốc này có thể cần thiết khi người bệnh có những hành vi khiến họ:

  • Không thể đi kiểm tra sức khỏe
  • Đe doạ đến sự an toàn của người khác
  • Không hiệu quả với phương pháp điều trị không dùng thuốc

Những loại thuốc này thường được giảm liều hoặc ngưng sau khi điều trị dứt điểm mê sảng.

Chế độ sinh hoạt phù hợp

Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn hạn chế diễn tiến của mê sảng?

Các lối sống và biện pháp tại nhà sau đây có thể giúp bạn đối phó với mê sảng:

  1. Xây dựng thói quen ngủ lành mạnh:
  • Cung cấp một môi trường êm dịu, yên tĩnh
  • Giữ đủ ánh sáng trong phòng vào ban ngày
  • Có kế hoạch thời gian ngủ phù hợp
  • Duy trì thói quen sinh hoạt lành mạnh mỗi ngày
  • Tăng cường tự chăm sóc sức khỏe và hoạt động mỗi ngày
  1. Rèn luyện khả năng bình tĩnh và định hướng:
  • Cài đặt đồng hồ, lịch và tham khảo chúng thường xuyên mỗi ngày
  • Cố gắng giao tiếp với mọi người khi có thời gian chẳng hạn như ăn trưa hoặc trước giờ ngủ
  • Giữ các vật và hình ảnh quen thuộc xung quanh, nhưng tránh để lộn xộn
  • Tiếp cận mọi người thật nhẹ nhàng
  • Tránh tranh cãi
  1. Ngăn ngừa các vấn đề phức tạp bằng cách:
  • Dùng thuốc theo một lịch trình cố định
  • Có chế độ ăn uống lành mạnh
  • Tăng cường hoạt động thể dục thường xuyên
  • Bắt đầu điều trị các vấn đề tiềm ẩn, chẳng hạn như nhiễm trùng hoặc rối loạn chuyển hóa.

Nếu đã từng bị mê sảng trước đây hoặc có nguy cơ cao gặp phải tình trạng này, bạn hãy áp dụng những thông tin ở trên để bảo vệ chính bản thân mình, tránh tái phát sẽ ảnh hưởng rất xấu đến sức khỏe, bạn nhé!

[embed-health-tool-bmi]

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Delirium. http://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/delirium/basics/definition/con-20033982. Ngày truy cập 12/07/2017

Delirium. https://my.clevelandclinic.org/health/diseases/15252-delirium. Ngày truy cập 31/10/2022

Delirium. https://www.alzheimers.org.uk/get-support/daily-living/delirium. Ngày truy cập 31/10/2022

Sudden confusion (Delirium). https://www.nhs.uk/conditions/confusion/. Ngày truy cập 31/10/2022

Delirium. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK470399/. Ngày truy cập 31/10/2022

Phiên bản hiện tại

21/11/2022

Tác giả: Hoàng Hiệp

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Hồ Văn Hùng

Cập nhật bởi: Lương Lan


Bài viết liên quan

Sa sút trí tuệ trán – thái dương

Mất phương hướng


Tham vấn y khoa:

Bác sĩ Hồ Văn Hùng

Thần kinh · Bệnh viện Bạch Mai Hà Nội


Tác giả: Hoàng Hiệp · Ngày cập nhật: 21/11/2022

ad iconQuảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

ad iconQuảng cáo
ad iconQuảng cáo