Vipicetam 800 là viên nén bao phim với thành phần chính là piracetam 800g, thường được kê đơn điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não và kết hợp với các thuốc chống co giật khác.
Trong bài viết này, hãy cùng Hello Bacsi tìm hiểu chi tiết về thuốc Vipicetam 800, công dụng, cách dùng cũng như lưu ý khi sử dụng nhé!
Tác dụng
Tác dụng của thuốc Vipicetam 800 là gì?
Thuốc Vipicetam 800 thường được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị rung giật do nguyên nhân từ vỏ não, kết hợp cùng các loại thuốc chống co giật khác.
- Điều trị các triệu chứng mất thăng bằng.
- Được sử dụng trong việc điều trị nghiện rượu.
- Hỗ trợ trong điều trị bệnh tắc mạch cấp tính trong trường hợp bệnh hồng cầu hình liềm.
- Bệnh do rối loạn ngoại biên và trung khu não bộ: chóng mặt, nhức đầu, mê sảng nặng
- Bệnh do các rối loạn não: hôn mê, các triệu chứng của tình trạng lão suy, rối loạn ý thức
- Các tai biến về mạch não, nhiễm độc carbon monoxide & di chứng.
- Bệnh do tổn thương não, các triệu chứng sau phẫu thuật não và chấn thương não như rối loạn tâm thần, đột quỵ, liệt nửa người, thiếu máu cục bộ.
- Điều trị các triệu chứng của hội chứng suy giảm nhận thức ở người lớn tuổi khi không có chẩn đoán về sa sút trí tuệ như khả năng lưu giữ thông tin giảm, mất thăng bằng, tình trạng thiếu tập trung hoặc độ tỉnh táo, thay đổi tâm trạng, hành vi lệch lạc, kém khả năng quan tâm đến việc chăm sóc bản thân. Các triệu chứng này có thể cảnh báo sớm các dấu hiệu bắt đầu của các bệnh liên quan đến lão hóa như Alzheimer, mất trí của người già do Alzheimer hoặc mất trí do nhiều chỗ trong não bị tắc mạch.
- Sử dụng trong liệu pháp hỗ trợ điều trị khó khăn trong việc đọc ở trẻ em từ 8 tuổi trở lên (khi không được giải thích bằng sự chậm trưởng phát triển trí tuệ, nghèo đối với giáo dục hoặc mối quan hệ gia đình/xã hội không đầy đủ), kèm theo các biện pháp khác phù hợp như phương pháp dạy nói.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Hoạt chất, hàm lượng
Hoạt chất: Piracetam 800 mg
Tá dược: Natri starch glycolat, povidon VA 64, silic dioxyd keo khan, magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, titan dioxyd, talc.
Liều dùng thuốc Vipicetam 800 cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thuốc Vipicetam 800 khuyến cáo cho người lớn cho từng trường hợp như sau:
Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não
Liều khởi đầu 7,2 g (9 viên)/ngày chia làm 2-3 lần/ngày, trong 03 ngày. Sau đó có thể tăng thêm 4,8 g (6 viên)/ngày mỗi 3 ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, cho đến liều tối đa là 24g (30 viên), chia thành 2-3 lần/ngày.
Khi điều trị với những thuốc chống rung giật cơ khác, nên duy trì ở cùng liều lượng.
Bác sĩ có thể cân nhắc giảm liều ở những thuốc chống rung giật cơ khác nếu có thể.
Ở bệnh nhân có cơn cấp tính thì bệnh tiến triển theo thời gian, nên giảm liều hay ngưng điều trị với piracetam sau mỗi 6 tháng. Khi giảm liều, nên giảm 1,2 g mỗi 2 ngày (mỗi 3 – 4 ngày đối với trường hợp có hội chứng Lance – Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột). Bởi khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam khi bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại.
Điều trị chóng mặt
Liều khuyến cáo 2,4g/ngày (1 viên/lần x 3 lần/ngày).
Điều trị nghiện rượu
Liều khuyến cáo 12g (15 viên)/ngày trong thời gian đầu cai rượu, sau đó điều trị duy trì mỗi ngày dùng 2,4 g (3 viên)/ngày.
Hỗ trợ trong điều trị đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm
Liều dùng khuyến cáo 160 mg/kg/ngày, chia liều thành 4 lần/ngày.
Điều trị triệu chứng rối loạn nhân thức
Liều khởi đầu 9-12g/ngày; sau đó có thể duy trì dùng liều 2,4 g (3 viên)/ngày, chia liều thành 2-3 lần/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ngày. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày/những tuần đầu.
Liều dùng thuốc Vipicetam 800 cho trẻ em như thế nào?
Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em từ 8 tuổi trở lên
Liều khuyến cáo 3,2 g/ngày (2 viên/lần x 2 lần/ngày).
Liều dùng thuốc Vipicetam 800 cho một số đối tượng lâm sàng đặc biệt
Điều chỉnh liều Vipicetam 800 cho người cao tuổi
Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận suy giảm (xem thêm phần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận). Khi điều trị với Vipicetam 800 lâu dài cho người cao tuổi cần đánh giá hệ số thanh thải creatinin thường xuyên để điều chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Điều chỉnh liều Vipicetam 800 cho bệnh nhân suy thận
Liều dùng Vipicetam 800 hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo chức năng thận.
Tham khảo bảng dưới đây và chỉnh liều theo chỉ dẫn. Để dùng bảng phân liều này, bác sĩ cần tiến hành ước lượng hệ số thanh thải creatinin của bệnh nhân (ClCr) tính theo ml/phút. Công thức ước lượng hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) từ nồng độ creatinin huyết thanh (mg/dl) qua công thức:
ClCr = {[140 – tuổi (năm)] x thể trọng (kg) / [72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)]} x 0,85 (ở phụ nữ)
Nhóm | Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều và cách dùng |
Bình thường | > 80 | Liều dùng thường ngày, chia 2-4 lần. |
Nhẹ | 50-79 | 2/3 liều dùng thường ngày, chia 2 – 3 lần |
Trung bình | 30-49 | 1/3 liều dùng thường ngày, chia 2 lần |
Nặng | < 30 | 1/6 liều dùng thường ngày, dùng 1 lần |
Bệnh thận giai đoạn cuối | – | Chống chỉ định |
Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Vipicetam 800 như thế nào?
Vipicetam 800 là thuốc dùng đường uống, có thể uống cùng với thức ăn hoặc không. Viên nén bao phim nên cần uống với nước, chia liều theo khuyến cáo từ bác sĩ. Khi uống không nên nhai vì piracetam có vị rất đắng.
Bệnh nhân không được tự ý ngưng sử dụng thuốc Vipicetam 800 mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Vì ngưng thuốc đột ngột có thể gây nên tình trạng giật hoặc co giật.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều
Không ghi nhận thêm các phản ứng bất lợi liên quan đến quá liều trừ trường hợp được báo cáo là uống piracetam liều 75g, xuất hiện triệu chứng tiêu chảy có kèm theo đau bụng, cũng rất có thể liên quan đến lượng sorbitol rất cao trong thành phần của thuốc.
Cách xử trí
Trường hợp quá liều cấp tính có thể dùng thuốc gây nôn để làm rỗng dạ dày. Hiện nay vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu với các trường hợp quá liều piracetam, chủ yếu là điều trị cải thiện triệu chứng và có thể bao gồm thẩm tách máu. Hiệu suất thẩm tách từ 50-60% đối với quá liều piracetam.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Vipicetam 800?
Thuốc Vipicetam 800 có thể gây một số tác dụng phụ. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác dụng không mong muốn thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
- Bồn chồn
- Chứng tăng động
- Tăng cân
Tác dụng không mong muốn ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
- Trầm cảm
- Buồn ngủ
- Suy nhược cơ thể
Tác dụng phụ không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu sẵn có)
- Rối loạn chảy máu
- Phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn
- Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác
- Mất điều hòa vận động, mất thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ
- Chóng mặt
- Đau bụng, đau thượng vị, tiêu chảy, buồn nôn, nôn
- Phù thần kinh mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay
Để giảm tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Vipicetam 800, bác sĩ có thể cân nhắc để giảm liều dùng.
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Vipicetam 800, bạn nên lưu ý những gì?
Không dùng thuốc Vipicetam 800 trong các trường hợp:
- Quá mẫn với piracetam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận nặng và bệnh thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
- Người bệnh xuất huyết não.
- Người bệnh mắc chứng múa giật Huntington.
Thận trọng khi dùng Vipicetam 800 trong các trường hợp:
Bệnh nhân xuất huyết nặng, người bệnh có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, rối loạn cầm máu nguyên phát, có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu, kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu, bao gồm cả aspirin liều thấp. Do piracetam có khả năng tác động trên quá trình kết tập tiểu cầu.
Bệnh nhân suy thận (xem lại phần Liều dùng) để hiệu chỉnh liều. Do piracetam được thải trừ qua thận.
Điều trị dài hạn ở người cao tuổi cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết (xem lại phần Liều dùng).
Tránh ngừng thuốc đột ngột vì có thể gây nên cơn động kinh giật cơ hay cơn động kinh toàn thể hóa ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ.
Thành phần tá dược có chứa natri, liều tối đa 24g piracetam tương ứng với khoảng 1 mmol (16,92 – 35,53 mg) natri nên cần được xem xét nếu bệnh nhân đang áp dụng chế độ ăn kiêng kiểm soát natri.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng Vipicetam 800 trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,… )
Đối với phụ nữ mang thai
Không đủ dữ liệu về việc sử dụng piracetam trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác hại trực tiếp đến thai kỳ, sự phát triển của phôi hay bào thai và sự sinh nở, sự phát triển của trẻ sau sinh.
Tuy nhiên, piracetam qua được hàng rào nhau thai. Nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh khoảng 70% đến 90% nồng độ của mẹ.
Vậy nên không nên dùng piracetam trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết, khi lợi ích vượt trội nguy cơ và tình trạng lâm sàng của thai phụ yêu cầu phải điều trị bằng piracetam.
Đối với phụ nữ cho con bú
Piracetam có thể có trong sữa mẹ. Vì vậy không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú hoặc không nên cho con bú khi mẹ đang điều trị bằng piracetam. Cần cân nhắc lợi ích bú sữa mẹ đối với trẻ và việc điều trị đối với mẹ để đưa đến quyết định không dùng piracetam hay không cho con bú khi dùng piracetam.
Ảnh hưởng trên người lái xe và vận hành máy móc
Trong các nghiên cứu lâm sàng ở liều dùng 1,6 – 15g/ngày, bệnh nhân dùng piracetam thường gặp chứng tăng động, buồn ngủ, căng thẳng và trầm cảm hơn so với nhóm dùng giả dược.
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của piracetam lên khả năng lái xe ở liều dùng từ 15-20g/ngày.
Vậy nên hãy thận trọng khi dùng Vipicetam 800 cho người có ý định lái xe hay vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Thuốc Vipicetam 800 có thể tương tác với những thuốc nào?
Vipicetam 800 có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Đối với tương tác có khả năng thay đổi về dược động học của piracetam được dự đoán là tương đối thấp vì đến khoảng 90% liều dùng piracteam được thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi.
Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Dưới đây là một số tương tác có thể gặp phải khi dùng thuốc Vipicetam 800:
- Hormone tuyến giáp: Có thể gây lú lẫn, kích thích và rối loạn giấc ngủ khi dùng đồng thời với piracetam.
- Thuốc chống động kinh: Liều 20g piracetam hàng ngày trong 4 tuần không làm thay đổi nồng độ đỉnh và đáy huyết thanh của thuốc chống động kinh (carbamazepine, phenytoin, phenobarbitone, valproate) ở bệnh nhân động kinh đang dùng liều ổn định.
Thuốc Vipicetam 800 có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Đối với rượu, uống rượu đồng thời không ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết thanh và nồng độ rượu không bị thay đổi bởi liều uống 1,6g piracetam.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Vipicetam 800?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Vipicetam 800g như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng.