Meiact là thuốc kháng sinh chứa hoạt chất cefditoren pivoxil. Thuốc có 2 dạng hàm lượng chính là 50mg và 200mg cefditoren. Meiact 50mg dùng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn trong viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan ở trẻ em. Meiact 200mg lại thích hợp dùng cho người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên.
Cùng tìm hiểu các thông tin về thuốc này qua bài viết sau đây.
Hoạt chất: cefditoren pivoxil
Nhóm thuốc: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Hàm lượng và dạng bào chế:
- Cốm pha hỗn dịch uống Meiact 50mg, 30mg
- Viên nén bao phim Meiact 200mg, 400mg
Nhà sản xuất: Meiji Seika Pharma Co., Ltd. (Nhật Bản) và Tedec-Meiji Farma, S.A (Tây Ban Nha).
Tác dụng
Meiact là thuốc gì?
Meiact là thuốc kháng sinh dùng đường uống chứa hoạt chất cefditoren pivoxil. Tại thành ruột, cefditoren pivoxil được chuyển hóa thành cefditoren là chất có tác dụng kháng khuẩn.
Cefditoren là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3. Cơ chế tác dụng của kháng sinh nhóm cephalosporin là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, từ đó giúp tiêu diệt vi khuẩn.
Cefditoren có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm các vi khuẩn gram dương và gram âm. Các cepha thế hệ 3 có phổ tác dụng trên các vi khuẩn gram âm rộng hơn so với thế hệ thứ nhất và thứ hai. Trong đó, cefditoren cho tác dụng trên vi khuẩn gram dương tốt hơn so với các cepha thế hệ 3 khác vì cấu trúc nó có nhóm methyl thiazolyl mà các hoạt chất khác cùng nhóm không có.
Meiact có tác dụng gì?
Hoạt chất cefditoren trong thuốc có tác dụng điều trị các bệnh:
- Nhiễm khuẩn cấp tính hoặc đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae nhạy cảm với penicillin, Moraxella catarrhalis
- Viêm họng (do Streptococcus pyogenes)
- Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da không biến chứng (do Staphylococcus aureus còn nhạy cảm với methicillin, Streptococcus pyogenes).
Cefditoren có thể bị thủy giải bởi beta-lactamase phổ rộng (ESBLs) và bởi enzym mã hóa nhiễm sắc thể (AmpC) mà có thể gây ra hoặc làm mất sự ổn định ở một số chủng vi khuẩn gram âm hiếu khí.
Vi khuẩn có thể đề kháng với cefditoren thông qua việc làm giảm ái lực của protein gắn penicillin đối với cefditoren hoặc làm tăng hoạt tính của bơm vận chuyển.
Sự không thấm nước của màng ngoài vi khuẩn làm giới hạn sự tiếp xúc của cefditoren với protein gắn penicillin ở các chủng vi khuẩn gram âm.
Chỉ định
Thuốc cốm pha hỗn dịch Meiact 50mg
Meiact 50mg là thuốc gì? Thuốc Meiact 50mg (Meiact Fine Granules) được chỉ định dùng trong điều trị tình trạng nhiễm khuẩn ở trẻ em gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc được dùng để điều trị:
- Viêm tai giữa
- Viêm xoang
- Viêm amidan cấp ở trẻ trên 6 tháng tuổi (bao gồm cả viêm quanh amidan và áp xe quanh amidan).
Thuốc viên Meiact 200mg
Meiact 200mg là thuốc gì? Thuốc Meiact 200mg được chỉ định điều trị tình trạng nhiễm trùng ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc được dùng để điều trị:
- Viêm amidan, viêm họng cấp tinh
- Viêm xoang xương hàm trên cấp tính
- Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mạn tính
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến trung bình
- Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở và nhọt.
Nên lưu ý đến hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thích hợp các chất kháng khuẩn.
Cách dùng, liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Thuốc Meiact 50mg
Cách dùng
Thuốc Meiact 50mg cách dùng là dùng đường uống, uống sau bữa ăn.
Hòa lượng thuốc trong gói tương ứng 1 liều Meiact Fine Granules với một lượng nhỏ nước. Sử dụng hỗn dịch thuốc ngay sau khi pha.
Liều dùng
Đối với trẻ em, liều uống thông thường của cefditoren pivoxil là 3mg (hoạt lực)/kg, 3 lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên đến 6mg (hoạt lực)/kg nếu cần thiết nhưng không quá 600mg (hoạt lực) mỗi ngày.
Liều dùng Meiact 50mg có thể được điều chỉnh dựa trên cân nặng của bệnh nhân và mức độ nặng của bệnh. Cụ thể như sau:
Cân nặng | Khoảng liều 3 mg/kg | Khoảng liều 6 mg/kg |
10 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói |
11 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói |
12 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói |
13 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
14 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
15 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói |
16 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói |
17 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói. | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
18 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
19 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
20 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x4 gói |
21 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x4 gói |
22 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
23 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
24 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
25 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 3 gói |
26 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 3 gói |
27 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
28 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
29 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 4 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
30 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 6 gói |
31 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 6 gói |
32 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
33 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
34 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 4 gói |
35 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 4 gói |
Thuốc Meiact 200mg
Cách dùng
Nên nuốt cả viên với một lượng nước vừa đủ. Thuốc nên uống vào bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và thiếu niên (trên 12 tuổi):
1. Viêm amidan, viêm họng cấp tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày
2. Viêm xoang xương hàm trên cấp tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày
3. Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mạn tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 5 ngày
4. Viêm phổi mắc phải cộng đồng:
- Trường hợp nhẹ: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 14 ngày
- Trường hợp trung bình: 400mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 14 ngày
5. Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, khuyên nên dùng Meiact Fine Granules.
Người cao tuổi:
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ trường hợp suy chức năng gan hoặc thận trầm trọng.
Bệnh nhân suy gan, suy thận:
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ và trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, dùng thuốc Meiact theo hướng dẫn của bác sĩ.
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ. Ở bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin 30-50ml/phút), tổng liều mỗi ngày không quá 200mg cefditoren mỗi 12 giờ. Ở bệnh nhân suy thận nặng, khuyến nghị dùng liều đơn 200mg cefditoren 1 lần/ngày. Chưa có liều khuyến nghị cho bệnh nhân lọc thận.
Tác dụng phụ
Phản ứng bất lợi hay gặp khi dùng Meiact là rối loạn tiêu hoá (tiêu chảy, phân lỏng,…) và rối loạn phần phụ và da (phát ban, mày đay).
Các phản ứng bất lợi khác bao gồm:
- Quá mẫn: Ngứa, sốt, sưng hạch, bạch huyết, đau khớp.
- Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
- Gan: Tổn thương gan, viêm gan, AST (GOT) tăng, ALT (GPT) tăng, ALP tăng, bilirubin huyết, vàng da.
- Tiêu hoá: Cảm giác căng bụng, nôn, buồn nôn, khó chịu trong bụng, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, ợ hơi, khô miệng, loạn vị giác, loét miệng, viêm lưỡi, lưỡi đổi màu sắc.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, mất nước, tăng đường huyết, hạ kali huyết, giảm protein huyết.
- Thận: Khó tiểu, tiểu đêm, đa niệu, tiểu không kiểm soát, đau ở khoang thận, viêm thận, BUN tăng, creatinin huyết tương tăng, protein niệu.
- Rối loạn vi sinh: Viêm miệng, nấm candida.
- Thiếu vitamin: Triệu chứng thiếu vitamin K (giảm prothrombin huyết, nguy cơ chảy máu,…), thiếu hỗn hợp vitamin B (viêm lưỡi, viêm miệng, biếng ăn, viêm dây thần kinh,…).
- Thần kinh: Tình trạng kích động, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, rối loạn giấc ngủ.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, hen suyễn.
- Tim mạch: Rung nhĩ, suy tim, ngất, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu, hạ huyết áp thế đứng.
- Thị giác: Giảm sức nhìn, rối loạn thị giác.
- Thính giác: Ù tai.
- Rối loạn da và mô mềm dưới da: Mụn trứng cá, rụng tóc, chàm bội nhiễm, viêm da, tróc vảy, Herpes simplex, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
- Sinh dục: Viêm âm đạo, khí hư, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn chức năng phóng tinh.
- Khác: Sốt, suy nhược, đau, đổ mồ hôi, đau đầu, đau cơ, chóng mặt, phù, tê liệt.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng Meiact: Phản ứng sốc hoặc phản vệ, viêm ruột kết, hội chứng Stevens – Johnson hoặc hội chứng Lyell, viêm phổi kẽ, hội chứng PIE, rối loạn chức năng gan, rối loạn chức năng thận, giảm bạch cầu hạt, giảm glucose huyết kèm theo giảm carnitine huyết.
Trên đây không phải danh sách đầy đủ các tác dụng phụ, nếu gặp bất cứ phản ứng nào khác khi dùng thuốc, đến cơ sở y tế để được tư vấn.
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng phụ:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thận trọng/Cảnh báo
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Meiact.
- Bệnh nhân mẫn cảm với các kháng sinh khác thuộc nhóm cephem, trong trường hợp việc sử dụng thuốc là cần thiết thì có thể sử dụng một cách thận trọng.
- Có tiền sử bị phản ứng quá mẫn trầm trọng hoặc/và trung bình với penicillin hoặc với các loại beta-lactam khác.
- Những trường hợp thiểu năng carnitin nguyên phát hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn đến thiếu hụt cartinin trên lâm sàng.
- Đối với những bệnh nhân quá mẫn cảm với casein, nên báo cho bệnh nhân thuốc Meiact 200mg có chứa sodium caseinate.
Cảnh báo
- Nguyên tắc chung là nên hạn chế đến mức tối thiểu thời gian sử dụng thuốc kháng sinh Meiact trong điều trị dựa trên tình trạng của bệnh nhân, sau khi xác định các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc nhằm ngăn ngừa sự xuất hiện của các chủng vi khuẩn kháng thuốc.
- Trong trường hợp bệnh nhân bị suy thận nặng, nên kéo dài khoảng thời gian giữa các lần đưa thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
- Phản ứng quá mẫn với các kháng sinh penicillin.
- Bản thân hoặc gia đình có tiền sử dị ứng như hen phế quản, phát ban, hoặc mày đay.
- Rối loạn chức năng thận nặng.
- Khả năng hấp thu thức ăn kém hoặc đang được nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá, người cao tuổi hoặc sức khoẻ yếu (cần theo dõi chặt chẽ vì có thể xuất hiện các triệu chứng thiếu vitamin K).
- Thuốc Meiact Fine Granules có chứa aspartam: có thể gây hại với các bệnh nhân bị bệnh phenylketo niệu.
- Thuốc Meiact Fine Granules có chứa sucrose: không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu sucrase – isomaltase.
- Tiêu chảy, viêm kết tràng, viêm kết tràng màng giả đã được báo cáo khi dùng cefditoren. Nên lưu ý những chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy ngắn hạn sau khi điều trị. Nên ngừng sử dụng cefditoren nếu bị tiêu chảy trầm trọng và/hoặc có máu trong khi điều trị và dùng biện pháp điều trị thích hợp.
- Cefditoren nên dùng thận trọng ở những cá nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm kết tràng.
- Những bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng, tỷ lệ này sẽ gia tăng khi tăng sử dụng với cefditoren. Với lý do này, tổng liều sử dụng hàng ngày nên giảm khi dùng cefditoren ở những bệnh nhân bị thiểu năng thận trung bình đến trầm trọng, mạn tính hoặc cấp tính để tránh hậu quả trên lâm sàng như cơn động kinh.
- Kháng sinh cephalosporin nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời các chất độc trên thận như kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu (như furosemid) vì những kết hợp này tạo nên những phản ứng không mong muốn trên chức năng thận và liên quan đến độc tính trên thính giác.
- Kéo dài việc sử dụng cefditoren có thể dẫn đến tăng quá mức các chủng không nhạy cảm như Enterococci và Candida spp.
- Trong khi điều trị với cephalosporin, hoạt tính prothrombin có thể giảm. Vì vậy, thời gian prothrombin nên được theo dõi ở những bệnh nhân có nguy cơ như những bệnh nhân thiểu năng thận hoặc gan hoặc những bệnh nhân điều trị với chất chống đông.
Đặc biệt thận trọng
- Có thể có sốc khi dùng Meiact, cần theo dõi giám sát chặt chẽ.
- Sử dụng các thuốc kháng sinh có nhóm pivoxil làm giảm nồng độ carnitin trong huyết tương do quá trình chuyển hoá/bài tiết acid pivalic (chất chuyển hoá của các kháng sinh có nhóm pivoxil).
- Việc sử dụng các kháng sinh có nhóm pivoxil có thể gây hạ đường huyết kèm theo giảm carnitin huyết ở trẻ em (đặc biệt, ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ). Vì vậy, khi dùng kháng sinh có nhóm pivoxil, bệnh nhân phải được giám sát chặt chẽ, đặc biệt chú ý sự giảm carnitin.
- Khi sử dụng thuốc này cho trẻ dưới 3 tuổi với liều 6 mg (hoạt lực)/kg và 3 lần mỗi ngày, tình trạng tiêu chảy, phân lỏng có thể xảy ra với tần suất cao. Nếu xuất hiện các triệu chứng này, nên tiến hành các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp.
Sử dụng thuốc ở người cao tuổi
Tỷ lệ gặp các phản ứng bất lợi ở người cao tuổi không khác so với người lớn. Tuy nhiên, người cao tuổi thường có sự suy giảm chức năng sinh lý, do vậy, cần giám sát chặt chẽ khi dùng thuốc căn cứ theo hai điểm sau, điều chỉnh liều và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.
Chậm thải trừ ở những bệnh nhân suy thận. Do vậy, nồng độ thuốc trong máu có thể tăng.
Nguy cơ chảy máu do thiếu vitamin K ở người cao tuổi khi dùng các thuốc tương tự.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Độ an toàn của thuốc Meiact đối với phụ nữ có thai chưa được công bố. Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra khi điều trị. Ngoài ra, giảm carnitin huyết ở phụ nữ dùng kháng sinh chứa nhóm pivoxil trong 3 tháng cuối thai kỳ, cũng như ở trẻ sơ sinh của những bà mẹ này đã được ghi nhận.
Chưa có đầy đủ dữ liệu về sự bài tiết của cefditoren vào sữa mẹ. Vì vậy, không khuyến khích sử dụng Meiact cho phụ nữ cho con bú.
Sử dụng cho trẻ em
Lưu ý: Meiact 200mg không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Độ an toàn của thuốc đối với trẻ sơ sinh thiếu cân và trẻ nhỏ thiếu cân khi sinh chưa được công bố.
Khi sử dụng thuốc này cho trẻ nhỏ dưới 3 tuổi với liều 6 mg (hoạt lực)/kg, 3 lần mỗi ngày thì tiêu chảy/phân lỏng có thể xảy ra với tần suất cao, cần thận trọng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt và ngủ lơ mơ nên sẽ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Vì vậy, sau khi dùng thuốc, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Thuốc Meiact có thể tương tác với những thuốc nào?
- Thuốc kháng acid (magnesium và aluminium hydroxide): Giảm tác dụng của cefditoren
- Thuốc đối kháng receptor H2: Giảm tác dụng của cefditoren
- Probenecid: Giảm bài tiết cefditoren nên có thể làm tăng tác dụng và/hoặc tăng độc tính.
Thuốc Meiact có thể tương tác với thức ăn, đồ uống nào?
Thức ăn làm tăng hấp thu cefditoren. Bữa ăn có nhiều mỡ có thể làm sinh khả dụng của thuốc tăng lên tối đa.
Tương tác với các phản ứng xét nghiệm
Gây dương tính giả với xét nghiệm coombs, có thể cản trở sự kết hợp chéo của máu, dương tính giả với xét nghiệm đường trong nước tiểu với đồng.
Phản ứng âm tính giả có thể xảy ra với xét nghiệm ferricyanid khi xác định đường trong huyết tương hoặc máu, đối với cả hai phương pháp hexokinase hoặc oxidase glucose được dùng để xác định nồng độ đường trong máu/huyết tương.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi thông thoáng, tránh ánh sáng và ẩm. Bảo quản trong bao bì gốc. Chỉ mở gói thuốc ngay trước khi dùng. Tránh xa tầm tay trẻ em.
Giá bán
Thuốc Meiact 50mg giá bao nhiêu?
Hộp 21 gói Meiact 50mg có giá 508.200 đồng. Mỗi gói giá 24.200 đồng.
Thuốc Meiact 200mg giá bao nhiêu?
Hộp 2 vỉ x 10 viên Meiact 200mg có giá 600.000 đồng. Mỗi viên giá 30.000 đồng.