backup og meta

Aspilets EC

Aspilets EC

Biệt dược: Aspilets EC

Hoạt chất: acid acetylsalicylic 80mg

Dạng bào chế: viên nén bao phim tan trong ruột

Tìm hiểu chung

Aspilets EC là thuốc gì? Tác dụng và công dụng

Thuốc Aspilets EC có chứa hoạt chất acid acetylsalicylic 80mg được dùng trong các trường hợp sau đây:

  • Phòng ngừa tái phát cho người có bệnh sử nhồi máu cơ tim, tiền sử đột qụy, cơn đau thắt ngực ổn định và không ổn định, cơn thiếu máu thoáng qua, bệnh mạch máu ngoại vi, các thủ thuật mạch máu như phẫu thuật nong mạch vànhphẫu thuật bắc cầu mạch vành.
  • Điều trị dự phòng chứng huyết khối cho người có nguy cơ cao xơ vữa động mạch như cholesterol LDL/máu cao, nam giới trên 40 hoặc phụ nữ sau mãn kinh, tăng huyết áp (sau khi kiểm soát được huyết áp), hút thuốc, đái tháo đường, bệnh sử gia đình có bệnh mạch vành.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Aspilets EC cho người lớn là bao nhiêu?

Dùng 1 – 2 viên, 1 lần mỗi ngày.

Liều dùng thuốc Aspilets EC cho trẻ em là bao nhiêu?

Chưa rõ thông tin về việc dùng thuốc cho trẻ em. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để trẻ được điều trị đúng cách.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Aspilets EC như thế nào?

Aspilets EC 80mg

Bạn nên uống thuốc Aspilets EC 80mg sau khi ăn và dùng theo đúng chỉ định của bác sĩ. Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu có thắc mắc gì về cách dùng, bạn có thể hỏi lại dược sĩ hoặc bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Quá liều thuốc Aspilets EC có thể dẫn đến thở sâu, nhanh, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi. Xử trí ngộ độc bao gồm súc rửa dạ dày và theo dõi pH huyết tương, nồng độ salicylate trong huyết tương và điện giải.Trong trường hợp có các phản ứng bất thường nghiêm trọng, hãy ngừng dùng thuốc và gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì trong trường hợp quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc Aspilets EC?

Một số tác dụng phụ bạn có thể gặp phải khi dùng thuốc Aspilets EC 80mg như:

  • Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét tiêu hóa; nặng hơn có thể xuất huyết tiêu hóa.
  • Mệt mỏi, mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
  • Ban, mề đay.
  • Thiếu máu tan máu, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Yếu cơ.
  • Khó thở, co thắt phế quản.
  • Độc hại gan và suy giảm chức năng thận
  • Sốc phản vệ

Trên đây không phải danh mục đầy đủ tất cả tác dụng không mong muốn có thể gặp phải. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy nhanh chóng đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám.

Thận trọng/ Cảnh báo

Bạn nên lưu ý những gì khi dùng thuốc Aspilets EC?

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với acid acetylsalicylic hoặc một thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Người bị hen suyễn, viêm mũi và polyp mũi vì co thắt phế quản và viêm mũi có thể trầm trọng hơn trong trường hợp bất dung nạp acid acetylsalicylic.
  • Người có tiền sử loét tiêu hóa tiến triển vì acid acetylsalicylic có thể gây kích thích niêm mạc dạ dày và gây xuất huyết.
  • Người bị suy tim vừa và nặng.
  • Người bị suy thận và suy gan nặng, xơ gan.
  • Người có bệnh ưa chảy máu và giảm tiểu cầu.

Ngoài ra, bạn cần lưu ý những thông tin sau khi dùng thuốc Aspilets EC:

  • Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, bác sĩ sẽ xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.
  • Tránh sử dụng acid acetylsalicylic cho trẻ sốt do virus (bệnh cúm hoặc bệnh thủy đậu) vì nguy cơ mắc hội chứng Reye, một bệnh hiếm gặp nhưng nghiêm trọng trên gan và hệ thần kinh có thể dẫn đến hôn mê và tử vong.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Chỉ nên dùng Aspilets EC 80mg nếu thật sự cần thiết vì có thể gây đóng sớm ống động mạch và trì hoãn chuyển dạ. Tránh sử dụng cho phụ nữ trong ba tháng cuối thai kỳ vì có nguy cơ xuất huyết trong lúc sinh.

Không nên dùng Aspilets EC  vì salicylate được bài tiết qua sữa mẹ. Dùng liều cao có thể gây nổi ban, dị dạng tiểu cầu và chảy máu ở trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Thuốc Aspilets EC có thể tương tác với những thuốc nào?

tương tác Aspilets EC

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Các thuốc có thể tương tác với thuốc Aspilets EC gồm:

  • Acetazolamide 
  • Thuốc ức chế beta 
  • Thuốc lợi tiểu 
  • Thuốc ức chế men chuyển
  • Methotrexate
  • Các thuốc kháng viêm không steroid
  • Heparin và warfarin
  • Thuốc làm tăng bài tiết acid uric trong nước tiểu

Thuốc này có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào được đề cập trong phần Thận trọng/ Cảnh báo.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Aspilets EC như thế nào?

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Aspilets EC. https://drugbank.vn/thuoc/Aspilets-EC&VD-17816-12. Ngày truy cập 21/5/2022

Aspilets EC. https://www.mims.com/philippines/drug/info/aspilets-aspilets-ec?type=full. Ngày truy cập 21/5/2022

Aspirin. https://go.drugbank.com/drugs/DB00945. Ngày truy cập 21/5/2022

Aspirin. https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a682878.html. Ngày truy cập 21/5/2022

Aspirin. https://www.drugs.com/aspirin.html#:~:text=Aspirin%20is%20a%20salicylate%20(sa,and%20chest%20pain%20(angina)..  Ngày truy cập 21/5/2022

Phiên bản hiện tại

30/05/2022

Tác giả: Ngọc Anh

Tham vấn y khoa: Thạc sĩ - Dược sĩ - Giảng viên Lê Thị Mai

Cập nhật bởi: Tố Quyên


Bài viết liên quan

Những điều bạn nên biết về bệnh xơ vữa động mạch

Tầm quan trọng của các bài tập chống đột quỵ và cách thực hiện


Tham vấn y khoa:

Thạc sĩ - Dược sĩ - Giảng viên Lê Thị Mai

Dược · Đại học Nguyễn Tất Thành


Tác giả: Ngọc Anh · Ngày cập nhật: 30/05/2022

ad iconQuảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

ad iconQuảng cáo
ad iconQuảng cáo