backup og meta

Chia sẻ

Zalo

Sao chép đường dẫn

Vitamin D

Vitamin D

Tìm hiểu chung

Tác dụng của vitamin D là gì?

Công dụng của vitamin D trong điều trị các tình trạng sức khỏe sau:

  • Điều trị hạ phosphate huyết và hội chứng Fanconi
  • Điều trị hạ canxi ở những bệnh nhân suy tuyến cận giáp và giả suy cận giáp
  • Điều trị bệnh vảy nến
  • Điều trị nhuyễn xương
  • Điều trị loãng xương
  • Phòng ngừa và điều trị còi xương
  • Điều trị loạn dưỡng xương do thận
  • Ngăn ngừa các bệnh tự miễn dịch và ung thư.

Bạn nên dùng vitamin D như thế nào?

Bạn nên dùng vitamin D theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn nên nuốt thuốc viên nang hoặc viên nén trong trường hợp sử dụng thuốc dạng viên. Không dùng nhiều hoặc ít hơn so với liều khuyến cáo của vitamin D. Bạn có thể hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng vitamin D.

Bạn nên bảo quản vitamin D như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Vitamin D có trong thực phẩm nào?

vitamin D có trong thực phẩm nào

Vitamin D có trong những thực phẩm sau:

  • Nấm
  • Sữa tươi nguyên kem
  • Dầu gan cá tuyết
  • Đậu phụ
  • Pho mát
  • Trứng
  • Sữa đậu nành
  • Hàu
  • Yến mạch
  • Trứng

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng vitamin D cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương do thuốc chống động kinh:

Bạn dùng 2000IU vitamin D2 và dùng 390mg canxi lactate uống hàng ngày trong ba tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tự miễn:

Bạn dùng 0,25-2mcg alfacalcidol uống 1-2 lần mỗi ngày và dùng 0,5mcg 1-alfa-OH D3 uống hàng ngày cho đến 12 tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tim:

  • Bạn dùng 200-2000 IU hoặc 10-25mcg vitamin D2 hoặc D3 uống hàng ngày trong 1,4-84 tháng, kèm hoặc không kèm với canxi
  • Bạn dùng 100000 IU vitamin D2 hoặc D3 uống 3 lần mỗi năm đến 3 năm
  • Bạn dùng 300000 IU vitamin D2 tiêm;
  • Liều thuốc dạng uống tiếp theo bao gồm: 1g vitamin D2, 800 IU vitamin D3, kèm với 1g canxi hàng ngày trong 12 tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị hạ canxi do tuyến cận giáp hoạt động quá mức:

Bạn dùng 0,5-1mcg calcitriol, 0,5g vitamin D và 400 IU vitamin D uống 1-2 lần mỗi ngày với 0,5-1,5g canxi cacbonat.

Liều dùng thông thường cho người lớn có nồng độ cholesterol cao:

Bạn dùng 300-3332 IU hoặc 7,5-1250mcg cholecalciferol, calcitriol, ergocalciferol và alpha-calcidioltaken uống hàng ngày từ 42 ngày đến 3 năm.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:

Bạn dùng 400-8571 IU vitamin D uống mỗi ngày (kèm hoặc không kèm canxi).

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương:

Bạn dùng 100-200000 IU vitamin D2 hoặc D3 uống hàng ngày hoặc mỗi hai tháng trong sáu tháng, đôi khi dùng kèm với 800-1500 mg canxi.

Liều dùng vitamin D cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em đối với chức năng miễn dịch:

Bạn dùng 2000 IU vitamin D cho trẻ uống mỗi ngày trong suốt năm tuổi đầu tiên.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh còi xương:

Bạn dùng 125-250mcg (5000-10000 IU) vitamin D cho trẻ uống hàng ngày trong 2-3 tháng.

Vitamin D có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc vitamin D có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén: 1000 IU, 25mcg, 400 IU
  • Viên nang: 400 IU, 1000 IU, 2000 IU.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng vitamin D?

sốt do dùng vitamin D

Dùng vitamin D thường không gây ra tác dụng phụ. Tuy nhiên, sử dụng vitamin D trong một thời gian dài hoặc dùng quá liều vitamin D có thể gây ra một số tác dụng phụ sau đây:

  • Tăng huyết áp
  • Sốt cao
  • Nhịp tim không đều
  • Đau bụng (dữ dội)
  • Đau xương
  • Táo bón
  • Tiêu chảy
  • Buồn ngủ
  • Khô miệng
  • Đau đầu
  • Khát nước
  • Tăng số lần đi tiểu đặc biệt là vào ban đêm, hoặc tăng lượng nước tiểu
  • Ngứa da
  • Chán ăn
  • Miệng có vị kim loại
  • Đau cơ
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa (đặc biệt là ở trẻ em hoặc thanh thiếu niên)
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Vitamin D có thể tương tác với thuốc nào?

tuong tác với vitamin D

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Thuốc trị tiểu đường dùng đường uống hoặc insulin
  • Thuốc trị bệnh huyết áp
  • Thuốc chuyển hóa qua enzyme cytochrome p450 của gan
  • Acitretin, các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch
  • Thuốc gắn với mật
  • Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa các cơn co giật
  • Thuốc được sử dụng để thúc đẩy đi tiểu
  • Thuốc trị các rối loạn tim
  • Thuốc trị nhiễm retrovirus (HIV)
  • Một số thuốc bao gồm: nhôm, thuốc kháng axit, antiandrogen, thuốc trị hen suyễn, kháng sinh, thuốc trị ung thư, thuốc chống viêm, thuốc ngừa thai, bisphosphonate, calcipotriene, muối canxi, glycosid tim, thuốc làm hạ cholesterol, cimetidine, cinacalcet, corticosteroid, cyclosporine, diltiazem, exemestane, thuốc tan trong chất béo, heparin, nội tiết tố, insulin, interferon, ketoconazole, thuốc nhuận tràng, thuốc trị bệnh phổi, dầu khoáng, opioid, orlistat, thuốc trị loãng xương, thuốc giảm đau, rifampin, sevelamer, kem chống nắng, chất đối kháng hormon tuyến giáp, vắc xin và thuốc chủ vận thụ thể vitamin D.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với vitamin D không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến vitamin D?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Vitamin D. http://www.webmd.com/vitamins-supplements/ingredientmono-929-vitamin%20d.aspx?activeingredientid=929. Ngày truy cập 17/07/2016.

Vitamin D. https://www.drugs.com/npp/vitamin-d.html. Ngày truy cập 17/07/2016.

Vitamin D. http://www.mayoclinic.org/drugs-supplements/vitamin-d/background/hrb-20060400. Ngày truy cập 17/07/2016.

Phiên bản hiện tại

07/04/2021

Tác giả: Thương Trần

Tham vấn y khoa: TS. Dược khoa Trương Anh Thư

Cập nhật bởi: Tố Quyên

avatar

Tham vấn y khoa:

TS. Dược khoa Trương Anh Thư

Dược · Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM


Tác giả: Thương Trần · Ngày cập nhật: 07/04/2021

ad iconQuảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

ad iconQuảng cáo
ad iconQuảng cáo