Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh · Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh
Tên hoạt chất: Cefpodoxim
Tên biệt dược: NCCEP
Thuốc NCCEP với hoạt chất chính là kháng sinh cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn.
Ngoài ra, thuốc NCCEP còn điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (ví dụ như đau họng, viêm amidan). Cefpodoxim không phải là dược chất được lựa chọn ưu tiên mà đúng hơn là thuốc thay thế cho các thuốc điều trị chủ yếu (như penicillin). Cefpodoxim cũng đóng vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp.
Thuốc còn được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm như E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hay Staphylococcus saprophyticus.
Liều duy nhất với 200mg cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc tử cung hoặc hậu môn, bệnh lậu ở niệu đạo ở phụ nữ và nam giới.
Cefpodoxim cũng dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa, chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillase và các chủng nhạy cảm của Staphylococcus pyogenes.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Người suy thận:
Trẻ em 5 tháng – 12 tuổi:
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
Bạn nên uống cả viên thuốc, không nhai, nghiền hay bẻ viên thuốc. Thuốc NCCEP chỉ được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, bạn không được tự ý sử dụng và phải dùng đủ liều đã được kê đơn. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp:
Ít gặp:
Hiếm gặp:
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trước khi điều trị bằng cefpodoxim, bạn cần được điều tra kỹ về tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác. Bạn cũng cần thận trọng khi sử dụng cho những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Lưu ý, không dùng thuốc NCCEP cho người bị dị ứng với cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Chưa có tài liệu nào đề cập đến việc sử dụng cefpodoxim cho phụ nữ mang thai. Nếu muốn sử dụng, bạn cần hỏi ý kiến từ bác sĩ. Cefpodoxim có thể được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp và thường gây ra 3 vấn đề với trẻ bú mẹ:
Vì vậy, bạn cần thận trọng khi muốn sử dụng thuốc NCCEP khi đang mang thai hoặc cho con bú.
Thuốc NCCEP có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Quá trình hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống axit, vì vậy bạn tránh dùng thuốc này cùng với các thuốc kháng axit.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc NCCEP được sản xuất dưới dạng viên nén dài bao phim. Mỗi viên có chứa 200mg cefpodoxim.
Hello Bacsi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Miễn trừ trách nhiệm
Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Tham vấn y khoa:
Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh
Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!