backup og meta

Gợi ý 1001+ tên bé gái hay và giải thích ý nghĩa chi tiết

Gợi ý 1001+ tên bé gái hay và giải thích ý nghĩa chi tiết

Việc chọn tên hay, có ý nghĩa để đặt tên cho bé gái là việc khiến không ít ông bố bà mẹ đau đầu. Hiểu được điều này, Hello Bacsi đã tổng hợp 1001+ tên hay cho bé gái và giải thích ý nghĩa cụ thể, mời các bố mẹ cùng tham khảo!  

[dictionary_table_content]

I. Tên con gái bắt đầu bằng chữ A 

1. Tên Ái 

Theo từ điển Hán – Việt, “ái” có nghĩa là yêu, chỉ người có tấm lòng lương thiện, nhân hậu, chan hòa. Ngoài ra, “ái” còn được dùng để nói về người phụ nữ có dung mạo xinh đẹp, đoan trang, có phẩm hạnh và được quý trọng. 

  • Bảo Ái: “Bảo Ái” là cái tên đẹp thường được dùng để đặt tên cho con gái. Theo nghĩa Hán – Việt, “bảo” có nghĩa là vật quý, tên Bảo Ái hàm ý con là báu vật của cha mẹ.
  • Diệu Ái: Theo nghĩa Hán – Việt, “diệu” có nghĩa là kỳ diệu, tinh tế và nhẹ nhàng. Diệu Ái là người con gái dịu dàng, tinh tế, với tấm lòng yêu thương rộng lớn, luôn mang lại sự ấm áp và hạnh phúc cho mọi người. 
  • Khả Ái: Theo ý nghĩa Hán – Việt, “khả” là xinh đẹp, đáng yêu, có tài năng. Khả Ái là người con gái vừa đáng yêu, duyên dáng, vừa có tài năng và phẩm chất cao đẹp, luôn được mọi người yêu mến.
  • Minh Ái: “Minh” nghĩa là ánh sáng, sự thông minh tài trí hoặc sự vật mới bắt đầu diễn ra thể hiện sự khởi tạo những điều tốt đẹp. Minh Ái là người con gái thông minh, sáng suốt có trái tim nhân hậu, yêu thương mọi người và luôn lan tỏa năng lượng tích cực.
  • Mỹ Ái: Theo từ điển Hán – Việt, “mỹ” có nghĩa là đẹp, tốt đẹp cả về ngoại hình và tâm hồn. Mỹ Ái là người con gái đẹp cả về diện mạo và tâm hồn, với trái tim chan chứa tình yêu thương và lòng nhân ái sâu sắc.
  • Ngọc Ái: Ngọc có nghĩa là ngọc quý, biểu tượng cho sự trong sáng, cao đẹp. Ngọc Ái là người con gái quý giá như viên ngọc, với tấm lòng yêu thương, trong sáng và nhân hậu, luôn được trân trọng, yêu thương.
  • Nhân Ái: Theo nghĩa trong từ điển Hán – Việt thì “nhân” có nghĩa là chỉ người, lòng nhân từ và tình thương. Nhân Ái là người có tấm lòng nhân từ, yêu thương con người, luôn sẵn lòng giúp đỡ và lan tỏa sự ấm áp đến mọi người.
  • Thanh Ái: Theo nghĩa trong từ điển Hán – Việt, “thanh” có nghĩa là thanh khiết, trong sáng và cao quý. Tên Thanh Ái là người con gái thanh khiết, trong sáng, giàu lòng yêu thương.
  • Thùy Ái: Theo từ điển Hán – Việt, “Thùy” có nghĩa là dịu dàng, mềm mại và nết na. Thùy Ái là người con gái dịu dàng, nết na, với tấm lòng yêu thương sâu sắc, luôn mang lại cảm giác dễ chịu và bình yên cho những người xung quanh.
  • Tuệ Ái: “Tuệ” “có nghĩa là trí tuệ, sự thông minh – theo từ điển Hán – Việt. Tên con gái là Tuệ Ái hàm ý con là người con gái thông minh, sáng suốt, tràn đầy lòng yêu thương, nhân ái với mọi người.

2. Tên An 

Tên cho con gái hay

Theo từ điển Hán – Việt, “an” có nghĩa là an lành, bình yên, hiền hậu. Do đó, khi đặt con tên con gái là “An”, bố mẹ luôn mong muốn cuộc sống của con yên ổn, thuận lợi, đồng thời mong con là người bao dung, biết chia sẻ.

  • Bình An: Theo nghĩa trong từ điển Hán – Việt, “bình” có là yên bình, hài hòa, không tranh chấp.. Tên con gái là Bình An thể hiện mong muốn con có cuộc sống hài hòa, yên ổn và tâm trí luôn thanh thản.
  • Cẩm An: Với “Cẩm” có nghĩa là gấm vóc, chỉ sự cao quý, tốt đẹp Cẩm An là người con gái cao quý, cuộc sống yên bình và luôn được quý trọng.
  • Châu An: “Châu” là ngọc châu, báu vật quý giá. Tên Châu An thể hiện hàm ý của cha mẹ xem con là một báu vật, mong con có cuộc sống bình an và hạnh phúc.
  • Di An: “Di” nghĩa là vui vẻ, đẹp đẽ, quý phái. Tên Di An thể hiện sự thanh cao, dịu dàng và mong muốn con luôn được an lành.
  • Diễm An: Theo từ điển Hán – Việt, “diễm” ý chỉ tốt đẹp, vẻ tươi sáng, xinh đẹp lộng lẫy thường ngụ ý chỉ người con gái đẹp. Diễm An là người con gái rạng rỡ, xinh đẹp, nhưng vẫn luôn bình dị và an yên trong tâm hồn. 
  • Diệu An: “Diệu” theo nghĩa Hán – Việt có nghĩa là đẹp, là tuyệt diệu, ý chỉ những điều tuyệt vời được tạo nên bởi sự khéo léo, kì diệu. “Diệu An” là cái tên mang lại cảm giác nhẹ nhàng nhưng ấn tượng.
  • Hà An: Theo từ điển Hán – Việt, “hà” là dòng sông nhỏ, thể hiện sự dịu dàng và bao dung. Hà An là người con gái dịu dàng và giàu lòng nhân hậu, cuộc sống êm đềm như dòng chảy của con sông nhỏ.
  • Hạnh An: Theo từ điển Hán – Việt, “hạnh” có nghĩa là đức hạnh, phẩm chất tốt đẹp, may mắn. Tên con gái là Hạnh An hàm ý con là người đức hạnh, tâm hồn thanh thản và cuộc sống luôn bình an.
  • Hoài An: Theo từ điển Hán – Việt, “hoài” có nghĩa là mong cầu, ôm ấp một nỗi niềm, tấm lòng sâu sắc. Hoài An có nghĩa là người có tấm lòng sâu sắc, luôn hướng về những điều tốt đẹp và sống trong bình an.
  • Hồng An: Theo từ điển Hán – Việt, “hồng” có nghĩa là màu đỏ, tượng trưng cho sự may mắn, tươi sáng. Tên Hồng An là mong ước con luôn may mắn, thành công và có cuộc sống bình an. 
  • Khánh An: Theo nghĩa Hán – Việt thì “khánh” có nghĩa là vui mừng, hân hoan. Tên con gái là Khánh An thể hiện con là niềm vui và hạnh phúc của gia đình, con sẽ mang cuộc sống bình an đến mọi người. 
  • Kiều An: “Kiều” có nghĩa là đẹp đẽ, duyên dáng. Kiều An là người con gái xinh đẹp, duyên dáng và tâm hồn yên bình.
  • Liên An: Theo từ điển Hán – Việt, “liên” là hoa sen, tượng trưng cho sự thanh cao và tinh khiết. tên con gái là Liên An ý chỉ con là người thanh cao, trong sáng như hoa sen, cuộc sống bình yên, may mắn. 
  • Mai An: “Mai” ý chỉ hoa mai, biểu tượng cho sự thanh cao, nhã nhặn. Tên Mai An là chỉ người con gái có vẻ đẹp rực rỡ như như hoa mai, sống trong sự an lành và hạnh phúc.
  • Minh An: Theo từ điển Hán – Việt, “minh” có nghĩa là sáng suốt, thông minh, tinh anh. Đặt tên con gái là Minh An ý chỉ con là người thông minh, sáng suốt, biết cách tỏa sáng và sống cuộc đời bình an.
  • Mỹ An: “Mỹ” có nghĩa là đẹp đẽ, hoàn mỹ. Đặt tên con gái là Mỹ An thể hiện mong ước con là người con gái có dung mạo xinh đẹp, có đức hạnh, cuộc sống bình yên, thuận lợi.
  • Ngọc An: Theo từ điển Hán – Việt, “ngọc” có nghĩa là viên ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Đặt tên con gái là Ngọc An hàm ý con là cô gái có vẻ đẹp trong sáng, thanh khiết như ngọc, có cuộc sống bình an và hạnh phúc.
  • Nhã An: Theo từ điển Hán – Việt, “nhã” có nghĩa là nhã nhặn, thanh cao. Tên con gái là Nhã An hàm ý con là người nhã nhặn, thanh tao, cuộc sống luôn bình yên, êm đềm.
  • Tâm An: “Tâm” trong từ điển Hán – Việt có nghĩa là tâm hồn, tấm lòng và sự chân thành. Tâm An là người có tính tình hiền hòa, có tấm lòng chân thành, luôn giữ được sự bình yên và thanh thản trong tâm hồn.
  • Thiên An: Theo từ điển Hán – Việt, “thiên” có nghĩa là trời, đại diện cho sự rộng lớn, cao cả và vĩnh cửu. Đặt tên con gái là Thiên An bày tỏ mong ước con có cuộc sống yên bình, rộng mở và cao cả, được trời đất chở che và ban phúc.
  • Thu An: Thu có ý chỉ mùa thu (mùa có tiết trời mát mẻ nhất trong năm), tượng trưng cho sự dịu dàng, thanh tịnh. Thu An là người con gái dịu dàng như mùa thu, với tâm hồn thanh thản và cuộc sống bình an.
  • Tuệ An: Theo từ điển Hán – Việt, “tuệ” là trí tuệ, sự thông minh, sáng suốt. Tuệ An là người con gái có trí tuệ, sự sáng suốt và luôn giữ được sự yên bình trong tâm hồn và cuộc sống.
  • Tường An: “Tường” có nghĩa là minh bạch, rõ ràng, cũng có nghĩa may mắn, tốt lành. Đặt tên con gái là Tường An thể hiện mong ước con là người luôn gặp may mắn, tốt lành và có cuộc sống bình yên, hạnh phúc.
  • Xuân An: Xuân có nghĩa là mùa xuân, biểu tượng của sự tươi mới, tràn đầy sức sống. Đặt tên Xuân An hàm ý con là người tươi trẻ, tràn đầy sức sống như mùa xuân, tâm hồn thanh thản và cuộc sống an lành.

3. Tên Anh 

Theo nghĩa Hán – Việt, “anh” có nghĩa là người tài giỏi” với ý nghĩa bao hàm sự nổi trội, thông minh, giỏi giang trên nhiều phương diện. Vì vậy, việc chọn tên “Anh” để đặt cho con thể hiện mong muốn tốt đẹp của cha mẹ rằng con sẽ là người giỏi giang, xuất chúng. 

  • Bảo Anh: Trong từ điển Hán – Việt, “bảo” có nghĩa là báu vật, quý giá, được yêu mến. Đặt tên con gái là Bảo Anh thể hiện mong ước con sẽ trở thành người con tài giỏi và xuất sắc, được nhiều người yêu mến và là niềm tự hào của gia đình.
  • Cẩm Anh: “Cẩm” có nghĩa là lụa là gấm vóc, tượng trưng cho sự cao quý, tốt đẹp. Cẩm Anh là người con gái thông minh, nổi bật với vẻ đẹp cao quý và tài năng.
  • Hà Anh: Theo từ điển Hán – Việt, “hà” có nghĩa là dòng sông, biểu tượng của sự dịu dàng và bao dung. Hà Anh là người con gái có trí tuệ và tài năng nổi bật nhưng dịu dàng, bao dung.
  • Hoài Anh: “Hoài” – theo từ điển Hán – Việt có nghĩa là tấm lòng sâu sắc, hoài niệm. Tên con gái là Hoài Anh ý chỉ con là người có trí tuệ và tài năng vượt trội nhưng có tấm lòng yêu thương sâu sắc.
  • Hoàng Anh: Theo từ điển Hán – Việt, “hoàng” là chỉ màu vàng – màu sắc tượng trưng cho vua chúa – biểu tượng của sự cao quý. Hoàng Anh là người tài giỏi, xuất sắc với phẩm chất cao quý và nổi bật.
  • Hồng Anh: “Hồng” – theo nghĩa Hán – Việt có nghĩa là màu hồng, tượng trưng cho sự tươi sáng, may mắn. Hồng Anh là người con gái có vẻ đẹp tươi sáng, thông minh xuất chúng và có cuộc sống may mắn.
  • Kiều Anh: Theo từ điển Hán – Việt, ngoài các nghĩa như cây cầu, người ở nhờ… “kiều” còn có nghĩa là đẹp đẽ, duyên dáng. Tên con gái là Kiều Anh hàm ý con là cô gái duyên dáng, xinh đẹp, có tài năng vượt trội.
  • Kim Anh: Theo từ điển Hán – Việt, “kim” có nghĩa là kim loại quý, biểu tượng của sự giàu có, bền vững. Tên con gái là Kim Anh hàm ý con là người cao quý, tài năng và thông minh.
  • Lan Anh: “Lan” trong tiếng Hán có nghĩa là hoa lan, cỏ lan, hoa mộc lan…, hàm ý tượng trưng cho sự thanh cao, dịu dàng. Tên con gái là Lan Anh hàm ý con là cô gái có phẩm chất thanh tao, tính cách dịu dàng có trí tuệ và tài năng
  • Minh Anh: Theo từ điển Hán – Việt, “minh” có nghĩa sáng, ánh sáng, tươi sáng, rực rỡ hàm ý chỉ sự thông minh, sáng dạ. Đặt tên cho con gái là Minh Anh mang ý nghĩa con là người thông minh và tinh tế, cuộc đời luôn tươi sáng.
  • Ngọc Anh: Theo từ điển Hán – Việt, “ngọc” có ý nghĩa là đá quý, vẻ đẹp và cũng dùng để nói về bậc tôn quý. Đặt tên con gái là Ngọc Anh hàm ý con là cô gái có tài năng, nhân cách quý như ngọc.
  • Nguyệt Anh: Theo từ điển Hán – Việt, “nguyệt” là từ để chỉ mặt trăng, biểu tượng của sự dịu dàng, thanh tao và thuần khiết. Đặt tên con gái là Nguyệt Anh hàm ý con là người con gái thanh tao, dịu dàng như ánh trăng, tỏa sáng bằng tài năng, trí tuệ.
  • Phương Anh: “Phương” trong từ điển Hán – Việt có nghĩa là hương thơm, tượng trưng cho sự thanh khiết, dịu dàng. Tên con gái là Phương Anh thể hiện con là cô gái dịu dàng, mang lại tiếng thơm cho đời bằng sự thanh khiết của tâm hồn và trí tuệ vượt trội.
  • Quỳnh Anh: Trong văn hóa Á Đông, quỳnh là từ thường được dùng để chị một loài hoa có hương thơm nồng nàn, vẻ đẹp quyến rũ. Trong tiếng Hán, “quỳnh” có nghĩa là 1 viên ngọc đẹp tỏa sáng ngay cả trong đêm tối. Quỳnh Anh là người có tài năng vượt bậc, thanh cao, quý phái.
  • Thùy Anh: “Thùy” có nghĩa là sự dịu dàng, nết na. Thùy Anh là người con gái dịu dàng, nết na, nổi bật với trí tuệ của mình.
  • Trâm Anh: “Trâm” là vật trang sức quý giá của phụ nữ thời xưa, là biểu tượng cho sự cao quý, sang trọng. Trâm Anh là cô gái quý phái, có tài năng vượt trội.
  • Vân Anh: Theo từ điển Hán – Việt, “vân” có nghĩa là mây, tượng trưng cho sự nhẹ nhàng, thanh thoát. Tên con gái là Vân Anh ý chỉ con là cô gái có tính cách nhẹ nhàng, thanh thoát như mây trời và rất tài năng.

4. Tên Ánh 

Theo từ điển Hán – Việt, “ánh” có nghĩa là những tia sáng do một vật phát ra hoặc phản chiếu lại, ánh sáng phản chiếu lóng lánh, soi rọi ngụ ý chỉ sự khai sáng, chiếu rọi vạn vật. 

  • Bảo Ánh: Theo từ điển Hán – Việt, “bảo” có nghĩa là báu vật, sự quý giá, trân trọng. Tên con gái là Bảo Ánh hàm ý con quý giá như báu vật, mang ánh sáng rực rỡ, khai sáng và lan tỏa những giá trị tốt đẹp.
  • Diệu Ánh: Theo từ điển Hán – Việt, “diệu” mang ý nghĩa về sự xinh đẹp, rạng rỡ, lộng lẫy. Tên Diệu Ánh mang ý nghĩa chỉ người con gái có vẻ ngoài xinh đẹp, rạng rỡ, thông minh, tài năng, và cuộc sống hạnh phúc.
  • Kim Ánh: Trong nghĩa Hán – Việt, “kim” có nghĩa là vàng, biểu tượng của sự cao quý, bền vững. Kim Ánh là người con gái cao quý, như ánh sáng của vàng ròng, chiếu sáng và mang lại sự bền vững.
  • Minh Ánh: Theo từ điển Hán – Việt, “minh” có nghĩa sáng, ánh sáng, tươi sáng, rực rỡ hàm ý chỉ sự thông minh, sáng dạ. Đặt tên con gái là Minh Ánh hàm ý chỉ con là người thông minh, sáng suốt và nguồn năng lượng tích cực.
  • Mỹ Ánh: Theo từ điển Hán – Việt, “mỹ” có nghĩa là đẹp đẽ, hoàn mỹ. Mỹ Ánh là người con gái xinh đẹp, có tấm lòng và tài năng của con tỏa sáng.
  • Ngọc Ánh: Theo từ điển Hán – Việt, “ngọc” có ý nghĩa là đá quý, vẻ đẹp, sự tinh khiết và cũng dùng để nói về bậc tôn quý. Ngọc Ánh là người con gái có vẻ đẹp thanh khiết, cao quý như ngọc.
  • Nguyệt Ánh: Trong từ điển Hán – Việt, “nguyệt” là mặt trăng, biểu tượng của sự thanh tao, dịu dàng. Đặt tên con gái là Nguyệt Ánh hàm ý con là cô gái dịu dàng như ánh trăng, lan tỏa sự thanh cao và hiền hòa.
  • Xuân Ánh: “Xuân” là mùa xuân, biểu tượng của sự tươi mới, tràn đầy sức sống. Con gái tên Xuân Ánh là người tràn đầy sức sống, rạng rỡ như mùa xuân, mang ánh sáng tươi mới, lan tỏa hy vọng và niềm vui.

5. Tên Ân

Theo tiếng Hán – Việt, “ân” là từ dùng để chỉ một trạng thái tình cảm đẹp đẽ của con người, đồng thời còn có nghĩa là sự chu đáo, tỉ mỉ và thể hiện sự mang ơn sâu sắc tha thiết. Tên “Ân” dùng để chỉ những người sống biết yêu thương, luôn ghi khắc sự giúp đỡ chân tình mà người khác dành cho mình. 

  • Bảo Ân: Theo nghĩa Hán – Việt, “bảo” có nghĩa là vật quý, đáng trân trọng. Tên con gái là Bảo Ân hàm ý con quý giá như báu vật, con có tấm lòng biết ơn sâu sắc, trân trọng mọi điều tốt đẹp của cuộc sống.
  • Hạ Ân: Hạ có nghĩa là mùa hè, tượng trưng cho sự tươi sáng, rạng rỡ. Hạ Ân là người con gái có vẻ đẹp tươi sáng, giàu nhiệt huyết, có tấm lòng biết ơn sâu sắc và chân thành.
  • Hồng Ân: Trong từ điển Hán – Việt, “hồng” có nghĩa là màu đỏ, tượng trưng cho sự may mắn, tươi sáng. Tên con gái là Hồng Ân hàm ý con là cô gái có vẻ đẹp tươi sáng, may mắn và biết trân trọng ân tình.
  • Huyền Ân: “Huyền” có nghĩa là sự kỳ diệu, sâu lắng, bí ẩn. Huyền Ân là người mang vẻ đẹp bí ẩn, sâu sắc, có tấm lòng nhân ái.
  • Mai Ân: “Mai” là loài hoa ở phương Nam, tượng trưng cho mùa xuân. Trong văn học cổ, “mai” tượng trưng cho sự thanh tao, cao quý. Mai Ân là người con gái thanh tao, cao quý, luôn sống với lòng biết ơn và sự chân thành.
  • Nguyệt Ân: Trong văn học cổ, “nguyệt” là từ dùng để chỉ mặt trăng, biểu tượng của sự dịu dàng và thanh tao. Đặt tên con gái là Nguyệt Ân hàm ý con là người dịu dàng, thanh tao, biết ơn và sống ân tình.
  • Thiên Ân: Theo từ điển Hán – Việt, “thiên” là trời, biểu tượng của sự cao cả, rộng lớn. Đặt tên con gái là Thiên Ân hàm ý con là ân huệ trời ban cho cha mẹ. Con là cô gái có tấm lòng rộng lớn, biết ơn và sống yêu thương.
  • Thúy Ân: Theo từ điển Hán – Việt, “thúy” có nghĩa là màu xanh biếc, cũng có nghĩa là ngọc quý (ngọc phỉ thúy) là biểu tượng của sự thanh tao, dịu dàng. Thúy Ân là người con gái dịu dàng, thanh tao, sống lòng biết ơn và có lòng yêu thương.

[embed-health-tool-due-date]

II. Tên bắt đầu bằng chữ B

tên hay cho con gái

1. Tên Bạch 

“Bạch” theo tiếng Hán – Việt có nghĩa là trắng, sáng, màu của đức hạnh, từ bi, trí tuệ, thể hiện sự thanh cao của tâm hồn. Tên “Bạch” mang ý nghĩa chỉ người phúc hậu, tâm trong sáng, đơn giản thẳng ngay, sống từ bi và có trí tuệ. 

  • Ái Bạch: Theo từ điển Hán – Việt, “ái” có nghĩa là yêu thương, nhân hậu, chỉ người có tấm lòng lương thiện và chan hòa. Ái Bạch là người có tấm lòng nhân hậu, yêu thương, tâm hồn thanh cao, trong sáng, luôn mang đến sự từ bi và trí tuệ.
  • Thúy Bạch: Theo từ điển Hán – Việt, “thúy” có nghĩa là màu xanh biếc, cũng có nghĩa là ngọc quý (ngọc phỉ thúy) là biểu tượng của sự thanh tao, dịu dàng. Thúy Bạch là người con gái tâm hồn thanh khiết, có đức hạnh.
  • Tuyết Bạch: Tuyết là tuyết trắng, biểu tượng của sự tinh khiết, trong trẻo. Tuyết Bạch là cô gái mang vẻ đẹp trong trẻo, tinh khiết như tuyết trắng, tâm hồn thanh cao và có đức hạnh.

2. Tên Băng 

“Băng” vừa hàm ý chỉ cái lạnh thấu xương vừa diễn tả hình ảnh băng tuyết trắng muốt, lấp lánh. Trong văn hóa Á Đông, tên “Băng” thường dùng để miêu tả người con gái, dung mạo xinh đẹp, làn da trắng, người có phẩm hạnh, khí tiết thanh cao, tấm lòng trong sáng.

  • Hạ Băng: Hạ là từ thường dùng để chỉ mùa hè, biểu tượng của sức sống mạnh mẽ, sự tươi mới. Hạ Băng là người con gái mang vẻ đẹp kết hợp giữa sức sống mãnh liệt của mùa hè và sự thanh khiết, cao quý của băng tuyết.
  • Khánh Băng: Trong từ điển Hán – Việt, “khánh” có nghĩa là niềm vui, sự hân hoan, biểu tượng cho những điều may mắn, tốt lành. Tên con gái là Khánh Băng hàm ý con là cô gái có tâm hồn trong sáng, vẻ đẹp thanh khiết, là người mang lại niềm vui, sự hân hoan.
  • Ngọc Băng: Ngọc: Là viên ngọc quý, biểu tượng của sự tinh khiết, cao quý. Ngọc Băng hàm ý con là đứa con quý của bố mẹ, mang vẻ đẹp tinh khiết và tâm hồn thanh cao như ngọc và băng tuyết.
  • Tâm Băng: Theo từ điển Hán – Việt, “tâm” là chỉ tấm lòng, tâm hồn, sự chân thành. Tâm Băng là người có tâm hồn trong sáng, chân thành, với phẩm chất cao quý và sự thanh tao.
  • Tuyết Băng: Tuyết là tuyết trắng, tượng trưng cho sự trong trẻo, tinh khiết. Tuyết Băng là người con gái đẹp như tuyết trắng, với tâm hồn trong sáng và phẩm chất thanh cao, ngọc ngà như băng tuyết.

3. Tên Bảo 

Theo từ điển Hán – Việt, “bảo” là từ dùng để chỉ những vật quý như châu báu, quốc bảo. Tên “Bảo” thường để chỉ những người có cuộc sống ấm êm luôn được mọi người yêu thương, quý trọng 

  • Mỹ Bảo: Theo từ điển Hán – Việt, “mỹ” có nghĩa là đẹp đẽ, hoàn mỹ, cả về ngoại hình và tâm hồn. Mỹ Bảo là người con gái xinh đẹp, hoàn mỹ, được yêu thương và trân trọng như báu vật.
  • Ngọc Bảo: Ngọc là viên ngọc quý, biểu tượng của sự tinh khiết và cao quý. Ngọc Bảo là người cao quý như viên ngọc, luôn tỏa sáng và được trân quý trong mọi hoàn cảnh.
  • Quỳnh Bảo: Quỳnh là hoa quỳnh, biểu tượng của sự thanh tao và quý phái. Đặt tên con gái là Quỳnh Bảo là người con gái thanh tao, cao quý, được yêu thương và quý trọng như một báu vật.
  • Thúy Bảo: Theo từ điển Hán – Việt, “thúy” có nghĩa là màu xanh biếc, cũng có nghĩa là ngọc quý (ngọc phỉ thúy) là biểu tượng của sự thanh tao, dịu dàng. Thúy Bảo là người thanh khiết, nhẹ nhàng, luôn được trân trọng và yêu thương như báu vật.
  • Vân Bảo: “Vân” trong từ điển Hán – Việt có nghĩa là mây, tượng trưng cho sự nhẹ nhàng, thanh thoát. Đặt tên con gái là Vân Bảo hàm ý con là cô gái nhẹ nhàng, thanh thoát và được bố mẹ yêu quý như báu vật.
  • Vy Bảo: “Vy” có nghĩa là nhỏ nhắn, đáng yêu, duyên dáng và tinh tế. Vy Bảo là người con gái duyên dáng, nhỏ nhắn, luôn được yêu thương và trân trọng như báu vật.

4. Tên Bích 

Theo từ điển Hán – Việt, “bích” có rất nhiều ý nghĩa. Bích là để chỉ màu xanh biếc, tượng trưng cho sự hy vọng. Ngoài ra, “bích” còn là tên của một loại ngọc, hàm ý thể hiện sự sang giàu. Tên “Bích” có nghĩa là người có vẻ đẹp dịu dàng, đằm thắm… 

  • Diệp Bích: “Diệp” có nghĩa là lá cây, biểu tượng của sự tươi mới, nhẹ nhàng. Diệp Bích là người con gái dịu dàng, thanh tao như lá xanh, mang vẻ đẹp cao quý và trong sáng.
  • Diệu Bích: Theo từ điển Hán – Việt, “diệu” là kỳ diệu, tốt đẹp, tinh tế và nhẹ nhàng. Diệu Bích là người mang vẻ đẹp kỳ diệu, cao quý như ngọc bích, tính cách dịu dàng.
  • Hoàng Bích: “Hoàng” là màu vàng – biểu tượng cho sự quyền quý, cao sang. Con gái tên Hoàng Bích hàm ý chỉ con là người có vẻ đẹp cao sang, quyền quý và mang vẻ đẹp trong sáng của ngọc bích.
  • Hồng Bích: “Hồng” có nghĩa là màu đỏ, tượng trưng cho sự tươi sáng, may mắn. Đặt tên con gái là Hồng Bích hàm ý chỉ con là cô gái có vẻ đẹp tươi sáng, may mắn trong cuộc sống và thanh tao.
  • Ngọc Bích: “Ngọc” có nghĩa là viên ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Bích là người mang vẻ đẹp cao quý, tinh khiết và tỏa sáng như viên ngọc xanh.
  • Nguyệt Bích: Trong văn học cổ, “nguyệt” thường dùng để chỉ mặt trăng, biểu tượng của sự dịu dàng và thanh tao. Nguyệt Bích là người con gái dịu dàng, thanh tao như ánh trăng, tâm hồn trong sáng.
  • Phương Bích: Theo từ điển Hán – Việt, “phương” có nghĩa là hương thơm, biểu tượng của sự dịu dàng và thanh tao. Đặt tên con gái là Phương Bích ý chỉ con là người dịu dàng, có sức hút từ tâm hồn, mang vẻ đẹp thanh tao như sắc ngọc bích.
  • Thủy Bích: Theo từ điển Hán – Việt, “thủy” có nghĩa là nước, biểu tượng của sự mềm mại và tinh khiết. linh động. Thủy Bích là người con gái mang vẻ đẹp dịu dàng như sắc xanh của viên ngọc bích.

5. Tên Bình 

“Bình” theo tiếng Hán – Việt có nghĩa là công bằng, ngang nhau không thiên lệch, công chính. Tên “Bình” thường để chỉ người có cốt cách, biết phân định rạch ròi, tính khí ôn hòa, biết điều phối công việc, thái độ trước cuộc sống luôn bình tĩnh an định. 

  •  An Bình: Theo từ điển Hán – Việt, “an” có nghĩa là an lành, yên ổn. Đặt tên con gái là An Bình thể hiện mong muốn con có cuộc sống bình yên, ổn định và biết giữ tâm thái điềm tĩnh trong mọi hoàn cảnh.
  • Hòa Bình: “Hòa” có nghĩa là hòa thuận, hòa hợp. Hòa Bình là người sống hòa hợp, biết điều hòa các mối quan hệ, luôn giữ được sự công bằng và thái độ bình tĩnh trước mọi việc.
  • Mộng Bình: “Mộng” là giấc mơ, tượng trưng cho những khát vọng, hoài bão. Tên con gái là Mộng Bình thể hiện con là người mang nhiều ước mơ, hoài bão nhưng luôn có được sự bình tĩnh và ổn định.
  • Ngọc Bình: “Ngọc” có nghĩa là viên ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Bình là người con gái cao quý, tinh khiết và luôn giữ được tâm hồn điềm tĩnh, ổn định.
  • Thanh Bình: Thanh là trong sáng, thanh cao. Thanh Bình là người con gái thanh cao, trong sáng và luôn giữ được sự bình an trong cuộc sống.
  • Thúy Bình: “Thúy” có nghĩa là màu xanh biếc, cũng có nghĩa là ngọc quý (ngọc phỉ thúy) – là biểu tượng của sự thanh khiết, nhẹ nhàng. Thúy Bình là người con gái thanh khiết, nhẹ nhàng, tính cách công bằng và luôn giữ được sự ổn định, an nhiên.
  • Tuệ Bình: Tuệ có nghĩa là trí tuệ, sự sáng suốt. Tuệ Bình là người sáng suốt, thông minh, sống công bằng và tâm hồn an nhiên.
  • Ý Bình: Ý là ý chí, mong muốn, tư tưởng. Ý Bình là người sống có ý chí, tư tưởng sâu sắc và luôn giữ được sự công bằng, ổn định trong cuộc sống.

III. Tên con gái bắt đầu bằng chữ C

Tên cho con gái hay

1. Tên Cầm 

Dựa trên nghĩa Hán – Việt, từ “Cầm” có nghĩa là “đàn” – biểu tượng của sự thanh tao, nghệ thuật, và phong cách sống an nhàn, tự tại. Khi kết hợp với các tên đệm khác sẽ mang các tầng ý nghĩa sâu sắc hơn, biểu thị phẩm chất, ước vọng hoặc vẻ đẹp đặc biệt.  

  • Mộng Cầm: “Mộng” có nghĩa là giấc mơ, ước mơ. Đặt tên con gái là Mộng Cầm hàm ý con là người mang tâm hồn mơ mộng, yêu nghệ thuật, sống tự tại và đắm mình trong những khúc nhạc thơ mộng, thanh thoát.
  • Mỹ Cầm: Theo từ điển Hán – Việt, “mỹ” có nghĩa là vẻ đẹp, cái đẹp, sự hoàn mỹ. Tên Mỹ Cầm mang ý nghĩa người sở hữu vẻ đẹp hài hòa, thanh cao và có khả năng thấu hiểu, biểu đạt vẻ đẹp của cuộc sống.
  • Nguyệt Cầm: “Nguyệt” là từ để chỉ mặt trăng, biểu tượng của sự thanh tịnh, huyền ảo. Nguyệt Cầm là cái tên gợi lên hình ảnh tiếng đàn vang trong ánh trăng, biểu tượng cho sự thơ mộng, thanh tao, tâm hồn sâu lắng, bình yên.
  • Tuyết Cầm: Tuyết là biểu tượng cho sự tinh khiết, lạnh giá, thanh tao. Tuyết Cầm là cái tên thể hiện hình ảnh cô gái thanh cao, mang vẻ đẹp tinh khôi như tuyết, có tài năng nghệ thuật làm say đắm lòng người.

2. Tên Cẩm 

Theo nghĩa Hán – Việt, “cẩm” có nghĩa là gấm vóc, lụa là, lấp lánh, rực rỡ. Cẩm là tên dành cho các bé gái với ý nghĩa mong con có một vẻ đẹp rực rỡ, lấp lánh. Vì vậy, cha mẹ đặt tên Cẩm cho con với ý muốn con mang vẻ đẹp đa màu sắc và tinh tế.

  • Bích Cẩm: Theo từ điển Hán – Việt, “bích” có rất nhiều ý nghĩa. Bích là để chỉ màu xanh biếc; là tên của một loại ngọc, hàm ý thể hiện sự sang giàu; người có vẻ đẹp dịu dàng, đằm thắm… Bích Cẩm là người con gái thanh tao, cao quý, với vẻ đẹp rực rỡ và tinh tế như gấm vóc.
  • Hồng Cẩm: “Hồng” có nghĩa là màu đỏ, tượng trưng cho sự tươi sáng, may mắn. Hồng Cẩm là người mang vẻ đẹp tươi sáng, rực rỡ và luôn may mắn, tựa như gấm vóc đỏ thắm.
  • Khánh Cẩm: Theo từ điển Hán – Việt, “khánh” có nghĩa là sự kiện vui mừng, sự hân hoan, tốt đẹp. Khánh Cẩm là người luôn mang lại niềm vui, hân hoan với vẻ đẹp rực rỡ, lộng lẫy như gấm vóc.
  • Kim Cẩm: Kim” có nghĩa là vàng, biểu tượng của sự quý giá, bền vững. Đặt tên con gái là Kim Cẩm hàm ý con là cô bé quý giá như vàng, có vẻ đẹp lấp lánh, rực rỡ, tinh tế như gấm vóc.
  • Lệ Cẩm: Trong từ điển Hán – Việt, “lệ” có nghĩa là đẹp đẽ, duyên dáng. Lệ Cẩm là người duyên dáng, mang vẻ đẹp rực rỡ, đầy quyến rũ và lộng lẫy như gấm vóc.
  • Mỹ Cẩm: Theo từ điển Hán – Việt, “mỹ” có nghĩa là đẹp đẽ, hoàn mỹ, cả về ngoại hình và tâm hồn. Mỹ Cẩm là người con gái xinh đẹp, hoàn mỹ, với vẻ đẹp lộng lẫy, đa sắc như gấm vóc.
  • Ngọc Cẩm: “Ngọc” có nghĩa là viên ngọc quý, biểu tượng của sự tinh khiết và cao quý. Ngọc Cẩm là người mang vẻ đẹp tinh khiết, cao quý như ngọc cùng sự rực rỡ, lấp lánh như gấm vóc.
  • Phương Cẩm: Theo từ điển Hán – Việt, “phương” có nghĩa là hương thơm, thanh tao, dịu dàng. Phương Cẩm là cô gái tinh tế mang vẻ đẹp thanh tao, dịu dàng đẹp tựa gấm vóc.
  • Thu Cẩm: “Thu” là mùa thu, biểu tượng của sự dịu dàng và thanh tịnh. Đặt tên con gái là Thu Cẩm hàm ý con là cô gái có tính tình dịu dàng nhưng mang vẻ đẹp lộng lẫy, đa sắc như gấm vóc.

3. Tên Châu 

“Châu” theo nghĩa Hán – Việt là ngọc trai, hay còn gọi là trân châu, một bảo vật tuyệt đẹp mà tự nhiên đã ban tặng cho con người. Việc đặt tên con là Châu, bố mẹ kỳ vọng rằng con sẽ luôn được tỏa sáng và luôn là người có giá trị trong xã hội. 

  • Ái Châu: Theo từ điển Hán – Việt, “ái” có nghĩa là yêu thương, nhân hậu, chỉ người có tấm lòng lương thiện và chan hòa. Đặt tên con gái là Ái Châu bày tỏ mong ước con sẽ là cô gái có tấm lòng nhân hậu, yêu thương, được mọi người yêu quý.
  • Băng Châu: “Băng” có nghĩa là băng tuyết, biểu tượng của sự trong trẻo, tinh khiết. Băng Châu là người mang vẻ đẹp trong sáng, thanh cao.
  • Bảo Châu: Theo từ điển Hán – Việt, “bảo” là từ dùng để chỉ những vật quý như châu báu, quốc bảo. Con gái tên Bảo Châu hàm ý con là báu vật của ch mẹ, lớn lên con sẽ tỏa sáng như châu ngọc.
  • Bích Châu: Bích có nghĩa là màu xanh biếc hoặc ngọc bích, biểu tượng của sự thanh tao, cao quý. Tên Bích Châu hàm ý con là người mang vẻ đẹp thanh tao, tinh tế, lôi cuốn như màu xanh biếc của ngọc.
  • Diễm Châu: Diễm: Nghĩa là sự tươi sáng, rực rỡ, xinh đẹp. Diễm Châu là người con gái mang vẻ đẹp rực rỡ, cao quý như ngọc.
  • Hoàng Châu: “Hoàng” là màu vàng, biểu tượng của sự cao quý, sang trọng. Đặt tên con gái là Hoàng Châu hàm ý con là người cao quý, mang vẻ đẹp của ngọc, hàm ý tương lai con sẽ rộng mở.
  • Hồng Châu: “Hồng” là màu đỏ, tượng trưng cho sự may mắn, tươi sáng. Đặt tên con gái là Hồng Châu hàm ý con là cô gái có vẻ đẹp tươi sáng, có cốt cách cao quý.
  • Minh Châu: Theo từ điển Hán – Việt, “minh” có nghĩa là sáng suốt, thông minh, tinh anh. Minh Châu là cô gái mang vẻ đẹp cao quý của ngọc trai, thông minh, tài trí.
  • Mỹ Châu: Theo từ điển Hán – Việt, “mỹ” có nghĩa là đẹp đẽ, hoàn mỹ. Đặt tên con gái là Mỹ Châu hàm ý con là cô gái có vẻ đẹp hoàn mỹ, cao quý.
  • Ngọc Châu: “Ngọc” là viên ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Đặt tên con gái là Ngọc Châu hàm ý con mang vẻ đẹp tinh khiết, cao quý như ngọc.
  • Ngân Châu: Theo từ điển Hán – Nôm, ngân có nghĩa là bạc, là biểu tượng của giá trị và sự bền vững. Tên Ngân Châu hàm ý là người sáng giá, bền bỉ và cao quý.

4. Tên Chi 

Trong từ điển Hán – Việt, tên “Chi” có nghĩa là cỏ cây. Cỏ chi được xem là một loại cây mang đến điềm lành. Ngoài ra, cũng có thể hiểu tên Chi có nghĩa là cành, cành ở những thân cây luôn vươn lên. Đặt tên Chi cho con, cha mẹ mong con giống như một món quà, luôn gặp điềm lành, biết vươn lên và phấn đấu trong cuộc sống sau này.

  • An Chi: Theo từ điển Hán – Việt, “an” có nghĩa là bình an, yên ổn. Đặt tên con gái là An Chi mong con luôn gặp điềm lành, sống bình an và vươn lên trong cuộc sống.
  • Ánh Chi: “Ánh” có nghĩa là ánh sáng, rực rỡ. Ánh Chi là cái tên mang hàm ý con như cành cây tỏa sáng, mang ánh sáng và niềm vui đến cho mọi người.”
  • Bích Chi: Theo từ điển Hán Việt, “bích” có nghĩa là màu xanh, là ngọc quý, biểu tượng của sự quý giá, trong trẻo và thanh cao. Tên Bích Chi gợi lên hình ảnh cô gái thanh tú, may mắn, luôn mang đến sự tốt lành cho mọi người.
  • Diễm Chi: Theo từ điển Hán – Việt, “diễm” có nghĩa là vẻ đẹp rực rỡ, kiều diễm. Đặt tên con gái là Diễm Chi hàm ý con có vẻ đẹp duyên dáng và yêu kiều.
  • Hồng Chi: Theo từ điển Hán – Việt, “hồng” có nghĩa là màu đỏ, là tượng trưng cho sự may mắn. Tên con gái là Hồng Chi hàm ý con như nhành cây may mắc luôn mang đến điềm lành.
  • Khánh Chi: “Khánh” có nghĩa là niềm vui, sự hân hoan. Khánh Chi là cái tên gửi gắm ý nguyện con là người luôn mang đến niềm vui và gặp nhiều điềm lành.
  • Kim Chi: Theo từ điển Hán – Việt, “kim” có nghĩa là vàng, kim loại quý giá. Đặt tên con gái là Kim Chi hàm ý con là báu vật quý giá, có phẩm chất thanh cao.
  • Lan Chi: “Lan” có nghĩa là hoa lan, hàm ý sự tinh tế, thanh cao. Đặt tên con gái là Lan Chi hàm ý con là cô gái có vẻ đẹp thanh tao, tinh tế.
  • Linh Chi: “Linh” có nghĩa là linh thiêng, sự kỳ diệu, linh động, nhạy bén. Tên Linh Chi hàm ý con là cô gái thông minh, tinh tế, có tâm hồn trong sáng và phẩm chất cao quý
  • Mỹ Chi: Theo từ điển Hán – Việt, “mỹ” là vẻ đẹp, sự hoàn mỹ. Mỹ Chi hàm ý con như nhành cây tươi tốt, xinh đẹp.
  • Ngọc Chi: “Ngọc” là viên ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Tên con gái là Ngọc Chi hàm ý con như thanh tú như nhành cây, mang vẻ đẹp trong trẻo.
  • Quế Chi: “Quế” có nghĩa là cây quế, biểu tượng cao quý. Đặt tên con gái là Quế Chi hàm ý con là cô gái có vẻ đẹp thanh tao, có đời sống cao sang.
  • Quỳnh Chi: “Quỳnh” là tên gọi của một loài hoa đẹp, thời xưa thường được trồng trong vườn nhà quyền quý. Tên con gái là Quỳnh Chị hàm ý con là cô gái xinh đẹp và cao quý.
  • Thảo Chi: Trong tiếng Hán, “thảo chi” là từ dùng để chỉ một loài cỏ may mắn mang lại những điều tốt đẹp nhất đến cho mọi người xung quanh. Việc đặt tên con gái là Thảo Chi cũng mang ý nghĩa tốt lành như trên.
  • Thùy Chi: “Thùy” có nghĩa là thùy mị, nết na, hiền lành, khiêm nhường. “Thùy Chi” thể hiện hình ảnh một người con gái dịu dàng, nết na, sống hiền hòa và mang lại sự an lành, may mắn
  • Yến Chi: “Yến” là tên gọi 1 loài chim, biểu tượng cho sự cao quý, bình an và hạnh phúc. Tên con gái là Yến Chi hàm ý con là người có vẻ đẹp  thanh thoát, thông minh, mang lại sự may mắn, niềm vui cho mọi người.

5. Tên Cúc 

“Cúc” là một loài thường nở rộ vào mùa thu mang vẻ đẹp tinh tế, là biểu trưng cho sự hoan hỉ, niềm vui. Việc đặt tên Cúc cho con gái hàm ý con sẽ luôn dịu dàng, sống có ý tứ và biết chăm lo cho người khác.

  • Bạch Cúc: Theo từ điển Hán – Việt, “bạch” có nghĩa là màu trắng, là biểu tượng cho sự tinh khiết, thanh cao và trong sáng. Bạch Cúc là cái tên hàm ý về người con gái trong sáng, dịu dàng, thanh cao.
  • Hoàng Cúc: “Hoàng” là màu vàng, là biểu tượng của sự thịnh vượng, quyền quý và may mắn. Tên Hoàng Cúc thể hiện mong muốn con là cô gái xinh đẹp như hoa, có cuộc sống giàu sang, là người mang đến niềm vui, sự ấm áp.
  • Hồng Cúc: Theo từ điển Hán – Việt, “hồng” có nghĩa là màu đỏ, là tượng trưng cho sự may mắn. Tên con gái là “Hồng Cúc” hàm ý con là người sống vui vẻ, yêu đời, luôn mang lại may mắn và hạnh phúc cho mọi người.
  • Kim Cúc: Theo từ điển Hán – Việt, “kim” có nghĩa là vàng, kim loại quý giá, biểu tượng của sự quý giá, thịnh vượng và bền lâu. Tên Kim Cúc thể hiện mong muốn con sẽ tỏa sáng như vàng, sống cao quý, thanh tao và có cuộc sống giàu sang, hạnh phúc.
  • Minh Cúc: “Minh” có nghĩa là sáng suốt, rực rỡ, thông minh. Tên con gái là Minh Cúc hàm ý con là cô gái thông minh, sáng suốt, luôn mang lại niềm vui và ánh sáng cho mọi người.
  • Ngọc Cúc: “Ngọc” là viên ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Cúc là cái tên biểu trưng cho người con gái danh giá, trong sáng và tinh tế luôn mang lại sự hân hoan cho mọi người.
  • Phương Cúc: Theo từ điển Hán – Việt, “phương” có nghĩa là hương thơm, sự thanh thoát, nhẹ nhàng. tên “Phương Cúc” là biểu trưng cho hình ảnh người con gái mang nét đẹp thanh thoát, lan tỏa niềm vui và hạnh phúc.
  • Thanh Cúc: “Thanh” có nghĩa là trong sạch, thanh tao, bình dị. Thanh Cúc là người con gái trong sáng, giản dị, thanh tao, luôn mang lại sự yên bình và niềm vui cho mọi người.
  • Thu Cúc: “Thu (秋): Mùa thu, biểu tượng của sự nhẹ nhàng, thơ mộng. Cúc (菊): Loài hoa đặc trưng của mùa thu, tượng trưng cho niềm vui và sự tinh tế. Ý nghĩa: “”Thu Cúc”” thể hiện mong muốn con sẽ có vẻ đẹp dịu dàng, thanh nhã và mang lại niềm vui, sự ấm áp như mùa thu.”
  • Xuân Cúc: Xuân là mùa xuân, biểu tượng cho sự tươi mới, tràn đầy sức sống. Xuân Cúc” là cái tên thể hiện về một con người tươi trẻ, tràn đầy năng lượng sống, luôn mang lại niềm vui và sự phấn khởi cho mọi người.

IV. Tên con con gái bắt đầu bằng chữ D

Tên con con gái bắt đầu bằng chữ D

1. Tên Dao 

Theo tiếng Hán – Việt, “Dao” trong ngọc dao, là một loại ngọc đẹp, quý báu. Vì vậy, đặt tên cho con với mỹ từ này, bố mẹ hàm ý tương lai con sẽ sáng sủa, tâm hồn tinh sạch như ngọc

  • Kim Dao: Kim có nghĩa là vàng, biểu tượng của sự cao quý, giàu sang, bền vững. Đặt tên con gái là Kim Dao” thể hiện mong muốn con sẽ tỏa sáng như vàng ngọc,sống cuộc đời cao sang và giữ được sự thanh tao, tâm hồn đẹp đẽ.
  • Ngân Dao: Ngân có nghĩa là bạc tiền, biểu tượng của sự giàu có. Tên Ngân Dao hàm ý con là người con gái thanh nhã, quý phái, toát lên vẻ đẹp trong sáng.
  • Ngọc Dao: Ngọc là từ để chỉ ngọc ngà châu báu, tượng trưng cho sự cao quý, trong sáng. Ngọc Dao là cái tên gợi lên hình ảnh người con gái có vẻ đẹp hoàn mỹ như ngọc, có đời sống cao sang.
  • Phương Giao: Phương là hương thơm, tượng trưng cho sự thanh thoát, tinh tế và trong trẻo. Phương Dao là cái tên biểu thị cho người con gái có vẻ đẹp tinh tế, thanh nhã.
  • Quỳnh Dao: Quỳnh là một loài hoa xuất hiện nhiều trong văn chương cổ, là biểu tượng của sự cao quý, thanh khiết. Quỳnh Dao là người con có vẻ đẹp kiềm diễm như cây quỳnh, cao sang, tỏa sáng như ngọc quý.

2. Tên Diễm 

Theo tiếng Hán – Việt thì “Diễm” có ý nghĩa là tốt đẹp, tươi sáng cùng một vẻ đẹp thực sự lộng lẫy, kiêu sa, yểu điệu. Vì vậy, bố mẹ đặt cho con cái tên Diễm với mong muốn con gái sở hữu dung nhan đẹp, yểu điệu, nữ tính và mọi điều đều hoàn mỹ. 

  • Bích Diễm: Bích là chỉ màu xanh ngọc bích, biểu tượng của sự quý giá, thanh tao. Đặt tên con gái là Bích Diễm hàm ý con là cô gái mang vẻ đẹp thanh tao, quý phái.
  • Hồng Diễm: Theo từ điển Hán – Việt, hồng có nghĩa là màu đỏ, tượng trưng cho sự may mắn, nhiệt huyết và tươi sáng. Hồng Diễm là tên của người con gái xinh đẹp, tràn đầy sức sống và mang lại niềm vui, hạnh phúc.
  • Hương Diễm: Hương là hương thơm, biểu tượng của sự thanh tao, quyến rũ. Tên “Hương Diễm” gợi lên hình ảnh người con gái đẹp dịu dàng, thanh nhã và lan tỏa sự ấm áp, ngọt ngào.
  • Kim Diễm: Theo từ điển Hán – Việt, kim có nghĩa là vàng, biểu tượng của sự quý giá, sang trọng. Tên Kim Diễm thể hiện mong muốn con gái có vẻ đẹp quý phái, cao sang và giá trị như vàng ngọc.
  • Mai Diễm: Mai là từ chỉ hoa mai, biểu tượng của sự bền bỉ, thanh cao. Đặt tên con gái là Mai Diễm thể hiện mong muốn con luôn mạnh mẽ, thanh cao nhưng vẫn giữ được vẻ đẹp dịu dàng, yêu kiều.
  • Mộng Diễm: Theo từ điển Hán – Việt, mộng có nghĩa là giấc mơ, sự mơ mộng, lãng mạn. Tên “Mộng Diễm” gợi hình ảnh người con gái xinh đẹp, tâm hồn mơ mộng và đầy sức hút.
  • Ngọc Diễm: Ngọc là từ để chỉ ngọc ngà châu báu, tượng trưng cho sự cao quý, trong sáng. Tên “Ngọc Diễm” thể hiện người con gái sở hữu vẻ đẹp quý phái, hoàn mỹ và trong sáng như ngọc.
  • Phương Diễm: Phương có nghĩa là hương thơm, sự dịu dàng, thanh thoát. Tên Phương Diễm hàm ý chỉ người con gái tỏa sắc hương, thanh nhã, duyên dáng và quyến rũ.
  • Quỳnh Diễm: Quỳnh là một loài hoa xuất hiện nhiều trong văn chương cổ, là biểu tượng của sự cao quý, thanh khiết. Tên Quỳnh Diễm gợi lên vẻ đẹp thanh cao, trong sáng và rực rỡ như đóa quỳnh.
  • Thúy Diễm: Nghĩa là màu xanh ngọc bích, biểu tượng của sự thanh cao, quý phái và dịu dàng. Thúy Diễm là người con gái đẹp dịu dàng, thanh tao và được yêu mến.
  • Trúc Diễm: Trúc là hình ảnh xuất hiện nhiều trong văn chương cổ, là biểu tượng của sự ngay thẳng, thanh cao và mạnh mẽ. “Trúc Diễm” gợi lên hình ảnh một người con gái có vẻ đẹp duyên dáng, kiêu sa, sống thẳng thắn, mạnh mẽ.

3. Tên Diệp 

Là chữ Diệp trong “Kim Chi Ngọc Diệp” có nghĩa là cành vàng lá ngọc – ý muốn nói con nhà quyền quý sang giàu, dòng dõi danh giá.

  • Bích Diệp: Bích là màu xanh biếc và cũng là từ chỉ một loại ngoc, tượng trưng cho sự thanh tao và cao quý. Bích Diệp là người con gái thanh tao, cao quý, mang vẻ đẹp sang trọng và tinh tế như ngọc bích.
  • Hoàng Diệp: Theo từ điển Hán – Việt, hoàng là màu vàng, biểu tượng của sự cao quý và sang trọng. Hoàng Diệp là người con gái cao quý, mang phong thái sang trọng, danh giá.
  • Hồng Diệp: Theo từ điển Hán – Việt, hồng có nghĩa là màu đỏ, biểu tượng của sự tươi sáng và may mắn.  Hồng Diệp là người con gái có vẻ đẹp tươi sáng, thanh tao.
  • Khánh Diệp: Theo từ điển Hán – Việt, khánh có nghĩa là niềm vui, sự hân hoan, tốt lành. Khánh Diệp là người mang lại niềm vui, tốt lành, với phẩm chất cao quý và vẻ đẹp sang trọng.
  • Liên Diệp: Theo từ điển Hán – Việt, liên có nghĩa là hoa sen, biểu tượng của sự thanh cao, tinh khiết. Liên Diệp là người con gái thanh cao, trong sáng, mang vẻ đẹp cao sang và xuất thân danh giá.
  • Mỹ Diệp: Theo từ điển Hán – Việt, mỹ là đẹp đẽ, hoàn mỹ, duyên dáng. Mỹ Diệp là người con gái đẹp đẽ, duyên dáng, mang vẻ đẹp cao quý và hoàn mỹ.
  • Ngọc Diệp: Ngọc có nghĩa là viên ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Diệp là người con gái cao quý, thanh tao như viên ngọc, với xuất thân danh giá và phẩm chất tinh khiết.
  • Thanh Diệp: Thanh có nghĩa là trong trẻo, thanh cao và nhẹ nhàng. Thanh Diệp là người con gái trong trẻo, thanh cao, mang vẻ đẹp nhẹ nhàng và cao quý.
  • Xuân Diệp: “Xuân” là mùa xuân, biểu tượng của sự tươi mới, sức sống. Xuân Diệp là người con gái tươi trẻ, tràn đầy sức sống, mang vẻ đẹp cao quý và xuất thân danh giá.

4. Tên Diệu 

“Diệu” theo nghĩa Hán – Việt có nghĩa là đẹp, là tuyệt diệu, ý chỉ những điều tuyệt vời được tạo nên bởi sự khéo léo, kì diệu. Tên “Diệu” mang lại cảm giác nhẹ nhàng nhưng vẫn cuốn hút, ấn tượng nên thường phù hợp để đặt tên cho các bé gái. 

  • Hồng Diệu: “Hồng” có nghĩa là màu đỏ, biểu tượng của sự may mắn, tươi sáng. Hồng Diệu là người con gái tươi sáng, rực rỡ, mang vẻ đẹp khéo léo và đầy cuốn hút.”
  • Huyền Diệu: Theo từ điển Hán – Việt, “huyền” có nghĩa là sự kỳ diệu, sâu lắng, biểu tượng của vẻ đẹp bí ẩn. Tên Huyền Diệu hàm ý con là người mang vẻ đẹp bí ẩn, kỳ diệu, có sự tinh tế và cuốn hút.
  • Khánh Diệu: “Khánh” là niềm vui, sự tốt lành, hân hoan. Đặt tên con gái là Khánh Diệu hàm ý con là người mang lại niềm vui và sự tốt lành, với vẻ đẹp khéo léo, tuyệt vời.
  • Mỹ Diệu: “Mỹ” có nghĩa là đẹp đẽ, hoàn mỹ, thể hiện sự duyên dáng. Mỹ Diệu là người con gái hoàn mỹ, duyên dáng, với vẻ đẹp tinh tế và khéo léo.”
  • Phương Diệu: Phương có nghĩa là hương thơm, chỉ sự thanh tao, dịu dàng. Phương Diệu là người con gái thanh tao, dịu dàng, mang vẻ đẹp tuyệt diệu và ấn tượng sâu sắc.
  • Thanh Diệu: “Thanh” có ý là trong trẻo, thanh cao và nhẹ nhàng. Thanh Diệu là người con gái trong trẻo, thanh cao, mang vẻ đẹp tuyệt diệu và cuốn hút.”
  • Thúy Diệu: “Thúy” có nghĩa là màu xanh biếc, biểu tượng của sự thanh khiết và nhẹ nhàng. Thúy Diệu là người con gái thanh khiết, nhẹ nhàng, với vẻ đẹp kỳ diệu và ấn tượng.”
  • Xuân Diệu: “Xuân” có nghĩa là mùa xuân, biểu tượng của sự tươi mới, sức sống. Đặt tên con gái là Xuân Diệu là người mang sức sống mạnh mẽ, tươi mới như mùa xuân, với vẻ đẹp cuốn hút và tuyệt diệu.

5. Tên Du 

“Du” theo tiếng Hán – Việt có nghĩa là hay di động, không ở một chỗ nhất định. Vì vậy, khi đặt tên này cho con, bố mẹ mong muốn con mình sẽ có cuộc sống sôi động, đầy màu sắc, được ngao du đây đó, khám phá khắp nơi 

  • Minh Du: “Minh” có nghĩa là sáng suốt, thông minh, rực rỡ. Minh Du là người con gái sáng suốt, thông minh, với cuộc sống phong phú và luôn khám phá những điều mới lạ.
  • Phương Du: “Phương” là hương thơm, thanh tao và dịu dàng. Phương Du là người con gái thanh tao, dịu dàng, với cuộc sống đầy màu sắc và trải nghiệm tuyệt vời.
  • Thúy Du: “Thúy” là màu xanh biếc, biểu tượng của sự thanh khiết và nhẹ nhàng. Thúy Du là người con gái thanh khiết, nhẹ nhàng, với cuộc sống phong phú và tràn đầy trải nghiệm.
  • Thụy Du: Theo từ điển Hán – Việt, “thụy” có nghĩa là giấc mơ, biểu tượng của sự thanh tịnh và êm dịu. Thụy Du là người con gái thanh tịnh, dịu dàng, sống một cuộc đời phong phú, đầy ước mơ và khám phá.
  • Vân Du: Theo từ điển Hán – Việt, “vân” có nghĩa là mây, tượng trưng cho sự nhẹ nhàng và thanh thoát. Vân Du là người con gái nhẹ nhàng, thanh thoát như mây trời, với cuộc sống đầy màu sắc và trải nghiệm khắp nơi.
  • Yến Du: “Yến” là chim yến, biểu tượng của sự thanh thoát, nhỏ nhắn và quý phái. Du: Là di động, khám phá, biểu tượng của cuộc sống sôi động và đầy màu sắc. Yến Du là người con gái thanh thoát, quý phái, với cuộc sống phong phú, khám phá khắp nơi và tràn đầy trải nghiệm.”

6. Tên Dung 

Dung mang ý nghĩa tràn đầy là chỉ sự dư giả, tràn đầy, nhiều đến mức phải tràn ra ngoài. Cha mẹ đặt tên con theo nghĩa này là thể hiện mong muốn con có cuộc sống giàu sang, đủ đầy về mọi mặt từ chất cho đến tinh thần, từ đó mang lại sự thoải mái trong tâm hồn và có cuộc sống ung dung tự tại. 

  • Ánh Dung: “Ánh” có nghĩa là ánh sáng, tượng trưng cho sự tỏa sáng và nổi bật. Ánh Dung là người con gái tỏa sáng, mang lại sự đầy đủ và tràn đầy năng lượng, sống cuộc đời an nhiên, thoải mái.
  • Hạnh Dung: Theo từ điển Hán – Việt, “hạnh” là đức hạnh, phẩm chất tốt đẹp, nhân hậu. Hạnh Dung là người con gái nhân hậu, đức hạnh, với cuộc sống giàu sang và tâm hồn thoải mái.
  • Hoàng Dung: “Hoàng” có nghĩa là màu vàng, biểu tượng của sự cao quý, sang trọng. Hoàng Dung là người con gái cao quý, sang trọng, với cuộc sống tràn đầy vật chất lẫn tinh thần, luôn an yên và hạnh phúc.
  • Hồng Dung: “Theo từ điển Hán – Việt, “hồng” có nghĩa là màu đỏ, biểu tượng của sự tươi sáng và may mắn. Đặt tên con gái là Hồng Dung hàm ý con là người con gái có vẻ đẹp tươi sáng, mang lại sự đầy đủ và thịnh vượng cho gia đình.
  • Kim Dung: Theo từ điển Hán – Việt, “kim” có nghĩa là vàng, biểu tượng của sự cao quý và bền vững. Kim Dung là người con gái cao quý, cuộc sống luôn đủ đầy, tinh thần thoải mái.
  • Mai Dung: Mai là hoa mai, biểu tượng của sự thanh tao và cao quý. Mai Dung là người con gái thanh tao, cao quý, với cuộc sống giàu sang và tâm hồn thoải mái.
  • Mỹ Dung: Theo từ điển Hán – Việt, “mỹ” là đẹp đẽ, hoàn mỹ, duyên dáng. Mỹ Dung là người con gái duyên dáng, đẹp đẽ, sống cuộc đời đủ đầy và hạnh phúc.
  • Ngọc Dung: “Ngọc” có nghĩa là ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Dung là người con gái cao quý, tinh khiết, với cuộc sống đủ đầy và an yên.
  • Phương Dung: “Phương” có nghĩa là hương thơm, thanh tao và dịu dàng. Phương Dung là người con gái thanh tao, dịu dàng, với cuộc sống tràn đầy hạnh phúc và an nhiên.
  • Thùy Dung: Theo từ điển Hán – Việt, “thùy” có nghĩa là dịu dàng, nết na, phẩm chất đáng quý. Thùy Dung là người con gái dịu dàng, nết na, sống cuộc đời tràn đầy hạnh phúc và sung túc.
  • Xuân Dung: Xuân là mùa xuân, biểu tượng của sự tươi mới và tràn đầy sức sống. Xuân Dung là người con gái tươi mới, tràn đầy sức sống, với cuộc sống đủ đầy và hạnh phúc.

V. Tên con gái bắt đầu bằng chữ Đ 

Tên con gái bắt đầu bằng chữ Đ 

1. Tên con gái là Đài 

Theo Hán – Việt, “đài” có nghĩa là cao lớn, rộng rãi, chỉ nơi trang nghiêm. Theo quan niệm dân gian, người mang tên “Đài” thường có tính cách trầm ổn, điềm đạm, nhân hậu và luôn hướng đến những mục tiêu lớn lao trong cuộc sống.

  • Anh Đài: Theo từ điển Hán – Việt, “anh” có nghĩa là tinh anh, ưu tú, chỉ sự thông minh, tài năng và nổi bật. Đặt tên con gái là Anh Đài hám ý con là cô gái thông minh, tài năng, có phong thái điềm đạm, hướng đến những giá trị lớn lao trong cuộc sống.
  • Phương Đài: “Phương” theo từ điển Hán – Việt có nghĩa là hương thơm, thanh tao, chỉ sự dịu dàng và nho nhã. Tên Phương Đài là chỉ người con gái dịu dàng, thanh tao, có phong thái, hướng đến cuộc sống ý nghĩa.
  • Xuân Đài: Xuân có nghĩa là mùa xuân, biểu tượng của sự tươi mới, sức sống và niềm hy vọng. Xuân Đài là người con gái tràn đầy sức sống, phong thái điềm đạm, hướng đến cuộc sống ý nghĩa.

2. Tên Đào – Tên đẹp cho con gái

Đào là tên đặt cho con gái tương đối phổ biến. Đào là từ để chỉ trái đào, hoa đào, loại hoa của ngày tết và theo từ điển Hán – Việt, “đào” còn có nghĩa là âm thanh của tiếng sóng vỗ. 

  • Anh Đào: Chữ anh theo nghĩa Hán Việt là “người tài giỏi” với ý nghĩa bao hàm sự nổi trội, thông minh, giỏi giang trên nhiều phương diện. Do đó, quan niệm dân gian cho rằng Anh Đào là người con gái tài năng, nổi bật, với vẻ đẹp dịu dàng và rực rỡ như hoa đào mùa xuân.
  • Bích Đào: “Bích” có nghĩa là màu xanh biếc, tượng trưng cho sự thanh tao và cao quý. Bích Đào là người con gái thanh tao, dịu dàng, mang vẻ đẹp cao quý như hoa đào trong xanh biếc.
  • Hồng Đào: Theo nghĩa Hán – Việt, “hồng” có nghĩa là màu đỏ, biểu tượng của sự tươi sáng và may mắn. Hồng Đào là người con gái tươi sáng, rực rỡ, mang vẻ đẹp hạnh phúc và dịu dàng.
  • Kim Đào: “Kim” trong nghĩa Hán – Việt có nghĩa là vàng, biểu tượng của sự cao quý và giá trị. Kim Đào là người con gái cao quý, giá trị, mang vẻ đẹp tươi sáng và dịu dàng như hoa đào.
  • Mỹ Đào: Theo từ điển Hán – Việt, “mỹ” là từ để chỉ sự đẹp đẽ, hoàn mỹ, duyên dáng. Mỹ Đào là người con gái duyên dáng, đẹp đẽ và mang vẻ đẹp hoàn mỹ, dịu dàng như cánh hoa đào mùa xuân.
  • Phương Đào: Theo nghĩa Hán – Việt, “phương” có nghĩa là hương thơm, tượng trưng cho sự thanh tao và dịu dàng. Phương Đào là người con gái thanh tao, dịu dàng, mang vẻ đẹp tươi sáng và hương thơm ngát như đóa hoa đào.
  • Thanh Đào: Trong từ điển Hán – Việt, “thanh có nghĩa là trong trẻo, thanh cao, nhẹ nhàng. Thanh Đào là người con gái trong trẻo, thanh cao, với vẻ đẹp nhẹ nhàng và dịu dàng như hoa đào.
  • Thu Đào: Thu là từ chỉ mùa thu, biểu tượng của sự dịu dàng và thanh tịnh. Thu Đào là người con gái dịu dàng, thanh tịnh, với vẻ đẹp yên bình và thanh tao như ánh nắng ngày thu và hoa đào.
  • Thúy Đào: “Thúy” là từ Hán – Việt để chỉ màu xanh biếc, biểu tượng của sự thanh khiết và nhẹ nhàng. Thúy Đào là người con gái thanh khiết, nhẹ nhàng, với vẻ đẹp dịu dàng và duyên dáng như hoa đào.
  • Xuân Đào: Xuân là mùa xuân, mùa khởi đầu trong năm, biểu tượng của sự tươi mới và sức sống. Xuân Đào là người con gái tràn đầy sức sống, tươi mới và mang vẻ đẹp rực rỡ, dịu dàng như hoa đào mùa xuân.

3. Tên Đan

Theo nghĩa Hán – Việt, đan dùng để chỉ màu đỏ, cũng như là từ để chỉ một loại thuốc quý, tiên dược chữa được nhiều bệnh. Quan niệm dân gian cho rằng người tên Đan là người thành thật, lương thiện, chân thành, có tâm hồn trong sáng, cuộn đời bình an. 

  • Ánh Đan: “Ánh” là ánh sáng, tượng trưng cho sự rực rỡ và nổi bật. Ánh Đan là người con gái tỏa sáng rực rỡ, với tâm hồn trong sáng, chân thành và cuộc sống bình an.
  • Bảo Đan: Theo từ điển Hán – Việt, “bảo” là báu vật, quý giá, được trân trọng. Bảo Đan là người con gái cao quý, chất chân thành, sống cuộc đời bình an.
  • Cẩm Đan: Trong từ điển Hán – Việt, “cẩm” là từ để chỉ gấm vóc, biểu tượng của sự rực rỡ và quý giá. Cẩm Đan là người con gái có vẻ đẹp nổi bật, tính cách chân thành và cuộc sống hạnh phúc.
  • Hồng Đan: Theo nghĩa Hán – Việt, “hồng” có nghĩa là màu đỏ, biểu tượng của sự tươi sáng và may mắn. Hồng Đan là người con gái có tâm hồn trong sáng, lương thiện, mang lại may mắn và có cuộc sống bình an.
  • Khánh Đan: Theo từ điển Hán – Việt, “khánh” có nghĩa là niềm vui, sự tốt lành, hân hoan. Khánh Đan là người con gái có tâm hồn trong sáng, có cuộc sống bình yên, luôn mang lại niềm vui, sự tốt lành cho mọi người.
  • Kiều Đan: Chữ “kiều” trong tiếng Hán – Việt nghĩa là xinh đẹp, kiều diễm. Kiều Đan là người con gái xinh đẹp, duyên dáng, lương thiện và tâm hồn trong sáng.
  • Linh Đan: Theo từ điển Hán – Việt, “linh” có nghĩa là kỳ diệu, nhanh nhẹn, thông minh. Linh Đan là người con gái thông minh, nhanh nhẹn, với tâm hồn trong sáng và phẩm chất đáng quý.
  • Minh Đan: Theo từ điển Hán – Việt, “minh” có nghĩa là sáng suốt, thông minh, rực rỡ. Minh Đan là người con gái thông minh, tâm hồn trong sáng và phẩm chất lương thiện.
  • Ngọc Đan: Ngọc có nghĩa là ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Đan là người con gái cao quý, tinh khiết như ngọc, với tâm hồn trong sáng và cuộc sống an lành.
  • Nhã Đan: Theo nghĩa Hán – Việt, “nhã” là từ để chỉ sự nhã nhặn, học thức, phẩm hạnh đoan trang. Nhã Đan là người con gái học thức, tính cách nhã nhặn, , tâm hồn trong sáng và có cuộc đời an lành.
  • Phương Đan: “Phương” là có nghĩa là hương thơm, hàm ý chỉ sự thanh tao, dịu dàng. Phương Đan là người con gái dịu dàng, thanh tao và tâm hồn trong sáng.
  • Quế Đan: Quế là từ chỉ cây quế – một vị thuốc quý có hương thơm, biểu tượng của sự thanh khiết và quý phái. Quế Đan là người con gái thanh khiết, quý phái, mang phẩm chất chân thành và cuộc đời an yên.
  • Quỳnh Đan: Trong văn chương cổ, “quỳnh” là từ dùng để chỉ cây quỳnh, biểu tượng của sự thanh tao và tinh khiết. Quỳnh Đan là người con gái thanh tao, tâm hồn trong sáng và phẩm chất cao quý.
  • Tuệ Đan: Trong từ điển Hán – Việt, “tuệ” có nghĩa là trí tuệ, sự thông minh, sáng suốt. Tuệ Đan là người con gái thông minh, sáng suốt, với phẩm chất lương thiện và cuộc đời bình an.
  • Tuyết Đan: Tuyết là tuyết trắng, biểu tượng của sự tinh khiết và thanh tao. Tuyết Đan là người con gái thanh tao, tâm hồn trong sáng và phẩm chất đáng quý.
  • Yên Đan: Trong từ điển Hán – Việt, “yên” có nghĩa là bình yên, tượng trưng cho sự yên tĩnh, thanh thản. Yên Đan là người con gái lương thiện, tâm hồn trong sáng, có cuộc sống yên bình.

4. Tên Điệp 

Theo từ điển Hán – Việt, “Điệp” có nghĩa là bướm. Dựa trên hình ảnh của bướm thì tên Điệp là tên để chỉ người xinh đẹp, đáng yêu, thu hút, tạo cảm giác vui tươi, thanh thản. 

  • Ánh Điệp: “Ánh” là ánh sáng, tượng trưng cho sự tỏa sáng và nổi bật. Đặt tên con gái là Ánh Điệp hàm ý con là người con gái tỏa sáng rực rỡ, thu hút như cánh bướm đầy màu sắc.
  • Bích Điệp: Trong nghĩa Hán – Việt, “bích” có nghĩa là màu xanh biếc hoặc là tử để chỉ ngọc bích, biểu tượng của sự thanh tao và cao quý. Bích Điệp là người con gái thanh tao, cao quý, xinh đẹp, phong thái thanh thoát như cánh bướm.
  • Hoàng Điệp: “Hoàng” có nghĩa là màu vàng, biểu tượng của sự cao quý, sang trọng và nổi bật. Màu vàng còn mang ý nghĩa của ánh sáng, niềm vui và sự thịnh vượng. Hoàng Điệp là người con gái có vẻ đẹp duyên dáng như một cánh bướm vàng rực rỡ, phong thái cao sang.
  • Hồng Điệp: “Hồng” có nghĩa là màu đỏ, biểu tượng của sự tươi sáng và may mắn. Hồng Điệp là người con gái có vẻ đẹp tươi sáng, duyên dáng, mang lại cảm giác vui tươi và an yên.
  • Kim Điệp: Theo nghĩa Hán – Việt, “kim” là từ để chỉ vàng, biểu tượng của sự cao quý và giá trị. Kim Điệp là người con gái cao quý, tỏa sáng và thu hút với vẻ đẹp rực rỡ.
  • Mộng Điệp: “Mộng” trong từ điển Hán – Việt có nghĩa là giấc mơ, thể hiện sự bay bổng, lãng mạn và những khát vọng tươi đẹp trong cuộc sống. Từ “Mộng” còn gợi lên hình ảnh của những điều tinh khôi, thuần khiết và hy vọng. Mộng Điệp là người con gái mộng mơ, lãng mạn, mang vẻ đẹp dịu dàng và cuốn hút như cánh bướm bay.
  • Ngọc Điệp: Ngọc có nghĩa là ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Điệp là người con gái cao quý, duyên dáng, với vẻ đẹp đáng yêu và trong sáng.

5. Tên Đoan

Đoan có nghĩa là ngay thẳng, chính trực, hiền thục, đoan trang. Tên Đoan đặt cho con gái hàm ý con sẽ là cô gái tài giỏi, có cuộc sống an nhàn, phú quý.  

  • Ánh Đoan: Ánh có nghĩa là ánh sáng, tượng trưng cho sự rực rỡ, nổi bật. Ánh Đoan là người con gái có vẻ đẹp rực rỡ như ánh sáng, tính cách chính trực, phong thái đoan trang và phẩm chất cao quý.
  • Bích Đoan: Trong nghĩa Hán – Việt, “bích” có nghĩa là màu xanh biếc hoặc là tử để chỉ ngọc bích, biểu tượng của sự thanh tao và cao quý. Bích Đoan là người con gái có phẩm chất đoan trang, hiền thục và chính trực.
  • Kim Đoan: Theo nghĩa Hán – Việt, “kim” là từ để chỉ vàng, biểu tượng của sự cao quý và giá trị. Kim Đoan có nghĩa là người con gái đoan trang, phẩm chất cao quý và chính trực.
  • Khánh Đoan: Theo từ điển Hán – Việt, “khánh” có nghĩa là niềm vui, sự tốt lành, hân hoan. Khánh Đoan có nghĩa là người con gái mang lại niềm vui, sự tốt lành, với phong thái đoan trang và phẩm chất cao quý.
  • Hạnh Đoan: Hạnh là từ có nghĩa chỉ đức hạnh, phẩm chất tốt đẹp, nhân hậu. Hạnh Đoan là người con gái nhân hậu, đoan trang, có đức hạnh cao quý và cuộc đời an nhàn, phú quý.
  • Hồng Đoan: Theo từ điển Hán – Việt, “hồng” có nghĩa là màu đỏ, biểu tượng của sự tươi sáng, may mắn. Hồng Đoan là người con gái hiền thục, đoan trang, có vẻ đẹp tươi sáng, cuộc sống may mắn.
  • Minh Đoan: Theo từ điển Hán – Việt, “minh” có nghĩa là sáng suốt, thông minh, rực rỡ. Minh Đoan là người con gái sáng suốt, thông minh, đoan trang, chính trực.
  • Ngọc Đoan: Ngọc có nghĩa là ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Đoan là người con gái cao quý, tinh khiết, với phẩm chất đoan trang và chính trực.
  • Tâm Đoan: Theo từ điển Hán – Việt, “tâm” có nghĩa là tim, là từ chỉ tâm hồn, sự chân thành. Tâm Đoan là người con gái có tâm hồn chân thành, phẩm chất đoan trang và chính trực.
  • Thục Đoan: “Thục” theo từ điển Hán – Việt có nghĩa là hiền thục, dịu dàng, đoan trang. Thục Đoan là người con gái hiền thục, dịu dàng, mang phẩm chất đoan trang và cuộc đời an nhàn, phú quý.

6. Tên Đông 

Đông là từ dùng để chỉ 1 trong 4 mùa của năm, cùng là từ để chỉ phương Đông – nơi mặt trời bắt đầu mọc – tượng trưng cho sự khởi đầu. Trong văn hóa Á Đông, người tên Đông thường là những người có chuẩn mực, có trách nhiệm, sống có kế hoạch, có khuôn mẫu, phép tắc rõ ràng.

  • An Đông: “An” có nghĩa là bình an, yên lành, biểu tượng của sự ổn định và hạnh phúc. An Đông là người con gái mang lại cảm giác bình yên, sống có trách nhiệm và chuẩn mực, với cuộc đời an lành, hướng đến điều tốt đẹp và may mắn trong cuộc sống.
  • Hạnh Đông: Theo nghĩa Hán – Việt, “hạnh” là từ để nói về đức hạnh, phẩm chất tốt đẹp, nhân hậu. Hạnh Đông là người con gái nhân hậu, đức hạnh, sống có trách nhiệm và khuôn mẫu, luôn mang lại cảm giác ổn định và yên bình cho những người xung quanh.
  • Ngọc Đông: Ngọc có nghĩa là ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và trong sáng. Ngọc Đông là người con gái cao quý, trong sáng, với phẩm chất trách nhiệm và khuôn mẫu, sống một cuộc đời ý nghĩa và tràn đầy giá trị.
  • Thu Đông: Thu là mùa thu – mùa mát mẻ nhất trong năm, biểu tượng của sự dịu dàng, thanh tịnh và yên bình. Thu Đông là người con gái dịu dàng, yên bình, sống có trách nhiệm và khuôn mẫu, luôn hướng đến những giá trị ổn định và ý nghĩa trong cuộc sống.

VI. Tên con gái bắt đầu bằng chữ G

Tên con gái bắt đầu bằng chữ G

1. Tên Giang – Ý nghĩa tên Giang

Giang là dòng sông, thường chỉ những điều cao cả, lớn lao. Tên Giang thường được chọn để đặt tên cho cả con gái, con trai vì hình ảnh con sông vừa êm đềm, vừa mạnh mẽ như cuộc đời con người có lúc thăng có lúc trầm. 

  • Bích Giang: Trong từ điển Hán – Việt, “bích” có nghĩa là màu xanh biếc hoặc ngọc bích, tượng trưng cho sự thanh tao và cao quý. Bích Giang là người con gái thanh tao, mang vẻ đẹp nhẹ nhàng, tính cách hiền hòa êm đềm như dòng sông xanh.
  • Cẩm Giang: “Cẩm” có nghĩa là gấm vóc, biểu tượng của sự rực rỡ và quý giá. Cẩm Giang là người con gái mang vẻ đẹp rực rỡ, tính cách mạnh mẽ như dòng sông.
  • Châu Giang: Châu có nghĩa là viên ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Châu Giang là người con gái cao quý, trong sáng, tính cách cởi mởi, mạnh mẽ như dòng sông quý giá.
  • Diệu Giang: Trong từ điển Hán – Việt, “diệu” là từ để chỉ sự đẹp đẽ, tuyệt diệu, nhẹ nhàng. Diệu Giang là người con gái xinh đẹp, dịu dàng, tâm hồn sâu sắc như dòng sông.
  • Hà Giang: Theo từ điển Hán – Việt, “hà” có nghĩa là dòng sông nhỏ, tượng trưng cho sự nhẹ nhàng, hiền hòa. Hà Giang là người con gái dịu dàng, có nội lực và ý chí lớn lao.
  • Hoài Giang: Hoài có nghĩa là nỗi nhớ, sự mong chờ và tâm tư sâu sắc. Hoài Giang là người con gái sống tình cảm, tính cách mạnh mẽ và tấm lòng bao dung, rộng lớn như dòng sông.
  • Hồng Giang: Theo từ điển Hán – Việt, “hồng” có nghĩa là màu đỏ, biểu tượng của sự may mắn, tươi sáng và rực rỡ. Hồng Giang là người con gái tươi sáng, rực rỡ và mang tâm hồn mạnh mẽ, sâu sắc như dòng sông lớn.
  • Hương Giang: “Hương” có nghĩa là hương thơm, biểu tượng của sự thanh tao và nhẹ nhàng. Hương Giang là người con gái mang vẻ đẹp thanh tao, tính cách nhẹ nhàng, bao dung như dòng sông thơm ngát.
  • Kiều Giang: Kiều có nghĩa là đẹp đẽ, duyên dáng, đáng yêu. Kiều Giang là người con gái duyên dáng, xinh đẹp, có ý chí như dòng sông.
  • Lam Giang: Lam có nghĩa là màu xanh lam, biểu tượng của sự tươi mát, thanh bình và dịu dàng. Lam Giang là người con gái thanh bình, dịu dàng, co nội lực và ý chí mạnh mẽ như dòng sông xanh.
  • Lệ Giang: Theo từ điển Hán – Việt, “lệ” có nghĩa là đẹp đẽ, duyên dáng, tinh tế. Lệ Giang là người con gái đẹp đẽ, duyên dáng, tính cách sâu sắc và mạnh mẽ như dòng chảy của con sông.
  • Linh Giang: Linh có nghĩa là nhanh nhẹn, thông minh, kỳ diệu. Linh Giang là người con gái thông minh, nhanh nhẹn, tính cách mạnh mẽ và sâu sắc.
  • Mai Giang: Mai cũng có nghĩa là hoa mai, biểu tượng của sự thanh tao, cao quý và sức sống mãnh liệt. Mai Giang là người con gái mang vẻ đẹp thanh tao, cao quý, tâm hồn sâu lắng.
  • Mỹ Giang: Theo từ điển Hán – Việt, “mỹ” có nghĩa là đẹp đẽ, hoàn mỹ, duyên dáng. Mỹ Giang là người con gái xinh đẹp, duyên dáng, tâm hồn rộng mở.
  • Ngân Giang: Ngân có nghĩa là bạc, biểu tượng của sự sáng giá và bền vững. Ngân Giang là người con gái xinh đẹp, cao quý, có ý chí lớn lao.
  • Ngọc Giang: Ngọc có nghĩa là ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Theo quan niệm dân gian, người mang tên Ngọc Giang là người cao quý, sở hữu vẻ đẹp trong trẻo, có nội lực và ý chí mạnh mẽ.
  • Quỳnh Giang: Trong văn chương cổ, “quỳnh” là từ dùng để chỉ cây quỳnh, biểu tượng của sự thanh tao và tinh khiết.  Quỳnh Giang là người con gái mang vẻ đẹp thanh tao, trong trẻo, tính cách và ý chí mạnh mẽ.
  • Thanh Giang: Thanh là trong trẻo, thanh cao và nhẹ nhàng. Thanh Giang là người con gái có vẻ đẹp trong trẻo, tính cách mạnh mẽ, điềm đạm như dòng sông xanh biếc.
  • Thu Giang: Thu là mùa thu, biểu tượng của sự dịu dàng, thanh tịnh và yên bình. Thu Giang là người con gái dịu dàng, yên bình, với tâm hồn sâu sắc và mạnh mẽ như dòng sông mùa thu.
  • Thúy Giang: Theo từ điển Hán – Việt, “thúy” có nghĩa là màu xanh biếc, biểu tượng của sự thanh khiết và dịu dàng. Thúy Giang là người con gái mang vẻ đẹp thanh khiết, tính cách dịu dàng, sâu lắng.
  • Thùy Giang: Thùy có nghĩa là dịu dàng, nết na, đoan trang. Thùy Giang là người con gái dịu dàng, đoan trang, tính cách mạnh mẽ và tâm hồn sâu lắng.
  • Trà Giang: Trà là cây trà, biểu tượng của sự thanh tao và tĩnh lặng trong văn chương cổ. Trà Giang là người con gái thanh tao, tính cách nhẹ nhàng sâu sắc, có đời sống yên bình.
  • Tuệ Giang: Tuệ có nghĩa là trí tuệ, sự thông minh, sáng suốt. Tuệ Giang là người con gái thông minh, sáng suốt, với tâm hồn rộng lớn và ý chí mạnh mẽ như dòng sông.
  • Tuyết Giang: Tuyết là tuyết trắng, biểu tượng của sự tinh khiết và thanh cao. Tuyết Giang là người con gái mang vẻ đẹp tinh khiết như tuyết trắng hay dòng sông trong trẻo, tính cách sâu sắc và mạnh mẽ.
  • Xuân Giang: Xuân là mùa xuân – mùa khởi đầu của một năm, biểu tượng của sự tươi mới và tràn sức sống. Xuân Giang là người con gái tràn đầy sức sống, tươi mới, với tâm hồn rộng lớn và ý chí mạnh mẽ như dòng sông xuân.
  • Yến Giang: Yến là chim yến, biểu tượng của sự thanh thoát và duyên dáng. Yến Giang là người con gái có vẻ đẹp duyên dáng, thanh tao.

 2. Tên Giao 

Giao” theo tiếng Hán – Việt là tên của loài cỏ giao, mong manh, bình dị, nhưng có sức sống mãnh liệt 

  • Ái Giao: Tên “Ái” theo tiếng Hán – Việt có nghĩa là yêu, chỉ về người có tấm lòng lương thiện, nhân hậu, chan hòa. “Ái” còn được dùng để nói về người phụ nữ có dung mạo xinh đẹp, đoan trang. Tên “Ái Giao” hàm ý con là cô gái tuy nhỏ bé nhưng sức sống mãnh liệt, có dung nhan và phẩm hạnh, được yêu thương, quý trọng.
  • Ánh Giao: Ánh là tia sáng. Đặt tên con gái là Ánh Giao hàm ý con là điểm sáng, mang vẻ đẹp hấp dẫn. 
  • Bích Giao: Theo nghĩa Hán – Việt, “bích” là từ dùng để chỉ một loại đá quý, có đặc tính càng mài giũa sẽ càng bóng như gương. “Bích Giao” hàm ý con quý như ngọc, tâm hồn trong sáng.  
  • Cẩm Giao: “Cẩm” có nghĩa là gấm vóc, biểu tượng của sự rực rỡ và quý giá. “Cẩm Giao” có nghĩa là người con gái xinh đẹp, cao quý, hiền lành nhưng có ý chí mạnh mẽ.
  • Hạnh Giao: Theo Hán – Việt,”hạnh” có nhiều nghĩa; thứ nhất, có nghĩa là may mắn, là phúc lộc, là phước lành; nghĩa thứ hai là nói về mặt đạo đức, tính nết của con người. Tên “Hạnh Giao” được dùng để đặt cho con gái hàm ý con là cô gái nết na, hiền hòa, đôn hậu, có phẩm chất cao đẹp, có cuộc sống đủ đầy.
  • Hoài Giao: Theo nghĩa Hán – Việt, “Hoài” có nghĩa là nhớ, là mong chờ, trông ngóng. Tên “Hoài Giao” hàm ý con là người sống tình cảm, luôn nhớ về những ký ức và là người có ý chí quyết tâm bền vững.
  • Kim Giao: Theo nghĩa Hán – Việt “Kim” có nghĩa là tiền, là vàng. Tên “Kim” thường được cha mẹ đặt với hàm ý mong muốn cuộc sống sung túc, phú quý vững bền, kiên cố dành cho con cái . Đặt tên con gái là “Kim Giao” thể hiện mong ước có cuộc sống sung túc bền vững.
  • Mộng Giao: “Mộng” là giấc mộng, là ước mơ. Mộng Giao là cái tên ý chỉ người con gái nhỏ bé hiền lành, nhu mì, có ước mơ, khát vọng, có cuộc sống bình dị, ý chí mạnh mẽ không dễ khuất phục.
  • Mỹ Giao: Theo từ điển Hán – Việt, “mỹ” có nghĩa là đẹp đẽ, hoàn mỹ, duyên dáng. Tên Mỹ Giao hàm ý mong con luôn có những điều hoàn mỹ đẹp đẽ.
  • Ngọc Giao: Ngọc có nghĩa là ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Tên con gái là Ngọc Giao hàm ý đối với cha mẹ con chính là viên ngọc quý. 
  • Phương Giao: Theo nghĩa Hán – Việt, “phương” ngoài có ý nghĩa là mùi hương, hương thơm còn có nghĩa là hướng, vị trí, đạo lý. Tên “Phương Giao” hàm ý con là người thông minh, hiểu đạo lý và là người có địa vị tiếng tăm trong xã hội.
  • Quỳnh Giao: Trong văn chương cổ, “quỳnh” là từ dùng để chỉ cây quỳnh, biểu tượng của sự thanh tao và tinh khiết. Quỳnh Giao hàm ý con là người con gái xinh xắn, có vẻ đẹp và cốt cách thanh cao, dịu dàng
  • Thu Giao: Thu có nghĩa là mùa thu, mùa mát mẻ nhất trong năm, tiết trời trong xanh. Thu Giao là cái tên bày tỏ hàm ý mong con xinh đẹp, trong sáng đáng yêu như mùa thu và có cuộc sống yên ấm bền vững.
  • Tuyết Giao: Theo nghĩa gốc Hán, “Tuyết” là tinh thể băng nhỏ và trắng kết tinh thành khối xốp, nhẹ, rơi ở vùng có khí hậu lạnh. Tên “Tuyết Giao” gợi đến hình ảnh người con gái nhỏ bé xinh đẹp, trong trắng, thanh cao và quyền quý.

3. Tên Giàu 

Tên Giàu có nguồn gốc từ tiếng Việt, thường được sử dụng để đặt tên cho cả con trai và con gái với ý nghĩa mong muốn con cái có cuộc sống sung túc, giàu có, hạnh phúc và thành đạt. 

  • Bích Giàu: Theo từ điển Hán – Việt, “bích” có nghĩa là màu xanh biếc hoặc ngọc bích, biểu tượng của sự thanh tao, cao quý và tinh khiết. Bích Giàu là người mang vẻ đẹp thanh tao, cao quý như ngọc bích, với cuộc sống sung túc, hạnh phúc và thịnh vượng.
  • Kim Giàu: Kim là vàng, biểu tượng của sự cao quý, giá trị và bền vững. Kim Giàu là người có vẻ đẹp rạng rỡ, cao quý, có cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc và thành đạt.
  • Ngọc Giàu: Ngọc có nghĩa là ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý, tinh khiết và giá trị. Ngọc Giàu là người cao quý, tâm hồn trong sáng như ngọc quý, có cuộc sống giàu sang, hạnh phúc.
  • Thanh Giàu: Thanh có nghĩa là trong trẻo, thanh cao, nhẹ nhàng. Thanh Giàu là người con gái thanh cao, tính cách nhẹ nhàng, có cuộc sống đủ đầy, hạnh phúc.

VII. Tên con gái bắt đầu bằng chữ H

Tên con gái bắt đầu bằng chữ H

1. Tên Hà – Ý nghĩa tên Hà 

Theo tiếng Hán – Việt, “hà” có nghĩa là sông, là nơi khơi nguồn cho một cuộc sống dạt dào, sinh động. Tên “Hà” thường được đặt hàm ý chỉ những người có tính cách hiền hòa như con sông, có dung mạo xinh đẹp, dịu dàng, tâm hồn trong sáng. 

  • Bích Hà: Bích có nghĩa là màu xanh biếc hoặc ngọc bích, biểu tượng của sự thanh tao và cao quý. Bích Hà là người con gái có vẻ đẹp thanh tao như ngọc bích, tính cách hiền hòa, dịu dàng và tâm hồn trong sáng như dòng sông xanh.
  • Khánh Hà: Theo từ điển Hán – Việt, “khánh” có nghĩa là niềm vui, sự tốt lành và hân hoan. Việc cha mẹ đặt tên con gái là Khánh Hà hàm ý con là cô gái hiền hòa và tâm hồn tràn đầy sức sống mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người. 
  • Kim Hà: Kim có nghĩa là vàng, biểu tượng của sự cao quý và giá trị. Kim Hà là người con gái cao quý, mang tâm hồn hiền hòa và vẻ đẹp rực rỡ như dòng sông tràn đầy ánh vàng.
  • Mai Hà: Trong văn chương cổ, hoa mai, biểu tượng của sự thanh tao, cao quý và sức sống mạnh mẽ. Mai Hà là người con gái thanh tao, cao quý, mang sức sống mạnh mẽ và tâm hồn dịu dàng như dòng sông trong ngày xuân.
  • Minh Hà: Minh có nghĩa là sáng suốt, thông minh, rực rỡ. Minh Hà là người con gái thông minh, sáng suốt, với tâm hồn hiền hòa và vẻ đẹp rực rỡ như dòng sông ánh sáng.
  • Ngân Hà: Theo nghĩa gốc tiếng Hán, “ngân” có nghĩa là bạc (ngân lượng), biểu tượng của sự sáng giá và giá trị. Đặt tên con gái là Ngân Hà hàm ý với bố mẹ con chính là cô gái có vẻ đẹp hiền hòa, tính tính sâu lắng, là báu vật của cả gia đình. 
  • Ngọc Hà: “Ngọc” thường được dùng để đặt tên con gái với hàm ý con là viên ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Hà là người con gái cao quý, tinh khiết, với tâm hồn hiền hòa và vẻ đẹp thanh tao như dòng sông quý giá.
  • Thanh Hà: Thanh có nghĩa là trong trẻo, thanh cao, nhẹ nhàng. Thanh Hà là người con gái có vẻ đẹp trong trẻo, tính cách nhẹ nhàng và hiền hòa như dòng sông xanh.
  • Thu Hà: Thu có nghĩa là mùa thu – mùa mát mẻ nhất trong năm, biểu tượng của sự dịu dàng, thanh tịnh và yên bình. Thu Hà là người con gái dịu dàng, yên bình, với vẻ đẹp hiền hòa và tâm hồn thanh tịnh như dòng sông mùa thu.
  • Việt Hà: “Việt” thường được dùng để chỉ một người có trí thông minh vượt trội, ưu tú, khéo léo và tài năng. Việt Hà là người con gái có trí tuệ, tâm hồn sâu sắc, tính cách hiền hòa.

2. Tên Hạ 

Theo từ điển Hán – Việt, “hạ” còn được hiểu là sự an nhàn, rảnh rỗi, chỉ sự thư thái nhẹ nhàng trong những phút giây nghỉ ngơi. Việc đặt tên con gái là Hạ hàm ý mong con sống một đời an nhàn không phải lo nghĩ nhiều.  

  • Bích Hạ: “Bích” có nghĩa là màu xanh biếc hoặc ngọc bích, biểu tượng của sự thanh tao và cao quý; “hạ” có nghĩa là sự an nhàn, nhẹ nhàng và thư thái. Bích Hạ là người con gái thanh tao, cao quý, sống một cuộc đời an nhàn và trong trẻo như ngọc bích.”
  • Khánh Hạ: Trong nghĩa tiếng Hán, “khánh” có nghĩa là niềm vui, sự tốt lành và hân hoan. Khánh Hạ là người con gái mang lại niềm vui và sự an lành, với cuộc đời hạnh phúc và an nhàn.
  • Mai Hạ: Trong văn thơ cổ, mai là hoa mai, biểu tượng của sự thanh tao, cao quý và sức sống mạnh mẽ. Mai Hạ là người con gái thanh tao, cao quý, có cuộc sống an nhàn.
  • Ngọc Hạ: “Ngọc” thường được dùng để đặt tên con gái với hàm ý con là viên ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Hạ là người con gái cao quý, trong sáng, sống một cuộc đời an nhàn, tự tại.
  • Nhật Hạ: Theo từ điển Hán – Việt, “nhật” có nghĩa là mặt trời, biểu tượng của sự tỏa sáng, mạnh mẽ và ấm áp. Nhật Hạ là người con gái có vẻ đẹp tỏa sáng, tính cách ấm áp, sống một cuộc đời an nhàn.
  • Phương Hạ: Theo từ điển Hán – Việt, “phương” có nghĩa là hương thơm, thanh tao và dịu dàng; “hạ” có nghĩa là sự an nhàn, thư thái và nhẹ nhàng. Phương Hạ là người con gái thanh tao, dịu dàng, mang cuộc sống nhẹ nhàng, yên bình như hương thơm giữa mùa hè.”

3. Tên Hân 

“Hân” theo nghĩa Hán – Việt là sự vui mừng hay thời điểm hừng đông khi mặt trời mọc. Tên “Hân” hàm chứa niềm vui, sự hớn hở cho những khởi đầu mới tốt đẹp 

  • Bảo Hân: Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Bảo Hân là người con gái nhà quyền quý, luôn mang đến niềm vui và sự hân hoan, cuộc sống luôn đủ đầy và nhiều ý nghĩa.
  • Bích Hân: Bích là từ thường được dùng với nghĩa là màu xanh biếc hoặc ngọc bích, biểu tượng của sự thanh tao và cao quý. Bích Hân là người con gái thanh tao, cao quý, mang niềm vui và sự hân hoan như sắc xanh tươi mới.
  • Gia Hân: Trong từ điển Hán – Việt, “gia” có nghĩa là gia đình, sự đoàn tụ, biểu tượng của tình yêu thương, sự gắn kết và bền vững. Gia Hân là người con gái mang lại niềm vui, hạnh phúc và sự đoàn viên, mang đến sự ấm áp và ý nghĩa cho gia đình.
  • Ngọc Hân: “Ngọc” thường được dùng để đặt tên con gái với hàm ý con là viên ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết.  Ngọc Hân là tên hay cho bé gái với ý nghĩa con là cô gái đẹp như ngọc quý, có đức hạnh và dịu dàng.
  • Tuyết Hân: Tuyết có nghĩa là tuyết trắng, biểu tượng của sự tinh khiết và thanh cao. Tuyết Hân là người con gái sở hữu vẻ đẹp thanh cao, luôn mang đến niềm vui và sự rạng rỡ.

4. Tên Hạnh 

Theo Hán – Việt, tên “Hạnh” thứ nhất, có nghĩa là may mắn, là phúc lộc, là phước lành. Nghĩa thứ hai là nói về mặt đạo đức, tính nết của con người. Tên “Hạnh” thường dùng cho nữ, chỉ người nết na, hiền hòa, đôn hậu, phẩm chất cao đẹp. 

  • Hồng Hạnh:Hồng” có nghĩa là màu đỏ, biểu tượng của sự tươi sáng, may mắn và rực rỡ. Hồng Hạnh là người con gái tươi sáng, mang lại niềm vui, may mắn và sống với đức hạnh cao đẹp, phẩm chất đáng quý.
  • Minh Hạnh: “Minh” có nghĩa là sáng suốt, thông minh và rực rỡ. Minh Hạnh là người con gái thông minh, có đức hạnh, luôn mang lại may mắn.
  • Mỹ Hạnh: Trong văn chương cổ, “mỹ” thường được dùng với ý nghĩa đẹp đẽ, hoàn mỹ và duyên dáng. Mỹ Hạnh là người con gái duyên dáng, đẹp đẽ, sống với phẩm chất đức hạnh cao đẹp và mang lại may mắn.
  • Phương Hạnh: Phương thường được dùng để đặt tên với ý nghĩa là hương thơm, biểu tượng của sự thanh tao và dịu dàng. Phương Hạnh là người con gái dịu dàng, thanh tao, mang lại phước lành và có cuộc sống cao sang – quyền quý.
  • Thúy Hạnh: Thúy là màu xanh biếc, biểu tượng của sự thanh khiết, nhẹ nhàng và tinh tế. Tên Thúy thường được dùng để đặt tên cho con gái, hàm ý về người con gái có tính cách dịu dàng, vẻ đẹp trong sáng, sống có đức hạnh.

5. Tên Hảo 

Tên “Hảo” bắt nguồn từ tiếng Hán, có nghĩa là tốt lành, tốt đẹp, thường được đặt cho con cái với mong muốn con sẽ trở thành người giỏi giang, khéo léo. 

  • Bích Hảo: Bích có nghĩa là màu xanh biếc hoặc ngọc bích, tượng trưng cho sự thanh tao, cao quý và tinh khiết. Đặt tên con gái là Bích Hảo hàm ý con là cô gái có vẻ đẹp thanh tao, cao quý như ngọc bích, có phẩm chất tốt lành, giỏi giang.
  • Mỹ Hảo: Mỹ là từ thường được dùng để chỉ sự đẹp đẽ, hoàn mỹ, duyên dáng. Mỹ Hảo là người con gái duyên dáng, đẹp đẽ, với phẩm chất tốt lành, khéo léo và luôn tỏa sáng trong cuộc sống.
  • Nguyên Hảo: Nguyên có là sự trọn vẹn, khởi đầy đầy đủ, biểu tượng của sự rộng lớn, bao dung và bền bỉ. Nguyên Hảo là người con gái bao dung, rộng lượng, tính cách tốt lành, giỏi giang và luôn mang lại điều tốt đẹp cho mọi người.

6. Tên Hằng   

Theo tiếng Hán – Việt, tên “Hằng” còn có nghĩa là sự vững bền mãi mãi chỉ người có lòng dạ không đổi, ý chí kiên định vững vàng.

  • Bích Hằng: Bích là màu xanh biếc hoặc ngọc bích, biểu tượng của sự thanh tao, cao quý và trong sáng. Bích Hằng là người con gái thanh tao, cao quý, có ý chí kiên định và tâm hồn trong sáng như ngọc bích.
  • Diệu Hằng: Theo Hán – Việt, “diệu” còn có nghĩa là tốt, đẹp, khéo léo. Diệu Hằng là người con gái đẹp đẽ, tinh tế, có ý chí kiên định và cuộc sống ổn định.
  • Minh Hằng: Minh có nghĩa là sáng suốt, thông minh và rực rỡ. Minh Hằng là người con gái thông minh, sáng suốt, hiểu biết rộng, có cuộc sống ổn định, viên mãn.
  • Thanh Hằng: Thanh có nghĩa là trong trẻo, thanh cao và nhẹ nhàng. Thanh Hằng là người con gái vẻ đẹp thanh cao như ánh trăng, có ý chí mạnh mẽ và cuộc sống an nhàn.
  • Thúy Hằng: Trong tiếng Hán – Việt, “thúy” là từ thường được dùng để chỉ loại ngọc (ngọc phỉ thúy) – biểu tượng của sự thanh khiết, dịu dàng và cao quý. Thúy Hằng là người con gái thanh khiết, cao quý, có ý chí kiên định và cuộc sống ổn định, bền lâu.

7. Tên Hiền

Theo từ điển Hán – Việt, khi nói về người thì “Hiền” có nghĩa là tốt lành, có tài có đức. Tên “Hiền” chỉ những người có tính ôn hòa, đằm thắm, dáng vẻ, cử chỉ nhẹ nhàng, thân thiện, có tài năng và đức hạnh

  • Bích Hiền: Bích là màu xanh biếc hoặc ngọc bích, tượng trưng cho sự thanh tao, cao quý và tinh khiết. Bích Hiền là người con gái thanh tao, cao quý như ngọc bích, có tài năng, đức hạnh, tính cách ôn hòa và đằm thắm.
  • Ngọc Hiền: Theo từ điển Hán – Việt, “ngọc” là viên ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết; “hiền” là người có tài năng, đức hạnh, tính cách ôn hòa và thân thiện.
  • Ngọc Hiền là người con gái cao quý, trong sáng như ngọc, có tài đức và phẩm chất tốt đẹp, nhẹ nhàng và hiền hậu.
  • Thúy Hiền: Trong tiếng Hán – Việt, “thúy” là từ thường được dùng để chỉ loại ngọc (ngọc phỉ thúy) – biểu tượng của sự thanh khiết, dịu dàng và cao quý.  Thúy Hiền là người con gái có tài năng và đức hạnh, tính cách ôn hòa, sở hữu vẻ đẹp đằm thắm và đôn hậu.

8. Tên Hoa 

Ý nghĩ tên Hoa

Hoa mang ý nghĩa đại diện cho sự tươi tắn, quyến rũ và tràn đầy sức sống, thanh khiết. Theo quan niệm dân gian, người mang tên Hoa thường có phẩm chất cao quý, luôn khát khao đem đến những điều tốt đẹp và tích cực cho gia đình, xã hội.

  • Ái Hoa: Theo từ điển Hán – Việt, “ái” có nghĩa là yêu thương, nhân hậu, thể hiện sự chan hòa và lương thiện; “hoa” là biểu tượng của sự tươi tắn, quyến rũ, thanh khiết và tràn đầy sức sống. Đặt tên con gái là Ái Hoa hàm ý con là người tràn đầy tình yêu thương, nhân hậu, với vẻ đẹp tươi tắn và thanh khiết như một bông hoa nở rộ.
  • Bích Hoa: Theo nghĩa tiếng Hán, “bích” có nghĩa là màu xanh biếc hoặc ngọc bích, biểu tượng của sự thanh tao và cao quý. Trong khi đó, hoa là biểu tượng của sự tươi tắn, quyến rũ và thanh khiết.
  • Bích Hoa là người con gái thanh tao, cao quý, với vẻ đẹp tươi sáng và sức sống mạnh mẽ như một bông hoa ngọc bích.
  • Diệu Hoa: Theo từ điển Hán – Việt, “diệu’ có nghĩa là đẹp đẽ, tuyệt diệu, nhẹ nhàng. Đặt tên con gái là Diệu Hoa hàm ý con dịu dàng, mang vẻ đẹp thanh khiết và tràn đầy sức sống như hoa.

9. Tên Hòa 

“Hòa” trong tiếng Hán – Việt có nghĩa là êm ấm, yên ổn chỉ sự thuận hợp. Tên “Hòa” thường để chỉ về đức tính con người, hiền lành, thái độ từ tốn, mềm mỏng, ngôn ngữ nhỏ nhẹ, ôn hòa 

  • Bảo Hòa: “Bảo” là báu vật, quý giá, biểu tượng của sự trân trọng và giá trị cao quý. Bảo Hòa là người con gái hiền lành, có cuộc sống êm đềm và mang lại sự yên bình, hòa thuận cho những người xung quanh.
  • Ngọc Hòa: “Ngọc” là viên ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Hòa là người con gái cao quý, trong sáng, sống hiền hòa và mang lại sự bình yên, hòa hợp trong cuộc sống.”

10. Tên Hoài 

Theo tiếng Hán – Việt, “Hoài” có nghĩa là nhớ, là mong chờ, trông ngóng. Tên “Hoài” thường được đặt cho con gái để nói lên tâm tư tình cảm của bố mẹ. 

  • Bích Hoài: Theo nghĩa Hán – Việt, “bích” là màu xanh biếc hoặc ngọc bích, biểu tượng của sự thanh tao và cao quý. Bích Hoài là người con gái thanh tao, cao quý, mang trong mình sự yêu thương và kỳ vọng của gia đình.”
  • Ngọc Hoài: “Ngọc” là từ dùng để chỉ ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Hoài là người con gái cao quý, trong sáng, là niềm yêu thương và hy vọng lớn lao của gia đình.
  • Thu Hoài: Thu có nghĩa là mùa thu, biểu tượng của sự dịu dàng, thanh tịnh và yên bình. Mùa thu còn gợi cảm giác nhẹ nhàng, sâu lắng và mang vẻ đẹp lãng mạn, trầm lắng. Thu Hoài là người con gái dịu dàng, mang vẻ đẹp yên bình của mùa thu. Tên gọi thể hiện sự yêu thương, gắn bó và mong đợi tràn đầy tình cảm từ gia đình, với hy vọng con luôn sống an yên, hạnh phúc. 

11. Tên Huệ

Theo Hán – Việt, “huệ” có nghĩa là trí tuệ, thông minh, sáng suốt; hay còn có nghĩa là lòng thương, lòng nhân ái. Ngoài ra, huệ là tên gọi của một loài hoa – hoa huệ – loài hoa được xem là thanh cao, tinh khiết và có hương thơm ngào ngạt. Việc đặt tên Huệ cho con gái hàm ý con là cô gái thông minh, vừa có sắc lại vừa có tài, có lòng trắc ẩn và nhân ái.

  • Ái Huệ: Theo nghĩa Hán – Việt, “ái” có nghĩa là yêu thương, nhân hậu, thể hiện tình cảm chân thành và lương thiện. Ái Huệ là người con gái nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thông minh và thanh cao, mang đến yêu thương và sự tinh tế cho cuộc sống.
  • Bích Huệ: Bích là từ thường được dùng để chỉ màu xanh biếc hoặc ngọc bích, biểu tượng của sự thanh tao và cao quý. Bích Huệ là người con gái thanh tao, cao quý, có trí tuệ và lòng nhân ái, mang vẻ đẹp thanh khiết và đáng quý như ngọc bích.
  • Kim Huệ: Kim là từ Hán – Việt, có nghĩa là vàng, biểu tượng của sự cao quý, giá trị và bền vững. Kim Huệ là người con gái cao quý, thông minh, giàu lòng nhân ái và mang vẻ đẹp thanh cao, bền vững như vàng.
  • Minh Huệ: Minh có nghĩa là sáng suốt, thông minh, rực rỡ. Minh Huệ là người con gái thông minh, sáng suốt, mang vẻ đẹp thanh khiết, giàu lòng nhân ái và sự cao quý.
  • Thanh Huệ: Thanh có nghĩa là trong trẻo, thanh cao, nhẹ nhàng. Thanh Huệ là người con gái trong trẻo, thanh tao, thông minh, giàu lòng nhân ái và mang vẻ đẹp cao quý, nhẹ nhàng.

12. Tên Hương 

Theo nghĩa Hán – Việt, “hương” có hai ý nghĩa vừa chỉ là quê nhà, là nơi chốn xưa; vừa chỉ mùi hương thơm. Khi dùng để đặt tên, tên “Hương” thường được chọn để đặt tên cho con gái với ý nghĩa con là cô gái dịu dàng, đằm thắm, có sức quyến rũ như hương thơm.

  • Chiêu Hương: Theo từ điển Hán – Việt, “chiêu” có nhiều tầng nghĩa như sự mời gọi, sự tỏa sáng và lôi cuốn. Chiêu Hương là người con gái tỏa sáng, quyến rũ và mang vẻ đẹp dịu dàng, lôi cuốn như hương thơm ngát.
  • Diễm Hương: Diễm có nghĩa là rực rỡ, xinh đẹp và kiều diễm. Đặt tên con gái là Diễm Hương hàm ý con là cô gái xinh đẹp, duyên dáng, quyến rũ như hương thơm lan tỏa.
  • Huyền Hương: “Huyền” theo nghĩa Hán- Việt có nghĩa là bóng đen, màn đêm, hàm ý điều huyền ảo, biểu tượng của sự sâu sắc, tinh tế. Huyền Hương là người con gái tinh tế, sâu sắc, mang vẻ đẹp bí ẩn và quyến rũ như hương thơm nồng nàn.
  • Lan Hương: Lan là tên gọi chung của các loài hoa lan – loài hoa được xem là nữ hoàng của các loài hoan, biểu tượng của sự thanh tao và tinh tế. Lan Hương là người con gái thanh tao, sở hữu vẻ đẹp quyến rũ như hoa lan.
  • Liên Hương: Theo từ điển Hán – Việt, liên có nghĩa là hoa sen, biểu tượng của sự tinh khiết và cao quý. Liên Hương là người con gái thanh cao, trong sáng, mang hương sắc dịu dàng và vẻ đẹp thanh khiết như hoa sen.
  • Lưu Hương: Lưu có nghĩa là giữ lại, lan tỏa, biểu tượng của sự bền lâu và ảnh hưởng sâu rộng. Lưu Hương là người con gái dịu dàng, quyến rũ, với vẻ đẹp bền lâu và sức ảnh hưởng lan tỏa như hương thơm.
  • Mai Hương: Mai là tên gọi của một loài hoa nở vào mùa xuân – là biểu trưng của Tết phương Nam. Ngoài ra, mai còn có nghĩa là ban mai thể hiện sự tươi mới, khởi đầu tràn đầy hy vọng. Mai Hương là người con gái mang vẻ đẹp thanh tao, quyến rũ như hoa mai, giàu sức sống, luôn tươi mới.
  • Ngọc Hương: Ngọc có nghĩa là ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Hương là người con gái mang vẻ đẹp thanh tao, rạng ngời như ngọc quý.
  • Quỳnh Hương: Quỳnh là loài hoa nở về đêm, có màu trắng tinh khiết và thường được xem là biểu tượng của sự kiều diễm, thanh cao và tinh khiết. Quỳnh Hương là người con gái mang vẻ đẹp kiều diễm, quyến rũ.
  • Thanh Hương: Thanh có nghĩa là trong trẻo, thanh cao và nhẹ nhàng. Thanh Hương là người con gái có vẻ đẹp trong trẻo, thanh cao và quyến rũ.
  • Việt Hương: “Việt” thường được dùng để chỉ một người có trí thông minh vượt trội, ưu tú, khéo léo và tài năng. Việt Hương là người con gái mang vẻ đẹp dịu dàng, có trí tuệ và tài năng vượt trội.
  • Xuân Hương: Xuân là mùa xuân, biểu tượng của sự tươi mới, sức sống và hy vọng. Xuân Hương là người con gái tràn đầy sức sống cây cỏ như mùa xuân, vô cùng quyến rũ.

VIII. Tên con gái bắt đầu bằng chữ K 

Tên con gái bắt đầu bằng chữ K 

1. Tên Khanh 

“Khanh” trong nghĩa Hán – Việt là mĩ từ để chỉ người làm quan. Tên “Khanh” thường để chỉ những người có tài, biết cách hành xử. Việc đặt tên “Khanh” cho con gái là để bày tỏ mong muốn con có một tương lai sáng lạng, tốt đẹp, sung túc, sang giàu

  • Bích Khanh: Bích có nghĩa là màu xanh biếc hoặc là từ để chỉ ngọc bích, biểu tượng của sự thanh tao, cao quý. Bích Khanh là người con gái thanh tao, cao quý như ngọc bích, mang phẩm chất đáng quý và hứa hẹn một tương lai rạng rỡ, thành đạt.
  • Kiều Khanh: Kiều thường dùng để đặt tên cho bé gái với ý nghĩa là xinh đẹp, duyên dáng, yêu kiều. Kiều Khanh là người con gái duyên dáng, xinh đẹp, có phẩm chất cao quý và đường công danh rộng mở.
  • Kim Khanh: Kim trong từ gốc Hán có nghĩa là vàng bạc, tiền tài – là biểu tượng của sự cao quý, giá trị bền vững. Đặt tên con gái là Kim Khanh hàm ý con là cô gái cao quý, sáng giá, tương lai sẽ sống cuộc đời giàu sang, thành đạt.
  • Hồng Khanh: Theo nghĩa trong từ Hán – Việt, hồng có nghĩa là màu đỏ, biểu tượng của sự may mắn, tươi sáng và niềm vui. Hồng Khanh là người con gái có vẻ đẹp tươi sáng, là niềm vui của của mẹ và cuộc sống thành đạt.
  • Mai Khanh: Mai là hoa mai hoặc ban mai, biểu tượng của sự thanh tao, sức sống mạnh mẽ và khởi đầu tươi mới. Mai Khanh là người con gái thanh cao, tràn đầy sức sống, hứa hẹn một tương lai tươi sáng và rực rỡ.
  • Mỹ Khanh: Trong gốc từ Hán – Việt, “mỹ/mĩ” có nghĩa là đẹp đẽ, hoàn mỹ và duyên dáng. Mỹ Khanh là người con gái đẹp đẽ, duyên dáng, có phẩm chất và sự nghiệp rạng ngời.
  • Ngọc Khanh: Ngọc là viên ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Khanh là người con gái cao quý, trong sáng như viên ngọc, với tương lai sáng lạng và phẩm chất đáng trân trọng.
  • Phương Khanh: Trong từ điển Hán – Việt, “phương” có nghĩa là hương thơm, thanh tao, dịu dàng. Phương Khanh là người con gái dịu dàng, thanh tao, có phẩm chất và có triển vọng thành.
  • Thụy Khanh: Thụy có nghĩa là tốt lành, yên bình, tượng trưng cho sự may mắn và yên ổn. Thụy Khanh là người con gái hiền lành, có phẩm chất cao quý, tương lai thành đạt.
  • Tuệ Khanh: Tuệ có nghĩa là trí tuệ, sự thông minh, óc sáng suốt. Tuệ Khanh là người con gái thông minh, sáng suốt, mang phẩm chất đáng quý và đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.
  • Tuyết Khanh: Tuyết có nghĩa là tuyết trắng, biểu tượng của sự tinh khiết và thanh cao. Tuyết Khanh là người con gái thanh cao, tinh khiết, mang trong mình phẩm chất đáng trân trọng và tương lai sáng lạng.
  • Yến Khanh: Yến là chim yến, biểu tượng của sự thanh thoát, duyên dáng trong văn học cổ. Yến Khanh là người con gái thanh thoát, duyên dáng, mang phẩm chất đáng quý và đạt được thành công, hạnh phúc trong cuộc sống.

2. Tên Khánh 

Theo tiếng Hán – Việt, “Khánh” được dùng để chỉ những sự việc vui mừng, mang cảm giác hân hoan, thường dùng để diễn tả không khí trong các buổi tiệc, buổi lễ ăn mừng. Việc đặt tên “Khánh” cho con gái thường hàm ý con là người có đức hạnh, luôn mang lại niềm vui cho những người xung quanh.  

  • Kim Khánh: Kim là vàng bạc, tiền tài – là biểu tượng của sự cao quý và bền vững. Kim Khánh là người con gái cao quý, mang đến sự hân hoan, niềm vui và là niềm tự hào của gia đình.
  • Lê Khánh: Lê theo gốc Hán có nghĩa là đông đảo, nhiều người. Chỉ sự sum họp, đầy đủ. Lê Khánh là người con gái mang vẻ đẹp giản dị, ngọt ngào, luôn lan tỏa niềm vui và hạnh phúc đến những người xung quanh.
  • Mỹ Khánh: Mỹ là từ để chỉ vẻ đẹp, sự hoàn mỹ và duyên dáng. Mỹ Khánh là người con gái duyên dáng, hoàn mỹ, mang đến niềm vui, sự hân hoan cho mọi người.
  • Ngọc Khánh: Ngọc có nghĩa là ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Khánh là người con gái cao quý, trong sáng, mang vẻ đẹp thanh tao và luôn lan tỏa niềm vui, hạnh phúc.
  • Vân Khánh: Theo từ điển Hán – Việt, “vân” có nghĩa là mây, biểu tượng của sự nhẹ nhàng, thanh thoát và tự do. Vân Khánh là người con gái thanh thoát, nhẹ nhàng, mang lại niềm vui, sự bình yên và hạnh phúc cho những người xung quanh.

3. Tên Khê 

Theo từ điển Hán – Việt, “khê” (溪) có nghĩa là khe suối, nơi dòng nước nhỏ chảy qua những vùng đất hẹp, mang theo sự trong trẻo và tươi mát. Do đó, tên Khê thường được chọn để đặt cho con gái với hàm ý con là cô gái hiền lành, dịu dàng và dễ mến. 

  • Lam Khê: Lam có nghĩa là màu xanh lam, biểu tượng của sự bình yên, thanh tao và sâu lắng. Lam Khê là người con gái mang vẻ đẹp thanh tao, hiền hòa, tính cách dịu dàng như dòng suối trong xanh, mang lại cảm giác bình yên và tươi mát cho mọi người.
  • Yên Khê: Yên là yên bình, biểu tượng của sự an lành và nhẹ nhàng. Yên Khê là người con gái dịu dàng, thanh tao, mang lại sự bình yên và cảm giác tươi mới như dòng suối trong lành.
  • Xuân Khê: Xuân là mùa xuân – mùa bắt đầu của một năm, được xem là biểu tượng của sự tươi mới, sức sống và hy vọng. Xuân Khê là người con gái tràn đầy sức sống, mang lại sự tươi mới và trong trẻo như dòng suối mùa xuân, luôn tràn ngập niềm vui và hy vọng.

4. Tên Kim

Theo nghĩa gốc tiếng Hán, “Kim” có nghĩa là tiền – vàng. Đặt tên con gái là Kim hàm ý mong muốn con có cuộc đời sung túc, đủ đầy.

  • Ánh Kim: Ánh có nghĩa là ánh sáng, biểu tượng của sự rực rỡ, nổi bật và tỏa sáng. Ánh Kim là người con gái có vẻ đẹp nổi bật, sống cuộc đời cao quý, sung túc và là niềm tự hào của gia đình.
  • Hoàng Kim: Hoàng là màu vàng, biểu tượng của sự cao quý và rực rỡ. Hoàng Kim là người con gái có cuộc sống giàu sang, vẻ đẹp tỏa sáng, mang lại niềm hạnh phúc cho mọi người.
  • Mỹ Kim: “Mỹ là đẹp đẽ, hoàn mỹ và duyên dáng. Mỹ Kim là người con gái duyên dáng, đẹp đẽ, mang lại sự sung túc, quý giá và hạnh phúc cho mọi người xung quanh.
  • Thiên Kim: Theo từ điển Hán – Việt, “thiên” có nghĩa là trời, biểu tượng của sự cao cả, rộng lớn và quý giá. Thiên Kim là người con gái quý giá như ngàn vàng, được yêu thương và trân trọng, mang lại hạnh phúc và thịnh vượng cho gia đình.

5. Tên Kiều 

Tên Kiều là một cái tên hay cho bé gái có nghĩa là xinh đẹp, thể hiện nhan sắc đáng ngưỡng mộ. Dùng tên Kiều để đặt tên cho con còn mang ý nghĩa sang trọng và phong thái lịch thiệp. Tên Kiều còn gợi lên sự kiệt xuất, thông minh và xuất chúng của người mang tên này. 

  • Bích Kiều: “Bích” là màu xanh ngọc, biểu trưng cho sự cao quý. Bích Kiều mang ý nghĩa người con gái đẹp dịu dàng, quý phái như ngọc bích.
  • Diễm Kiều: Diễm” nghĩa là lộng lẫy, kiêu sa. Diễm Kiều là tên của người con gái mang vẻ vẻ đẹp rực rỡ và cuốn hút.
  • Hồng Kiều: “Hồng” nghĩa là sắc hồng, tươi sáng. Hồng Kiều gợi hình ảnh một người con gái rạng rỡ, xinh đẹp và tràn đầy sức sống.
  • Lan Kiều: “Lan” là hoa lan, biểu tượng cho sự thanh tao. Lan Kiều là tên của cô gái có nét đẹp dịu dàng, thanh nhã như đóa lan.
  • Linh Kiều: “Linh” thể hiện sự thông minh, nhanh nhẹn. Linh Kiều gợi lên hình ảnh một cô gái vừa xinh đẹp vừa tinh anh.
  • Liên Kiều: “Liên” là hoa sen, tượng trưng cho sự tinh khiết. Liên Kiều mang ý nghĩa người con gái đẹp thuần khiết, thanh cao.
  • Mai Kiều: “Mai” là hoa mai, biểu tượng của mùa xuân và sự thanh nhã. Mai Kiều nói về nét đẹp nhẹ nhàng, duyên dáng.
  • Mộng Kiều: “Mộng” nghĩa là mơ ước, lý tưởng. Mộng Kiều thể hiện người con gái đẹp như một giấc mơ, mang nhiều hoài bão.
  • Ngọc Kiều: “Ngọc” là ngọc quý, tượng trưng cho sự cao sang. Ngọc Kiều gợi lên hình ảnh người con gái đẹp tựa viên ngọc quý giá.
  • Phương Kiều: “Phương” nghĩa là hương thơm, biểu trưng cho sự duyên dáng. Phương Kiều thể hiện người con gái đẹp dịu dàng và đầy sức hút.
  • Thanh Kiều: Thanh” nghĩa là trong trẻo, tinh khôi. Thanh Kiều gợi lên nét đẹp dịu dàng và thanh lịch.
  • Thúy Kiều: Thúy” mang ý nghĩa trong sáng, mềm mại. Thúy Kiều thể hiện nét đẹp thanh tú và dịu dàng.
  • Tuyết Kiều: “Tuyết” tượng trưng cho sự tinh khôi, trong trẻo. Tuyết Kiều nói về người con gái đẹp trong trắng như tuyết.
  • Xuân Kiều: “Xuân” là mùa xuân, biểu tượng của sức sống. Xuân Kiều nói về nét đẹp tươi mới, tràn đầy sức sống.
  • Vân Kiều: “Vân” là mây, mang ý nghĩa nhẹ nhàng. Vân Kiều thể hiện người con gái đẹp thanh thoát, dịu dàng.
  • Yến Kiều: “Yến” là chim yến, biểu tượng của sự duyên dáng. Yến Kiều gợi hình ảnh người con gái đẹp thanh lịch, tinh tế. 

6. Tên Khuê 

Trong tiếng Hán – Việt, “Khuê” là tên của một ngôi sao trong thập nhị bát tú – Sao Khuê, đồng thời cũng là tên của một loại ngọc quý. Bên cạnh đó, “Khuê” còn được sử dụng để chỉ những điều gắn liền với phụ nữ, thể hiện vẻ đẹp hoa lệ, tinh tế. Tên “Khuê” thường được đặt cho con gái, với ý nghĩa mong muốn người mang tên này sở hữu nét đẹp thanh thoát, trong sáng như ánh sao, cuốn hút như ngọc quý và mang phẩm chất cao sang, diễm lệ. 

  • Bích Khuê: Theo từ điển Hán – Việt, “bích” có nghĩa là màu xanh ngọc, biểu trưng cho sự quý giá, thanh nhã. Bích Khuê gợi lên hình ảnh người con gái xinh đẹp, thanh nhã, trong sáng và cao sang như ngọc bích tỏa sáng giữa bầu trời.
  • Diễm Khuê: Diễm của diễm lệ, thướt tha dịu dàng. Diễm Khuê thể hiện người con gái với vẻ đẹp bừng sáng, quý phái, cuốn hút và tinh tế. 
  • Hồng Khuê: Theo từ điển Hán – Việt, “hồng” là biểu trưng cho sắc đỏ, tượng trưng cho sự may mắn, rạng rỡ và tràn đầy sức sống. Hồng Khuê là cô gái có nét đẹp tươi tắn, duyên dáng, nổi bật nhưng vẫn giữ được sự thanh tao và quý phái. 
  • Minh Khuê: “Minh” có nghĩa là ánh sáng, sự thông minh và tỏa sáng. Minh Khuê tượng trưng cho người con gái vừa thông minh, sắc sảo, vừa tỏa sáng với vẻ đẹp thanh tú, rạng rỡ.”
  • Ngọc Khuê: “Ngọc” là từ để chỉ ngọc quý, biểu tượng của sự tinh khiết, quý giá. Ngọc Khuê mang hình ảnh người con gái với vẻ đẹp hoàn mỹ, thanh tao như một viên ngọc quý.

7. Tên Khuyên 

Tên “Khuyên” thể hiện sự dịu dàng, nho nhã, quý phái nên thường dùng để đặt tên cho con gái với mong muốn bé gái khi lớn lên sẽ luôn xinh đẹp, đáng yêu và được mọi người yêu mến. Người tên “Khuyên” thường có nhân cách tốt, tình tình hiền thục, đoan trang và có thiên hướng về nghệ thuật. 

  • Bích Khuyên: “Bích” có nghĩa là màu xanh ngọc, biểu trưng cho sự quý giá, thanh nhã. Bích Khuyên gợi lên hình ảnh người con gái mang vẻ đẹp quý phái, thanh nhã như ngọc xanh tỏa sáng.
  • Hoàng Khuyên: “Hoàng” có nghĩa là màu vàng, biểu tượng của sự hoàng gia, cao quý. Hoàng Khuyên thể hiện nét đẹp kiêu sa, sang trọng nhưng vẫn dịu dàng và duyên dáng.
  • Hồng Khuyên: “Hồng tượng trưng cho sắc đỏ, niềm vui và sự rạng rỡ. Hồng Khuyên tượng trưng cho một người con gái xinh tươi, rạng rỡ và đáng yêu.
  • Ngọc Khuyên: “Ngọc” có nghĩa là ngọc quý, biểu tượng của sự cao sang và thuần khiết. Ngọc Khuyên nói về người con gái đẹp tinh tế, cao quý như viên ngọc sáng giữa đời.
  • Thanh Khuyên: “Thanh” có nghĩa là trong trẻo, tinh khiết. Thanh Khuyên là cái tên của người con gái có tâm hồn thanh khiết, vẻ đẹp giản dị mà thanh tú.

IX. Tên con gái bắt đầu bằng chữ L 

Tên con gái bắt đầu bằng chữ L 

1. Tên Lam 

Theo Hán – Việt, Lam là tên gọi của một loại ngọc, có màu xanh với các sắc độ là từ xanh nước biển ngả sang xanh lá cây. Ngoài ra, ngọc lam còn có tác dụng trị bệnh, mang lại may mắn cho người mang nó. Tên Lam dùng để chỉ người có dung mạo xinh đẹp, quý phái cùng những phẩm chất cao sang của bậc vua chúa, sẽ mang lại may mắn, điềm lành cho những người thân yêu. 

  • Bảo Lam: “Bảo” có nghĩa là báu vật, thứ quý giá, trân trọng. Đặt tên con gái là Bảo hàm ý người con gái quý giá như báu vật, mang lại điềm lành và may mắn cho gia đình.
  • Hoàng Lam: “Hoàng” có nghĩa là màu vàng, tượng trưng cho sự hoàng gia, quyền quý. Hoàng Lam thể hiện người con gái mang phong thái cao quý, diễm lệ, cuộc đời luôn may mắn.
  • Mỹ Lam: Theo từ điển Hán Việt, “mỹ” có nghĩa là vẻ đẹp, sự hoàn mỹ. Mỹ Lam thể hiện người con gái xinh đẹp, hoàn mỹ, mang lại phúc lành cho gia đình.
  • Ngọc Lam: “Ngọc” có nghĩa là ngọc quý, biểu trưng cho sự cao sang và trong sáng. Ngọc Lam nói về người con gái đẹp hoàn hảo, thanh tao và cao quý như viên ngọc lam sáng ngời.
  • Phương Lam: “Phương”: Nghĩa là hương thơm, biểu tượng của sự duyên dáng và thanh lịch. Phương Lam gợi hình ảnh người con gái duyên dáng, đẹp thanh tao và mang lại may mắn.
  • Quỳnh Lam: Quỳnh có nghĩa là hoa quỳnh, biểu tượng của sự thanh cao và tinh khiết trong văn chương cổ. Quỳnh Lam là cái tên hàm ý về người con gái cao quý, trong sáng và mang lại hạnh phúc, may mắn.

2. Tên Lâm 

Theo tiếng Hán – Việt, “lâm” có nghĩa là rừng, một nguồn tài nguyên quý có giá trị to lớn với đời sống. Tựa như tính chất của rừng, tên Lâm dùng để chỉ những người bình dị, dễ gần như lẽ tự nhiên nhưng cũng mạnh mẽ và đầy uy lực. 

  • Bích Lâm: Bích” có nghĩa là màu xanh ngọc, biểu tượng của sự thanh nhã và quý phái. Bích Lâm là cái tên hàm ý con là cô gái có vẻ đẹp thanh thoát, cao quý và nội lực mạnh mẽ, tràn đầy sức sống.
  • Kiều Lâm: Theo từ điển Hán – Việt, “kiều” có nghĩa là xinh đẹp, kiều diễm. Kiều Lâm gợi lên hình ảnh một người con gái vừa xinh đẹp, dịu dàng nhưng vẫn mạnh mẽ và đầy sức hút.
  • Mai Lâm: “Mai” là hoa mai, loài hoa nở vào mùa xuân, là biểu tượng của sự thanh nhã và sức sống mùa xuân. Mai Lâm nói lên nét đẹp thanh tao, trong sáng và sức sống mãnh liệt.
  • Quỳnh Lâm: Quỳnh có nghĩa là hoa quỳnh, biểu tượng của sự thanh cao và tinh khiết trong văn chương cổ. Quỳnh Lâm là cái tên của cô gái có vẻ đẹp vừa cao sang, thanh khiết, vừa mạnh mẽ và tràn đầy sức sống.
  • Thùy Lâm: Theo nghĩa gốc tiếng Hán, “thùy” là từ để chỉ sự dịu dàng, nho nhã và mềm mại. Thùy Lâm thể hiện người con gái dịu dàng, đằm thắm nhưng mạnh mẽ và bền bỉ.
  • Tuyết Lâm: “Tuyết” có nghĩa là tuyết trắng, biểu tượng của sự tinh khiết và thanh cao. Tuyết Lâm thể hiện vẻ đẹp thanh khiết, dịu dàng và sự mạnh mẽ ẩn sau nét đẹp thuần khiết ấy.

3. Tên Lan 

“Lan” là tên một loài hoa quý, có hương thơm và sắc đẹp. Tên “Lan” thường được đặt cho con gái với mong muốn con lớn lên dung mạo xinh đẹp, tâm hồn thanh cao, tính tình dịu dàng, nhẹ nhàng như hoa.

  • Bảo Lan: “Bảo” có nghĩa là báu vật, sự quý giá. Bảo Lan chỉ người con gái xinh đẹp, cao quý, được xem như là báu vật của cả gia đình.
  • Bích Lan: Bích” có nghĩa là màu xanh ngọc, biểu trưng cho sự thanh nhã và quý phái. Bích Lan gợi lên hình ảnh người con gái dịu dàng, thanh tao và cao quý như ngọc.
  • Hoàng Lan: “Hoàng” có nghĩa là màu vàng, tượng trưng cho sự cao quý và rực rỡ. Hoàng Lan thể hiện nét đẹp kiêu sa, lộng lẫy nhưng vẫn giữ được sự thanh thoát, nhẹ nhàng.
  • Hồng Lan: “Hồng” có nghĩa là màu đỏ hoặc hồng, biểu tượng của sự tươi sáng, may mắn. Hồng Lan là tên gọi của người con gái có vẻ đẹp tươi tắn và duyên dáng như đóa hoa lan.
  • Hương Lan: “Hương” có nghĩa là hương thơm, biểu tượng của sự dịu dàng, cuốn hút. Hương Lan gợi hình ảnh người con gái duyên dáng, dịu dàng và tỏa hương thơm ngát như hoa lan.
  • Mai Lan: “Mai” có nghĩa là hoa mai, biểu tượng của sự thanh tao và sức sống mùa xuân. Mai Lan là sự kết hợp giữa hai loài hoa quý, biểu tượng cho nét đẹp thanh tú, dịu dàng và đầy sức sống.
  • Ngọc Lan: “Ngọc” là từ chỉ ngọc quý, biểu tượng của sự cao sang và giá trị. Ngọc Lan chỉ người con gái mang vẻ đẹp quý phái, thanh tao và rạng ngời như ngọc quý.
  • Tuyết Lan: “Tuyết” nghĩa là tuyết trắng, biểu tượng của sự tinh khiết. Đặt tên con gái là Tuyết Lan gợi đến hình ảnh người con gái đẹp trong sáng như cánh hoa lan, thuần khiết như tuyết trắng.
  • Xuân Lan: “Xuân” là mùa xuân – mùa khởi đầu của năm, tượng trưng cho sức sống và sự tươi mới. Xuân Lan thể hiện nét đẹp tươi trẻ, rạng rỡ và tràn đầy sức sống.

4. Tên Lê 

“Lê” theo gốc trong Hán – Việt có nghĩa là đông đảo, nhiều người, chỉ sự sum họp, đầy đủ. Với tên này cha mẹ mong con sống vui tươi, hạnh phúc, luôn quây quần, ấm áp không bị cô đơn.

  • Đan Lê: “Đan” có nghĩa là màu đỏ, tượng trưng cho sự nhiệt huyết, may mắn và năng lượng sống mạnh mẽ. Đan Lê thể hiện hình ảnh người con gái tràn đầy sức sống, luôn mang lại sự ấm áp, niềm vui và may mắn cho gia đình và những người xung quanh.
  • Hồng Lê: “Hồng” có nghĩa là sắc đỏ hoặc hồng, biểu tượng của sự tươi sáng, niềm vui và tình yêu thương. Hồng Lê mang ý nghĩa về người con gái rạng rỡ, hạnh phúc, luôn lan tỏa năng lượng tích cực và niềm vui đến mọi người.
  • Ngọc Lê: “Ngọc” có nghĩa là ngọc quý, tượng trưng cho sự cao quý, thuần khiết và giá trị. Ngọc Lê gợi lên hình ảnh người con gái có vẻ đẹp trong sáng, cao quý và luôn mang lại sự ấm áp, hạnh phúc cho mọi người xung quanh.
  • Phương Lê: “Phương” có nghĩa là hương thơm, biểu tượng của sự duyên dáng, thanh nhã và dịu dàng.  Phương Lê tên gọi của người con gái dịu dàng, thanh tao và mang lại cảm giác an lành, vui vẻ và sự yêu thương cho gia đình.

5. Tên Lệ 

Theo tiếng Hán – Việt, “Lệ” có nghĩa là quy định, lề lối, những điều đã trở thành nề nếp mà con người cần tuân theo. Tên “Lệ” thường để chỉ những người sống nề nếp, có thói quen tốt được định hình từ những hành động tu dưỡng hằng ngày. Ngoài ra, “Lệ” còn là từ dùng để chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái.

  • Bích Lệ: “Bích” có nghĩa là màu xanh ngọc, biểu tượng của sự thanh nhã, quý phái. Bích Lệ thể hiện người con gái có vẻ đẹp thanh cao, tao nhã và sống có nguyên tắc, nề nếp.
  • Hồng Lệ: “Hồng” có nghĩa là màu đỏ hoặc hồng, biểu tượng của sự rạng rỡ, tươi tắn và niềm vui. Hồng Lệ chỉ người con gái đẹp rạng ngời, duyên dáng và luôn mang lại sự vui vẻ, tích cực cho mọi người.
  • Mỹ Lệ: “Mỹ” có nghĩa là vẻ đẹp, sự hoàn mỹ và tinh tế. Mỹ Lệ là tên dành cho người con gái mang vẻ đẹp hoàn hảo, không chỉ ở ngoại hình mà còn trong cách sống, thanh lịch và tinh tế.
  • Ngọc Lệ: “Ngọc” có nghĩa là ngọc quý, biểu tượng của sự cao sang, trong sáng và giá trị. Ngọc Lệ chỉ người con gái mang nét đẹp thuần khiết, quý giá, sống có lề lối và luôn toát lên khí chất cao quý.

6. Tên Liên 

Trong tiếng Hán – Việt, “liên” có nghĩa là hoa sen, loài hoa tượng trưng cho sự thanh khiết, trong sạch, dù mọc lên từ bùn lầy nhưng không hề hôi tanh, vẫn khoe sắc, ngát hương, đẹp dịu dàng.

  • Bích Liên: “Bích” nghĩa là màu xanh ngọc, biểu tượng của sự thanh nhã, quý phái. Bích Liên chỉ người con gái có vẻ đẹp dịu dàng, thanh tao như búp sen xanh ngát hương.
  • Diệu Liên: “Diệu” nghĩa là kỳ diệu, tinh tế. Diệu Liên thể hiện người con gái mang nét đẹp thanh khiết, dịu dàng và cuốn hút như đóa sen tinh khôi.
  • Hồng Liên: “Hồng” là màu đỏ hoặc hồng, biểu tượng của sự rực rỡ và tươi sáng. Hồng Liên gợi lên hình ảnh người con gái đẹp rạng rỡ, duyên dáng như đóa sen hồng.
  • Kim Liên: “Kim” nghĩa là vàng, biểu trưng cho sự cao sang và giá trị. Kim Liên thể hiện người con gái có vẻ đẹp quý phái, tỏa sáng như hoa sen vàng.
  • Ngọc Liên: “Ngọc” biểu tượng của sự cao sang, tinh khiết. Ngọc Liên chỉ người con gái đẹp thuần khiết, quý giá, mang khí chất thanh tao như hoa sen và ngọc quý.
  • Phương Liên: “Phương” nghĩa là hương thơm, biểu tượng của sự duyên dáng và thanh lịch. Phương Liên chỉ người con gái dịu dàng, thanh nhã và lan tỏa sự cuốn hút như hương sen thơm ngát.”
  • Quỳnh Liên: “Quỳnh” là loài hoa quý, tượng trưng cho sự thanh cao và tinh tế. Quỳnh Liên gợi lên hình ảnh người con gái đẹp thanh khiết, cao quý và mang phẩm chất dịu dàng như hoa sen và hoa quỳnh.

7. Tên Liễu 

“Liễu” là tên 1 loài cây được ví như hình ảnh người phụ nữ, mong manh, mềm mại. Với tên này cha mẹ mong con sẽ là người con gái hiền thục, vóc dáng thanh mảnh, đáng yêu, luôn nhẹ nhàng để được mọi người yêu thương, bảo bọc. 

  • Bích Liễu: “Bích” nghĩa là màu xanh ngọc, biểu tượng của sự thanh nhã. Bích Liễu là người con gái dịu dàng, thanh mảnh và duyên dáng như cây liễu xanh.
  • Hồng Liễu: “Hồng” là sắc đỏ hoặc hồng, tượng trưng cho sự tươi sáng và rạng rỡ. Hồng Liễu chỉ người con gái xinh đẹp, tính cách uyển chuyển, tràn đầy sức sống.
  • Ngọc Liễu: “Ngọc” biểu tượng của sự cao sang và thuần khiết. Ngọc Liễu chỉ người con gái xinh đẹp, thanh mảnh và quý phái như ngọc.
  • Thanh Liễu: “Thanh” nghĩa là trong trẻo, tinh khiết. Thanh Liễu chỉ người con gái mang nét đẹp dịu dàng, thanh thoát và nhẹ nhàng.
  • Thúy Liễu: “Thúy” nghĩa là màu xanh, biểu tượng của sự trong trẻo. Thúy Liễu hàm ý là người con gái mang nét đẹp tinh khôi, nhẹ nhàng và thanh nhã.

8. Tên Linh 

Theo từ điển Hán – Việt, Linh được hiểu là một cái chuông nhỏ, hay còn ám chỉ về một điều kỳ diệu, thần bí. Còn nếu nói về tính cách, Linh thường mang ý nghĩa thể hiện cho sự thông minh, nhanh nhẹn. 

  • Ái Linh: Theo từ điển Hán – Việt, “ái” có nghĩa là yêu thương, nhân hậu, thể hiện tính lương thiện và chan hòa. Ái Linh là người con gái nhân hậu, yêu thương, thông minh, nhạy bén và mang đến những điều tốt đẹp, kỳ diệu cho cuộc sống.
  • Cẩm Linh: Theo từ điển Hán – Việt, “cẩm” có nghĩa là gấm vóc, tượng trưng cho sự rực rỡ, quý phái và cao quý. Cẩm Linh là người con gái có vẻ đẹp rực rỡ, quý phái, thông minh, nhạy bén, luôn mang những điều tốt đẹp đến cho mọi người.
  • Hoàng Linh: Theo từ điển Hán – Việt, “hoàng” có nghĩa là màu vàng, biểu tượng của sự cao quý, sang trọng và thịnh vượng. Hoàng Linh là người con gái cao quý, thông minh, nhạy bén và sức sống mãnh liệt.
  • Khánh Linh: Khánh có nghĩa là niềm vui, sự hân hoan, may mắn. Khánh Linh là người con gái thông minh, nhanh nhẹn, luôn mang đến niềm vui, sự hân hoan và những điều tốt đẹp cho mọi người.
  • Mỹ Linh: Theo từ điển Hán – Việt, “mỹ” có nghĩa là đẹp đẽ, hoàn mỹ và duyên dáng. Mỹ Linh là người con gái duyên dáng, thông minh, tỏa sáng bằng tài năng. 
  • Ngọc Linh: Ngọc có nghĩa là ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Linh là người con gái cao quý, sở hữu vẻ đẹp tinh khiết, thông minh.
  • Phương Linh: Phương có nghĩa là hương thơm, tượng trưng cho sự thanh tao và dịu dàng. Phương Linh là người con gái dịu dàng, thanh tao, thông minh và luôn mang lại sự tươi mới cho cuộc sống.
  • Uyên Linh: Theo từ điển Hán – Việt, “uyên” là từ để chỉ sự sâu sắc, có học thức, thông minh và trí tuệ. Uyên Linh là người con gái xinh đẹp, có học thức, nhạy bén.

9. Tên Loan 

Theo tiếng Hán – Việt, “loan” chính là chim Phượng mái, một loài chim trong truyền thuyết. Theo hình ảnh cao quý của chim loan, tên “loan” để chỉ người con gái có dung mạo xinh đẹp, nhân cách và phẩm chất thanh cao, là người tài năng, đức hạnh. 

  • Bích Loan: “Bích” có nghĩa là màu xanh biếc hoặc ngọc bích, tượng trưng cho sự thanh tao và cao quý. Bích Loan là người con gái thanh tao, cao quý, mang vẻ đẹp rạng ngời và phẩm chất đáng quý như ngọc bích.
  • Hồng Loan: “Hồng” có nghĩa là màu đỏ, tượng trưng cho niềm vui, may mắn và sự rực rỡ. Hồng Loan là người con gái có vẻ ngoài tươi sáng, có phẩm chất thanh tao, gặp may mắn trong cuộc sống.
  • Ngọc Loan: “Ngọc” có nghĩa là ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Đặt tên con gái là Ngọc Loan hàm ý con là cô gái cao quý, có vẻ đẹp thanh tao, trong sáng như ngọc, tính cách và phẩm chất đáng trân trọng.
  • Phương Loan: “Phương” có nghĩa là hương thơm, biểu tượng của sự dịu dàng và thanh tao. Phương Loan là người con gái dịu dàng, thanh tao, có phẩm chất và tài năng.
  • Xuân Loan: “Xuân” là mùa xuân, biểu tượng của sự tươi mới, sức sống và hy vọng. Xuân Loan là người con gái có vẻ ngoài tươi tắn, tràn đầy sức sống, có phẩm chất thanh tao, cao quý như chim loan.
  • Yến Loan: “Yến” là chim yến, biểu tượng của sự thanh thoát, duyên dáng và khéo léo. Yến Loan là người con gái duyên dáng, thanh thoát, với vẻ đẹp cao quý và phẩm chất tốt đẹp như chim Loan.

X. Tên con gái bắt đầu bằng chữ M

đặt tên cho con gái

1. Tên Mai

Theo nghĩa Hán – Việt, “mai” có nghĩa là ánh sáng mặt trời của buổi sớm mai, ánh nắng càng rực rỡ thì ngày sẽ càng thêm tươi đẹp. Ngoài ra, mai cũng là tên 1 loài hoa đặc trưng của miền Nam, nở vào mỗi dịp Tết. Việc đặt tên con là Mai hàm ý con lớn lên sẽ xinh đẹp, yêu kiều như cành hoa mai, tương lai rộng mở và tràn ngập sắc màu.

  • Ánh Mai: “Ánh có nghĩa là ánh sáng, biểu tượng của sự rực rỡ. Việc đặt tên con gái là Ánh Mai hàm ý con là cô gái có vẻ đẹp tươi sáng, mang lại hy vọng như ánh sáng buổi sớm mai.
  • Bạch Mai: Theo từ điển Hán – Việt, “bạch” có nghĩa là màu trắng, tượng trưng cho sự tinh khiết, thanh tao. Bạch Mai là người con gái thanh cao, trong trẻo và tràn đầy sức sống như đóa mai trắng.
  • Bích Mai: “Bích” là màu xanh ngọc, biểu tượng của sự thanh tao. Bích Mai hàm ý về người con gái có vẻ ngoài thanh tao trong lành như ngọc biếc, như ánh nắng ban mai.
  • Khánh Mai: Theo từ điển Hán – Việt, “khánh” có nghĩa là niềm vui, sự nghĩa hân hoan, may mắn. Khánh Mai là người con gái mang lại niềm vui, sự may mắn và tươi sáng như hoa mai ngày xuân.
  • Kim Mai: “Kim” là vàng, biểu tượng của sự cao quý, bền vững. Kim Mai là người con gái cao quý, rực rỡ và tràn đầy sức sống.
  • Kiều Mai: “Kiều” có nghĩa là duyên dáng, yêu kiều. Đặt tên con gái là Kiều Mai hàm ý con là cô gái xinh đẹp, dịu dàng và tươi sáng như hoa mai.
  • Lệ Mai: “Lệ” có nghĩa là vẻ đẹp mềm mại, duyên dáng. Lệ Mai là người con gái xinh đẹp, dịu dàng, thanh cao như hoa mai.
  • Hạnh Mai: “Hạnh” là đức hạnh, phúc lành. Hạnh Mai là người con gái hiền lành, đức hạnh và mang lại hy vọng tươi sáng.
  • Hiền Mai: “Hiền” là hiền hòa, nhân hậu. Hiền Mai là người con gái nhân hậu, dịu dàng, mang lại sự ấm áp như ánh mai sớm.
  • Hoàng Mai: “Hoàng” là màu vàng, biểu tượng của sự cao quý. Hoàng Mai là người con gái cao quý, rực rỡ, mang vẻ đẹp sang trọng như hoa mai vàng.
  • Hồng Mai: “Hồng” là màu đỏ, biểu tượng của sự may mắn và tươi sáng. Hồng Mai là người con gái có vẻ đẹp tươi sáng, rực rỡ và mang lại niềm vui, hạnh phúc cho những người xung quanh.
  • Hương Mai: “Hương” là hương thơm, biểu tượng của sự dịu dàng. Hương Mai là người con gái có vẻ đẹp thanh tao, dịu dàng, nhẹ nhàng như cánh hoa mai, như ánh nắng mai.
  • Phương Mai: “Phương” là hương thơm, sự dịu dàng. Phương Mai là người con gái thanh tao, duyên dáng, tràn đầy sức sống như hoa mai bừng nở.
  • Thùy Mai: Theo từ điển Hán – Việt, “thùy” thường được dùng với nghĩa là thùy mị, đoan trang, hiền dịu. Thùy Mai là người con gái dịu dàng, thanh lịch và mang nét đẹp tinh tế, dịu nhẹ.
  • Thúy Mai: Theo từ điển Hán – Việt, “thúy” có nghĩa là màu xanh biếc – là biểu tượng của sự thanh khiết và cũng có nghĩa là tên một loại ngọc (ngọc phỉ thúy). Thúy Mai là người con gái thanh tao, tinh khiết, mang vẻ đẹp mềm mại như ánh mai xanh.
  • Tuyết Mai: “Tuyết” có nghĩa là tuyết trắng, tượng trưng cho sự tinh khôi. Tuyết Mai là người con gái thanh cao, thuần khiết như hoa mai bừng nở trên nền tuyết trắng.
  • Sao Mai: Theo từ điển Hán – Việt, “sao” có nghĩa là ghi chép lại rõ ràng. Bên cạnh đó, nghĩa thuần Việt của “sao” có nghĩa là chỉ ngôi sao. Cả hai nghĩa đều thể hiện trí tuệ tư chất. Đặt tên con gái là Sao Mai hàm ý con là người con gái có tư chất thông minh, vẻ ngoài ngời sáng, tràn đầy sức sống như ánh sáng ban mai và mang lại điều tốt đẹp cho mọi người.
  • Quỳnh Mai: Quỳnh là từ để chỉ loài hoa quỳnh, biểu tượng của sự thanh cao và tinh khiết. Quỳnh Mai là người con gái dịu dàng, thanh cao, mang vẻ đẹp tinh khiết và tràn đầy sức sống.
  • Yến Mai: Yến là chim yến, biểu tượng của sự thanh thoát và duyên dáng. Yến Mai là người con gái duyên dáng, thanh tao, mang vẻ đẹp nhẹ nhàng như ánh mai sớm.
  • Xuân Mai: Xuân là mùa xuân, mùa bắt đầu của một năm – biểu tượng của sự tươi mới và hy vọng. Xuân Mai là người con gái tràn đầy sức sống, tươi mới, mang lại niềm vui và hy vọng như cánh hoa mai mùa xuân.

2. Tên Minh

Theo nghĩa Hán – Việt, chữ “minh” có nghĩa là hiểu biết, sáng suốt. Bên cạnh nghĩa là ánh sáng được ưa dùng khi đặt tên, Minh còn có nghĩa chỉ các loại cây mới nhú mầm, hoặc sự vật mới bắt đầu diễn ra (bình minh).

  • Ái Minh: “Minh” bên cạnh nghĩa là ánh sáng, sự thông minh tài trí được ưa dùng khi đặt tên, còn có nghĩa chỉ các loại cây mới nhú mầm hoặc sự vật mới bắt đầu xảy ra (bình minh) thể hiện sự khởi tạo những điều tốt đẹp. Đặt tên con gái là Ái Minh hàm ý con là cô gái có vẻ ngoài sáng láng, thông minh được mọi người yêu thương, quý trọng.
  • Châu Minh: “Châu” là từ dùng để chỉ một loại ngọc (ngọc dạ minh châu). Tên con gái là Châu Minh hàm ý con như viên ngọc sáng, thông minh, xinh đẹp.
  • Diệu Minh: Theo nghĩa Hán – Việt, “diệu” có nghĩa là tuyệt diệu, ý chỉ những điều tuyệt vời được tạo nên bởi sự khéo léo, kì diệu. Diệu Minh hàm ý con là cô gái thông minh, khéo léo, rõ ràng và trung thực
  • Hà Minh: Theo nghĩa Hán – Việt, “hà” có nghĩa là con sông nhỏ. Theo quan niệm dân gian, tên Hà Minh là để chỉ những người thông minh, hiền hòa.
  • Hiền Minh: Theo tiếng Hán – Việt, khi nói về người thì “hiền” có nghĩa là tốt lành, có tài có đức. Tên “Hiền” chỉ những người có tính ôn hòa, đằm thắm, dáng vẻ, cử chỉ nhẹ nhàng, thân thiện, có tài năng & đức hạnh. Hiền Minh có nghĩa con là người tài đức và sáng suốt
  • Ngọc Minh: Theo từ điển Hán – Việt, “ngọc” là từ được dùng để chỉ loại đá quý, tượng trưng cho sự cao quý, thanh khiết, tinh tế và hoàn mỹ. Ngọc cũng là biểu tượng của sự giàu sang, phú quý. Đặt tên con gái là Ngọc Minh hàm ý con là viên ngọc sáng của cha mẹ.
  • Nguyệt Minh: Theo từ điển Hán – Việt, “nguyệt” có nghĩa là ánh trăng, mang ý nghĩa an lành, nhẹ nhàng. Đặt tên con gái là Nguyệt Minh là bày tỏ mong ước con lớn lên sẽ xinh đẹp, dịu dàng như ánh trăng.
  • Phương Minh: “Phương” nghĩa là phương hướng hoặc là hương thơm. Phương Minh nghĩa là con sẽ luôn thông minh biết tìm ra con đường đúng đắn, tương lai rực rỡ để dấn bước tiến thân.
  • Thảo Minh: “Thảo” có nghĩa là hiếu thảo, tốt bụng, biết ăn ở phải đạo. Thảo Minh nghĩa là thông minh và hiếu thảo, là những điều mà cha mẹ luôn kỳ vọng ở con cái.
  • Thi Minh: Theo nghĩa Hán – Việt, “minh” chỉ sự sáng suốt, thông minh, hiểu biết. Tên Thi Minh thể hiện con người có trí tuệ, hiểu biết, xinh đẹp, dịu dàng
  • Thu Minh: “Thu” là từ thường được dùng để chỉ mùa thu mùa – biểu trưng của sự nhẹ nhàng, bình an. Đặt tên con gái là Thu Minh ý nghĩa mong con sẽ luôn tươi đẹp và dịu dàng như mùa thu.
  • Thúy Minh: Theo từ điển Hán – Việt, “thúy” là từ thường được dùng để chỉ 1 loại ngọc – ngọc phỉ thúy. Thúy Minh nghĩa là con xinh đẹp, sáng dạ thông minh.
  • Trâm Minh: “Minh” có nghĩa là sáng suốt, thông minh. “Trâm” là tiểu thư khuê các, trâm anh. Tên “Trâm Minh” dùng để nói đến người con gái có dung mạo xinh đẹp, thanh cao, sang trọng, tính tình hiền hòa, đôn hậu.
  • Uyên Minh: Theo từ điển Hán – Việt, “uyên” là uyên bác, sự am hiểu sâu rộng về các sự vật , hiện tượng hay một vấn đề nào đó. Uyên Minh là cái tên mang ý nghĩa con là cô gái thông minh, luôn chăm chỉ học hành để có được trí tuệ uyên bác.
  • Uyển Minh: Theo từ điển Hán – Việt, “uyển” có nghĩa là nhẹ nhàng, khúc chiết uyển chuyển. Uyển Minh là tên dành cho người con gái với ý nghĩa mong con xinh đẹp, thông minh, giỏi giang, có dược sự uyển chuyển, linh họa trong đời sống.

XI. Tên con gái bắt đầu bằng chữ N

đặt tên cho con gái

1. Tên Nga

Nghĩa của từ “nga” trong từ điển Hán – Việt là đẹp như mỹ nữ với phong cách vương quyền.

  • Ánh Nga: “Ánh” có nghĩa là ánh sáng, rạng ngời, tượng trưng cho sự tỏa sáng và rực rỡ. Vậy tên Ánh Nga có nghĩa là người con gái tươi sáng, mang nét đẹp cao quý và phong thái thanh lịch.
  • Bích Nga: “Bích” có nghĩa màu xanh biếc hoặc ngọc bích, một biểu tượng của sự trang nhã, cao quý. Bích Nga nghĩa là cô gái mang vẻ đẹp thanh tao, quý phái với phong cách cao sang như viên ngọc bích.
  • Diệu Nga: “Diệu” nghĩa là kỳ diệu, xinh đẹp và tinh tế. Diệu Nga là người con gái xinh đẹp, cao quý mà cũng rất tinh tế và duyên dáng.
  • Hằng Nga: “Hằng” nghĩa là vĩnh cửu, lâu dài và ổn định. Hằng Nga là tên để chỉ cô gái mang vẻ đẹp duyên dáng, cao quý và tính cách ổn định, đáng tin cậy.
  • Hạnh Nga: “Hạnh” nghĩa là đức hạnh, nhân hậu. Hạnh Nga nghĩa là người con gái vừa xinh đẹp, cao quý, thanh lịch lại vừa nhân hậu, đức hạnh.
  • Hiền Nga: “Hiền” nghĩa là dịu dàng, nhân từ. Vậy tên Hiền Nga chỉ người con gái hiền hậu, dịu dàng và mang vẻ đẹp thanh cao, duyên dáng.
  • Hoàng Nga: “Hoàng” nghĩa là màu vàng, màu tượng trưng cho sự cao quý, sang trọng. Hoàng Nga nghĩa là cô gái cao quý, sang trọng, mang vẻ đẹp kiêu sa và quý phái.
  • Hồng Nga: “Hồng” nghĩa là màu đỏ, biểu tượng cho sự tươi sáng và may mắn. Hồng Nga là người con gái tươi sáng, rực rỡ với vẻ đẹp cao quý và duyên dáng.
  • Kiều Nga: “Kiều” nghĩa là đẹp đẽ và duyên dáng. Kiều Nga chỉ người con gái duyên dáng, kiêu sa với nét đẹp thanh lịch và quý phái.
  • Kim Nga: “Kim” nghĩa là vàng, tượng trưng cho sự cao quý, bền vững. Kim Nga là người con gái cao quý, sang trọng với vẻ đẹp kiêu sa và vĩnh cửu.
  • Lệ Nga: “Lệ” nghĩa là đẹp đẽ và duyên dáng. Lệ Nga chỉ cô gái xinh đẹp, duyên dáng với nét đẹp thanh cao và quý phái.
  • Linh Nga: “Linh” nghĩa là kỳ diệu, nhanh nhẹn và thông minh. Linh Nga chỉ cô gái thông minh, nhanh nhẹn, mang vẻ đẹp kỳ diệu và cao quý.
  • Mai Nga: “Mai” nghĩa hoa mai, biểu tượng cho sự thanh tao, cao quý. Mai Nga chỉ người con gái thanh tao, cao quý như hoa mai với nét đẹp duyên dáng.
  • Minh Nga: “Minh” nghĩa là sáng suốt, rực rỡ và tỏa sáng. Minh Nga chỉ người con gái tỏa sáng, rực rỡ với vẻ đẹp cao quý và duyên dáng.
  • Mỹ Nga: “Mỹ” nghĩa là đẹp đẽ và hoàn mỹ. Mỹ Nga chỉ người con gái hoàn mỹ, duyên dáng với vẻ đẹp cao sang và quý phái.
  • Ngọc Nga: “Ngọc” nghĩa là viên ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và thuần khiết. Ngọc Nga chỉ người con gái cao quý, thuần khiết với vẻ đẹp kiêu sa và quý giá như viên ngọc.
  • Nguyệt Nga: “Nguyệt” nghĩa là mặt trăng, biểu tượng của sự dịu dàng, thanh tao. Nguyệt Nga chỉ cô gái dịu dàng, thanh tao với nét đẹp quý phái như ánh trăng.
  • Quỳnh Nga: “Quỳnh” nghĩa là hoa quỳnh, biểu tượng của sự thanh tao và quý phái. Quỳnh Nga chỉ người con gái thanh tao, quý phái như hoa quỳnh với nét đẹp cao quý.
  • Thanh Nga: “Thanh” nghĩa là trong trẻo, thanh cao. Thanh Nga chỉ cô gái trong trẻo, thanh cao với nét đẹp duyên dáng và quý phái.
  • Thiên Nga: “Thiên” nghĩa là trời, biểu tượng của sự cao cả, bao la. Thiên Nga chỉ cô gái mang vẻ đẹp cao cả, thanh tao trời ban.
  • Thúy Nga: “Thúy” nghĩa là màu xanh biếc, biểu tượng của sự thanh khiết.  Thúy Nga nghĩa là người con gái thanh khiết, nhẹ nhàng với nét đẹp cao sang và quý phái.
  • Tố Nga: “Tố” nghĩa là giản dị và tinh khiết. Tố Nga nghĩa là cô gái giản dị, tinh khiết với vẻ đẹp thanh cao và duyên dáng.
  • Tuyết Nga: “Tuyết” nghĩa là tuyết trắng, biểu tượng của sự trong trẻo, tinh khiết. Tuyết Nga nghĩa là cô gái trong trẻo, tinh khiết như tuyết trắng với nét đẹp cao sang.
  • Vân Nga: “Vân” nghĩa là mây, tượng trưng cho sự nhẹ nhàng, thanh tao. Vân Nga chỉ cô gái nhẹ nhàng, thanh tao mang vẻ đẹp cao quý

2. Tên Ngà

Theo nghĩa Hán – Việt, “ngà” có nghĩa là “răng nanh của voi”, tượng trưng cho sự giàu sang, phú quý, quyền uy và sức mạnh. Ngoài ra, “ngà” cũng có ý nghĩa là “ngọc ngà châu báu”. Đặt tên Ngà” cho con, ba mẹ mong muốn con sẽ có cuộc sống giàu sang, phú quý, được mọi người yêu thương, kính trọng. Bên cạnh đó, tên “Ngà” cũng mang ý nghĩa con sẽ là người có tâm hồn thanh cao, trong sáng và thuần khiết.

  • Ánh Ngà: “Ánh” nghĩa là ánh sáng, tỏa sáng, rực rỡ. Tên Ánh Ngà thể hiện người con gái tỏa sáng rực rỡ, mang vẻ đẹp thanh cao, có cuộc sống giàu sang và được mọi người yêu mến.
  • Bích Ngà: “Bích” nghĩa là màu xanh biếc hoặc ngọc bích, tượng trưng cho sự thanh tao và cao quý.  Bích Ngà chỉ người con gái thanh tao, cao quý, trong sáng như ngọc bích với cuộc sống phú quý.
  • Khánh Ngà: “Khánh” nghĩa là niềm vui, sự tốt lành, hân hoan. Khánh Ngà có nghĩa là cô gái mang lại niềm vui và sự tốt lành cho mọi người, có cuộc sống giàu sang, được kính trọng và yêu thương.
  • Ngọc Ngà: “Ngọc” nghĩa là viên ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Ngà chỉ người con gái cao quý, thanh tao, thuần khiết như ngọc và ngà với cuộc sống phú quý.
  • Tâm Ngà: “Tâm” chỉ tâm hồn, trái tim, sự chân thành. Tâm Ngà chỉ người con gái có tâm hồn trong sáng, chân thành, mang vẻ đẹp cao quý và sống trong giàu sang, phú quý.
  • Thanh Ngà: “Thanh” nghĩa là trong trẻo, thanh tao, nhẹ nhàng. Thanh Ngà chỉ cô gái trong trẻo, thanh tao, với vẻ đẹp cao quý và cuộc sống giàu sang.
  • Thu Ngà: “Thu” nghĩa là mùa thu, biểu tượng của sự dịu dàng, thanh tao và tươi đẹp. Mùa thu còn mang đến cảm giác ấm áp, sâu lắng và đằm thắm. Thu Ngà chỉ người con gái dịu dàng, thanh tao như mùa thu, mang vẻ đẹp cao quý, trong sáng với cuộc sống giàu sang và được mọi người yêu thương, kính trọng. Cái tên này còn thể hiện mong muốn con sẽ là cô gái dịu dàng, tỏa sáng với vẻ đẹp tự nhiên và tâm hồn cao quý, sống cuộc đời phú quý, an yên và ý nghĩa.
  • Thúy Ngà: “Thúy” nghĩa là màu xanh biếc, biểu tượng của sự thanh khiết, nhẹ nhàng và tinh tế. Thúy Ngà chỉ cô gái thanh khiết, nhẹ nhàng như sắc xanh biếc có tâm hồn trong sáng, vẻ đẹp quý phái và cuộc sống phú quý.
  • Tuyết Ngà: “Tuyết” nghĩa là tuyết trắng, biểu tượng của sự tinh khiết, trong trẻo. Tuyết Ngà nghĩa là cô gái mang vẻ đẹp tinh khiết, trong sáng và và tâm hồn cao quý như tuyết trắng cùng cuộc sống phú quý .
  • Yến Ngà: “Yến” chỉ loài chim yến, biểu tượng của sự thanh tao, nhỏ nhắn và quý phái. Tên Yến Ngà chỉ người con gái thanh tao, duyên dáng như chim yến với vẻ đẹp cao quý và cuộc sống phú quý.

3. Tên Ngân 

Ngân mang ý nghĩa là tiền tài, ngân lượng, của cải nhưng cũng có nghĩa là tiếng vang. Đặt tên cho con gái là Ngân thể hiện niềm kỳ vọng của ba mẹ rằng con sẽ thành công vang dội, giỏi giang và có sự nghiệp phát triển rực rỡ.

  • Ánh Ngân: “Ánh” nghĩa là ánh sáng, tỏa sáng, mang lại sự rực rỡ và ấn tượng. NÁnh Ngân chỉ người con gái tỏa sáng, thành công vang dội, có sự nghiệp rực rỡ và giàu có.
  • Bảo Ngân: “Bảo” nghĩa là báu vật quý giá, đáng được trân trọng. Tên Bảo Ngân chỉ cô gái quý giá như báu vật có cuộc sống giàu có, thành công và cao quý.
  • Bích Ngân: “Bích” nghĩa là màu xanh biếc hoặc ngọc bích, biểu tượng cho sự thanh tao, cao quý. Bích Ngân chỉ người con gái thanh tao, cao quý với sự nghiệp rực rỡ và thành công.
  • Châu Ngân: “Châu” nghĩa là ngọc trai, biểu tượng của sự quý giá và duyên dáng. Châu Ngân nghĩa là cô gái quý giá, duyên dáng với sự nghiệp thành công vang dội.
  • Diệu Ngân: “Diệu” nghĩa là xinh đẹp, tinh tế và khéo léo. Diệu Ngân chỉ người con gái khéo léo và tinh tế, có thành công vang dội và cuộc sống giàu sang.
  • Hạnh Ngân: “Hạnh” nghĩa là đức hạnh, phẩm chất cao và trái tim nhân hậu. Hạnh Ngân chỉ người con gái đức hạnh, nhân hậu với cuộc sống thành công và giàu có.
  • Hoài Ngân: “Hoài” mang ý nghĩa hoài niệm hay chỉ tấm lòng sâu sắc. Hoài Ngân là người con gái sâu sắc, được trân quý với cuộc sống thành công và giàu sang.
  • Hoàng Ngân: “Hoàng” nghĩa là màu vàng, tượng trưng cho sự cao quý và sang trọng. Hoàng Ngân là người con gái cao quý, sang trọng với cuộc sống giàu có và sự nghiệp rực rỡ.
  • Hồng Ngân: “Hồng” nghĩa là màu đỏ, biểu tượng của sự may mắn và tươi sáng. Hồng Ngân chỉ cô gái tươi sáng, luôn gặp may mắn với sự nghiệp rực rỡ và thịnh vượng.
  • Khả Ngân: “Khả” nghĩa là có năng lực, tốt đẹp và tầm cỡ. Khả Ngân chỉ người con gái tài năng, xứng đáng với thành công vang dội và cuộc sống giàu sang.
  • Khánh Ngân: “Khánh” nghĩa là niềm vui, sự tốt lành và hân hoan. Khánh Ngân chỉ cô gái mang đến niềm vui, sự tốt lành với cuộc sống giàu sang và sự nghiệp thành công.
  • Kiều Ngân: “Kiều” nghĩa là duyên dáng và đẹp đẽ. Kiều Ngân chỉ cô gái duyên dáng, xinh đẹp với sự nghiệp rực rỡ và cuộc sống giàu có.
  • Kim Ngân: “Kim” nghĩa là vàng, biểu tượng của sự cao quý và bền vững. Kim Ngân nghĩa là người con gái cao quý với cuộc sống giàu sang, bền vững và thành công.
  • Mai Ngân: “Mai” nghĩa là hoa mai, biểu tượng của sự thanh tao và cao quý. Mai Ngân chỉ cô gái thanh tao, cao quý với sự nghiệp thành công và cuộc sống giàu sang.
  • Mỹ Ngân: “Mỹ” nghĩa là xinh đẹp và hoàn mỹ. Mỹ Ngân chỉ người con gái xinh đẹp, hoàn mỹ với cuộc sống giàu sang và sự nghiệp vang dội.
  • Ngọc Ngân: “Ngọc” nghĩa là viên ngọc quý, biểu tượng của sự thanh cao và tinh khiết. Ngọc Ngân chỉ cô gái cao quý, tinh khiết với cuộc sống giàu sang và thành công vang dội.
  • Phương Ngân: “Phương” nghĩa là hương thơm, thanh tao và dịu dàng.  Phương Ngân chỉ người con gái thanh tao, dịu dàng với sự nghiệp rực rỡ và cuộc sống giàu sang.
  • Quỳnh Ngân: “Quỳnh” nghĩa là hoa quỳnh, biểu tượng của sự thanh tao và quý phái.  Quỳnh Ngân chỉ người con gái thanh tao, quý phái với cuộc sống giàu sang và thành công rực rỡ.
  • Thu Ngân: “Thu” nghĩa là mùa thu, tượng trưng cho sự dịu dàng và bình yên. Thu Ngân chỉ người con gái dịu dàng, thanh lịch với sự nghiệp rực rỡ và cuộc sống giàu sang.
  • Thùy Ngân: “Thùy” nghĩa là dịu dàng và nết na. Thùy Ngân chỉ cô gái dịu dàng, nết na và được yêu mến với cuộc sống thành công, giàu có.
  • Thùy Ngân: “Thùy” nghĩa là dịu dàng, nết na, mềm mại và có phẩm hạnh đáng quý. Thùy Ngân chỉ người con gái dịu dàng, nết na mang vẻ đẹp nhẹ nhàng và phẩm chất cao quý với cuộc sống giàu sang, thành công và được mọi người yêu thương, kính trọng.
  • Tố Ngân: “Tố” nghĩa là giản dị, trong sáng và tinh khiết. Tố Ngân chỉ cô gái trong sáng, giản dị, đáng trân quý với cuộc sống thành công, giàu có.
  • Yến Ngân: “Yến” nghĩa là chim yến, loài chim tượng trưng cho sự thanh tao, nhỏ nhắn và quý phái. Yến Ngân chỉ người con gái thanh tao, quý phái với sự nghiệp rực rỡ và cuộc sống giàu có.

4. Tên Nghi

Xét theo nghĩa Hán – Việt, Nghi chỉ dáng vẻ và phong thái uy nghiêm, chín chắn. Đặt tên con là Nghi, ba mẹ mong bé sẽ là khuôn vàng, thước bạc, sống gương mẫu trong mắt mọi người.

  • Ánh Nghi: “Ánh” nghĩa là ánh sáng, tỏa sáng, rực rỡ và ấn tượng. Ánh Nghi chỉ người con gái tỏa sáng, mang phong thái uy nghiêm, gương mẫu và được mọi người yêu mến, kính trọng.
  • Hoàng Nghi: “Hoàng” nghĩa là màu vàng, biểu tượng của sự cao quý và sang trọng. Hoàng Nghi chỉ cô gái cao quý, sang trọng với phong thái uy nghi, đĩnh đạc và gương mẫu.
  • Linh Nghi: “Linh” nghĩa là nhanh nhẹn, thông minh và kỳ diệu.  Vậy nên, Linh Nghi nghĩa là người con gái thông minh, nhanh nhẹn với phong thái uy nghi, chín chắn và đáng kính.
  • Mai Nghi: “Mai” nghĩa là hoa mai, biểu tượng của sự thanh tao và cao quý. Mai Nghi chỉ người con gái thanh tao, cao quý với phong thái gương mẫu và đĩnh đạc.
  • Minh Nghi: “Minh” nghĩa là sáng suốt, thông minh và rực rỡ. Minh Nghi chỉ cô gái sáng suốt, thông minh với dáng vẻ uy nghiêm và phong thái đáng kính.
  • Ngọc Nghi: “Ngọc” nghĩa là viên ngọc quý, tượng trưng cho sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Nghi chỉ người con gái cao quý, trong sáng như ngọc với mang phong thái uy nghi và đáng tôn trọng.
  • Phương Nghi: “Phương” nghĩa là hương thơm, tượng trưng cho sự thanh tao, dịu dàng và phẩm hạnh. Ngoài ra, tên Phương còn có ý nghĩa là sự chính trực, đoan trang và tràn đầy hy vọng. Phương Nghi chỉ cô gái thanh tao, dịu dàng, chính trực với phong thái uy nghi, chín chắn, gương mẫu và luôn được mọi người yêu quý, kính trọng. Với tên Phương Nghi, ba mẹ kỳ vọng con sẽ là người mang lại sự ngưỡng mộ và tự hào cho gia đình.
  • Thùy Nghi: “Thùy” nghĩa là dịu dàng, nết na và thanh lịch. Thùy Nghi nghĩa là người con gái dịu dàng, thanh lịch, mang phong thái chín chắn và gương mẫu.
  • Tuyết Nghi: “Tuyết” nghĩa là tuyết trắng, biểu tượng của sự tinh khiết và trong sáng. Tuyết Nghi chỉ người con gái trong sáng, tinh khiết với phong thái uy nghi và đáng kính.
  • Xuân Nghi: “Xuân” nghĩa là mùa xuân, biểu tượng của sự tươi mới và sức sống. Xuân Nghi nghĩa là người con gái trẻ trung, tràn đầy sức sống với phong thái uy nghi và được mọi người yêu mến.

5. Tên Ngọc

Theo từ điển Hán – Việt, “ngọc” nghĩa là đá quý, tượng trưng cho sự hoàn mỹ. Đặt tên con gái là Ngọc, ba mẹ mong con trở thành cô gái có dung mạo con xinh đẹp, tỏa sáng như ngọc quý.

  • Ánh Ngọc: “Ánh” nghĩa là ánh sáng, tượng trưng cho sự rực rỡ, nổi bật và tỏa sáng. Ánh Ngọc chỉ người con gái tỏa sáng rực rỡ, có vẻ đẹp hoàn mỹ, quý giá như viên ngọc quý.
  • Diễm Ngọc: “Diễm” nghĩa là rực rỡ, xinh đẹp và duyên dáng. Diễm Ngọc chỉ người con gái xinh đẹp, duyên dáng và tỏa sáng với vẻ đẹp cao quý như viên ngọc hoàn mỹ.
  • Hồng Ngọc: “Hồng” nghĩa là màu đỏ, biểu tượng của sự tươi sáng, may mắn và rực rỡ. Hồng Ngọc chỉ cô gái tươi sáng, nhiều may mắn và xinh đẹp như viên ngọc đỏ rực rỡ.
  • Hoàng Ngọc: “Hoàng” nghĩa là màu vàng, biểu tượng của sự cao quý và sang trọng. Hoàng Ngọc nghĩa là người con gái cao quý, sang trọng và xinh đẹp như viên ngọc quý màu vàng.
  • Kim Ngọc: “Kim” nghĩa là vàng, biểu tượng của sự quý giá và bền vững.  Kim Ngọc chỉ cô gái cao quý, bền vững với vẻ đẹp hoàn mỹ và giá trị như viên ngọc vàng.
  • Lan Ngọc: “Lan” nghĩa là hoa lan, biểu tượng của sự thanh tao, tinh tế và quý phái.  Lan Ngọc chỉ người con gái thanh tao, tinh tế và xinh đẹp như hoa lan và cao quý như viên ngọc.
  • Mai Ngọc: “Mai” nghĩa là hoa mai, biểu tượng của sự thanh tao, cao quý và trong sáng.  Mai Ngọc chỉ cô gái thanh tao, cao quý như hoa mai với sắc đẹp hoàn mỹ và quý giá như ngọc quý.
  • Thanh Ngọc: “Thanh” nghĩa là trong trẻo, thanh cao và nhẹ nhàng. Thanh Ngọc chỉ cô gái trong trẻo, thanh cao với vẻ đẹp hoàn mỹ và quý giá như viên ngọc.
  • Tuyết Ngọc: “Tuyết” nghĩa là tuyết trắng, tượng trưng cho sự tinh khiết và trong sáng. Tuyết Ngọc chỉ người con gái tinh khiết, trong sáng như tuyết trắng với vẻ đẹp hoàn mỹ và thanh cao như ngọc quý.
  • Vân Ngọc: “Vân” nghĩa là mây, tượng trưng cho sự nhẹ nhàng và thanh tao. Vân Ngọc chỉ cô gái thanh tao, nhẹ nhàng như mây trời với vẻ đẹp cao quý và hoàn mỹ như viên ngọc quý.
  • Yến Ngọc: “Yến” nghĩa là chim yến, biểu tượng của sự thanh thoát, nhỏ nhắn và quý phái. Yến Ngọc là người con gái thanh thoát, quý phái với vẻ đẹp hoàn mỹ và cao quý như viên ngọc.

6. Tên Nguyệt

“Nguyệt” có nghĩa là ánh trăng, tượng trưng cho sự an lành. Khi đặt tên này cho bé, ba mẹ mong con lớn lên sẽ xinh đẹp, phúc hậu và dịu dàng như ánh trăng nhẹ nhàng, yên bình trên trời đêm.

  • Ái Nguyệt: “Ái” mang ý nghĩa yêu thương, nhân hậu, chỉ người có tấm lòng lương thiện và chan hòa.  Ái Nguyệt chỉ cô gái có tấm lòng yêu thương, nhân hậu với vẻ đẹp dịu dàng, phúc hậu và yên bình như ánh trăng đêm.
  • Ánh Nguyệt: “Ánh” nghĩa là ánh sáng, tượng trưng cho sự tỏa sáng và nổi bật. Ánh Nguyệt chỉ cô gái tỏa sáng rực rỡ, dịu dàng, với tâm hồn trong sáng và an lành như ánh trăng đêm.
  • Bích Nguyệt: “Bích” nghĩa là màu xanh biếc hoặc ngọc bích, biểu tượng của sự thanh tao và cao quý. Bích Nguyệt chỉ cô gái thanh tao, cao quý như ngọc bích với vẻ đẹp dịu dàng và yên bình như ánh trăng.
  • Minh Nguyệt: “Minh” nghĩa là sáng suốt, rực rỡ và tỏa sáng. Minh Nguyệt là người con gái sáng suốt, tỏa sáng mang vẻ đẹp dịu dàng, yên bình như ánh trăng rằm.
  • Tâm Nguyệt: “Tâm” nghĩa là tâm hồn, trái tim và sự chân thành. Tâm Nguyệt là người con gái có tâm hồn chân thành, trong sáng với vẻ đẹp dịu dàng và an lành như ánh trăng.
  • Thanh Nguyệt: “Thanh” nghĩa là trong trẻo, thanh cao và nhẹ nhàng. Thanh Nguyệt là người con gái trong trẻo, thanh cao với vẻ đẹp nhẹ nhàng, yên bình như ánh trăng thanh.
  • Thu Nguyệt: “Thu” nghĩa là mùa thu, biểu tượng của sự dịu dàng, thanh tịnh và yên bình. Thu Nguyệt chỉ cô gái dịu dàng, thanh tịnh với vẻ đẹp thanh cao và yên bình như ánh trăng mùa thu.
  • Thúy Nguyệt: “Thúy” nghĩa là màu xanh biếc, biểu tượng của sự thanh khiết và nhẹ nhàng. Thúy Nguyệt chỉ cô gái thanh khiết, nhẹ nhàng với vẻ đẹp dịu dàng và yên bình như ánh trăng trong xanh.

7. Tên Nhã

Theo nghĩa Hán – Việt, “Nhã” là người học thức uyên bác, phẩm hạnh đoan chính với phong cách nho nhã, nhẹ nhàng. Đặt tên con gái là Nhã, ba mẹ mong muốn con sẽ là người có học thức uyên bác, phẩm hạnh đoan chính, phong cách thanh nhã.

  • Ái Nhã: “Ái” nghĩa là yêu thương, nhân hậu, chỉ người có tấm lòng lương thiện và chan hòa. Ái Nhã là cô gái nhân hậu, biết yêu thương mọi người, nói năng nhẹ nhàng, có phẩm hạnh đoan chính và học thức sâu rộng.
  • Lan Nhã: “Lan’ nghĩa là hoa lan, biểu tượng của sự thanh tao, tinh tế và quý phái. Lan Nhã nghĩa là người con gái thanh tao, tinh tế, có học thức sâu rộng và nói năng nhẹ nhàng, duyên dáng.
  • Ngọc Nhã: “Ngọc” nghĩa là viên ngọc quý, biểu tượng của sự cao quý và tinh khiết. Ngọc Nhã nghĩa là người con gái cao quý, tinh khiết như ngọc với học thức sâu rộng và phẩm hạnh đoan chính.
  • Phương Nhã: “Phương” nghĩa là hương thơm, tượng trưng cho sự thanh tao và dịu dàng. Phương Nhã chỉ cô gái dịu dàng, thanh tao, có học thức uyên bác và phẩm hạnh đoan chính.
  • Tâm Nhã: “Tâm” nghĩa là tâm hồn, trái tim, tượng trưng cho sự chân thành. Tâm Nhã chỉ cô gái chân thành, có tâm hồn đẹp, học thức sâu rộng và phẩm chất nhẹ nhàng, đoan trang.
  • Thanh Nhã: “Thanh” nghĩa là trong trẻo, thanh cao và nhẹ nhàng. Thanh Nhã chỉ cô gái thanh cao, nhẹ nhàng, có học thức sâu rộng và phẩm hạnh đoan chính.
  • Thu Nhã: “Thu” nghĩa là mùa thu, tượng trưng cho sự dịu dàng, thanh tịnh và yên bình. Thu Nhã chỉ cô gái dịu dàng, thanh tịnh, có học thức sâu rộng và phong thái nho nhã.
  • Tuệ Nhã: “Tuệ” nghĩa là trí tuệ, thông minh, sáng suốt. Tuệ Nhã chỉ cô gái thông minh, sáng suốt, có học thức uyên bác và phẩm chất đoan trang, nhẹ nhàng.
  • Tuyết Nhã: “Tuyết” nghĩa là tuyết trắng, biểu tượng của sự tinh khiết và trong sáng. Tuyết Nhã chỉ cô gái tinh khiết, trong sáng, có học thức sâu rộng và phong thái nhẹ nhàng, đoan trang.

8. Tên Nhi

Tên con gái là Nhi

Theo nghĩa Hán – Việt, Nhi có ý nghĩa là trẻ trung, năng động nhưng cũng nhỏ nhắn, đáng yêu. Vậy nên, cô gái tên Nhi sẽ vô cùng xinh xắn, nữ tính và không kém phần tràn đầy sức sống, thoải mái, yêu đời.

  • Ái Nhi: Ái nghĩa là yêu thương, tình cảm chân thành và tấm lòng nhân hậu. Ái Nhi chỉ cô con gái đáng yêu, luôn được yêu thương, che chở và có một cuộc sống hạnh phúc, tràn đầy tình yêu.
  • Ánh Nhi: Ánh có nghĩa là ánh sáng từ mặt trời, mặt trăng và các vì sao. Trong tiếng Hán – Việt, Nhi còn có nghĩa là nhật nguyệt tinh tú, chỉ vẻ đẹp dịu dàng, trong sáng và ấm áp. Ánh Nhi nghĩa là người con gái xinh đẹp, tỏa sáng rực rỡ, hạnh phúc và mang lại niềm vui cho mọi người xung quanh.
  • Hạnh Nhi: Hạnh có nghĩa là may mắn và hạnh phúc cũng như thể hiện đức tính tốt đẹp và phẩm chất cao quý. Tên Hạnh Nhi cho thấy bé sẽ là người con gái xinh xắn, đáng yêu với nhiều đức tính tốt đẹp. Đặt cho con tên này, ba mẹ mong muốn con sẽ luôn được yêu thương, che chở và có một cuộc sống hạnh phúc, tràn đầy tình yêu.
  • Linh Nhi: Linh nghĩa là linh thiêng, màu nhiệm mà còn thể hiện sự nhanh nhẹn, thông minh và tinh anh. Vậy nên, tên Linh Nhi nghĩa là “thiên thần nhỏ bé”, thể hiện sự may mắn, bình an và niềm vui cho gia đình.
  • Mai Nhi: Mai nghĩa là loài hoa mai nở ngày xuân, tượng trưng cho sự may mắn, tài lộc và niềm vui nên tượng trưng cho người phong cách thanh tú, tràn đầy sức sống. Tên Mai Nhi chỉ cô gái xinh xắn, trẻ trung và đầy sức sống luôn mang lại niềm vui, may mắn cho mọi người xung quanh.
  • Nguyệt Nhi: Nguyệt có nghĩa là mặt trăng, tượng trưng cho sự dịu dàng, thanh tao và tinh khiết. Vậy nên, tên Nguyệt Nhi nghĩa là cô gái xinh xắn, dịu dàng, thanh cao và tỏa sáng như ánh trăng rạng rỡ.
  • Phương Nhi: Phương nghĩa là hương thơm, biểu trưng cho sự thanh tao, dịu dàng cũng như đạo lý và phẩm chất tốt đẹp. Phương Nhi chỉ cô gái xinh xắn, đáng yêu, biết sống đúng theo đạo lý và luôn được yêu thương.
  • Quỳnh Nhi: Quỳnh có nghĩa là ánh trăng đêm, thể hiện sự thanh tao, điềm đạm và tinh khiết. Tên này cũng có thể chỉ loài hoa quỳnh, loài hoa đẹp nở về đêm tượng trưng cho vẻ đẹp dịu dàng và khiêm nhường. Vậy nên, Quỳnh Nhi chỉ người con gái xinh xắn, dịu dàng, tỏa sáng như ánh trăng và mang lại hạnh phúc cho mọi người.
  • Thanh Nhi:  Thanh có nghĩa là màu xanh, màu sắc tượng trưng cho hòa bình, sự xinh đẹp, trẻ trung và thanh khiết. Thanh Nhi chỉ người con gái xinh xắn, thanh cao và đáng yêu và luôn rạng rỡ.
  • Tuyết Nhi: Tuyết nghĩa là tuyết trắng, tượng trưng cho sự tinh khiết, trong sáng và thanh cao. Tuyết Nhi chỉ người con gái xinh xắn, đáng yêu, trong sáng và tinh khôi như bông tuyết.
  • Xuân Nhi: Xuân nghĩa là mùa xuân, mùa cây cối đâm chồi nảy lộc vào đầu mỗi năm nên là tượng trưng cho sự tươi mới, sức sống và niềm vui. Xuân Nhi chỉ cô gái xinh xắn, tươi trẻ, rực rỡ, tràn đầy sức sống như mùa xuân và luôn mang lại niềm vui cho mọi người.

9. Tên Nhung

Theo nghĩa Hán-Việt, Nhung nghĩa là êm ả và mềm mại như tấm vải nhung cao quý nhưng không kém phần tinh tế, khôn ngoan. Tên này thường chỉ các cô gái xinh xắn, mềm mỏng và cao quý như gấm nhung và cũng vô cùng khôn khéo trong mọi tình huống.

  • Ánh Nhung: Ánh nghĩa là ánh sáng, thể hiện sự rực rỡ, tươi vui. Tên Ánh Nhung nghĩa là cô gái vừa dịu dàng và mềm mại vừa tỏa sáng rực rỡ.
  • Hồng Nhung: Hồng nghĩa là màu đỏ, biểu tượng của sự may mắn, tươi vui và hân hoan. Tên Hồng Nhung chỉ người con gái yêu kiều, rực rỡ và kiêu sa như một bông hồng đỏ thắm.
  • Hoàng Nhung: Hoàng nghĩa là màu vàng, tượng trưng cho sự cao quý và quyền lực. Tên Hoàng Nhung chỉ cô gái dịu dàng, sống cuộc đời hạnh phúc, giàu có và ấm no.
  • Kim Nhung: Kim nghĩa là vàng, kim loại biểu tượng của sự giàu có và phú quý. Tên Kim Nhung thể hiện mong muốn con sẽ là cô gái xinh xắn, nhẹ nhàng với có cuộc sống phú quý.
  • Ngọc Nhung: Ngọc là viên ngọc, đại diện cho vẻ đẹp tinh khôi, không tì vết. Tên Ngọc Nhung nghĩa là người con gái xinh đẹp, quý giá, có phẩm chất tốt đẹp và thanh lịch.
  • Thanh Nhung: Thanh nghĩa là thanh sạch và thanh khiết. Tên Thanh Nhung thể hiện một cô gái có tính cách dịu dàng và phẩm chất cao đẹp, trong sạch.
  • Tuyết Nhung: Tuyết tượng trưng cho trong sạch, cao quý, tinh khiết. Tên Tuyết Nhung gợi lên hình ảnh người con gái trong trắng, thuần khiết và xinh đẹp.

10. Tên Như

Tên Như thể hiện người con gái có tính cách mềm mỏng, nhẹ nhàng với nội tâm sâu sắc và nhạy cảm. Bên cạnh đó, Như còn mang nghĩa như ý, đạt được thành công như mong đợi cũng như có tài năng và tính cách hòa nhã. Cô gái tên Như thường tài giỏi, tinh tế, sống chan hòa và yêu thương mọi người xung quanh.

  • Ánh Như: ‘Ánh” nghĩa là ánh sáng, thể hiện sự rạng rỡ, tươi tắn. Ánh Như nghĩa là người con gái luôn tỏa sáng, rạng rỡ và lan tỏa tình yêu đến mọi người.
  • Quỳnh Như: Quỳnh là tên một loài hoa đẹp nở về đêm, tượng trưng cho sự tinh khiết và thanh cao. Quỳnh Như là tên dành cho cô gái xinh đẹp, thanh tú và dịu dàng như đóa hoa quỳnh.
  • Bảo Như: Theo từ điển Hán – Việt, “bảo” nghĩa là bảo vật quý giá. Tên Bảo Như ý chỉ con như một món bảo vật quý giá của gia đình, luôn được yêu thương và trân trọng.
  • Hạnh Như: “Hạnh” nghĩa là phẩm hạnh nết na, hiền hòa và đôn hậu. Tên Hạnh Như chỉ cô gái có cuộc sống may mắn, hạnh phúc, an nhàn nhưng cũng có hoài bão, ước mơ và luôn nỗ lực để đạt được thành công.
  • Lâm Như: Theo từ điển Hán – Việt, “lâm” nghĩa là rừng, biểu tượng cho sự sống, tươi mới và phong phú. Lâm Như nghĩa là cô gái có cuộc sống tươi đẹp và tâm hồn trong sáng, tươi vui.
  • Linh Như: Linh nghĩa thông minh, linh hoạt, sáng suốt. Tên Linh Như thể hiện hình ảnh cô gái dịu dàng và cũng không kém phần thông minh, linh hoạt.
  • Ngọc Như: Ngọc nghĩa là viên ngọc, biểu tượng của sự quý giá, đẹp đẽ và hoàn mĩ. Ngọc Như là tên dành cho cô gái có giá trị, được mọi người yêu quý và nâng niu như viên ngọc.
  • Nguyệt Như: Nguyệt nghĩa là mặt trăng, biểu tượng cho sự dịu dàng và tinh khiết. Tên Nguyệt Như chỉ người con gái dịu dàng và thanh tú như ánh trăng.
  • Phương Như: Theo từ điển Hán – Việt,”phương” nghĩa là hương thơm, biểu tượng cho sự thanh cao, tinh khiết. Phương Như là tên thể hiện mong con luôn cao quý, thanh tú như mùi hương thơm ngát.
  • Thanh Như: Thanh nghĩa là trong sáng, cao quý và thanh khiết. Tên Thanh Như dành cho cô gái sống cuộc đời thanh cao, trong sạch và luôn nỗ lực thực hiện ước mơ của mình.

XII. Tên con gái bắt đầu bằng chữ O

ý nghĩa tên Oanh

1. Tên Oanh – Ý nghĩa tên Oanh

“Oanh” là tên một loài chim nổi tiếng với giọng hót hay, trong trẻo và ngọt ngào. Vậy nên, đây là cái tên tượng trưng cho sự dịu dàng, nhẹ nhàng và duyên dáng. Cô gái tên Oanh thường xinh đẹp, đằm thắm và có sức hút lớn với mọi người xung quanh.

  • Kim Oanh: Kim nghĩa là vàng bạc, tiền tài – là biểu tượng cho sự quý giá và cao quý. Tên Kim Oanh thể hiện mong muốn rằng con gái của mình được xinh xắn, đáng yêu và có cuộc sống vui vẻ, tràn ngập tiếng cười trong sự yêu thương, quý trọng của mọi người.
  • Diệu Oanh: Diệu nghĩa là kỳ diệu, tuyệt vời. Tên Diệu Oanh thể hiện hy vọng của ba mẹ rằng con sẽ là cô gái xinh đẹp, duyên dáng, tài năng với cuộc sống hạnh phúc, vui vẻ và bình an.
  • Hồng Oanh: Theo từ điển Hán – Việt, “hồng” nghĩa là màu hồng, biểu tượng cho sự tươi sáng và nữ tính. Tên Hồng Oanh chỉ người con gái xinh đẹp, duyên dáng và tươi sáng.
  • Kiều Oanh: Tên Kiều nói về dáng điệu đáng yêu, kiều diễm của cô gái. Kiều Oanh là người con gái mang vẻ ngoài đáng yêu, đa sắc đa tài.
  • Ngọc Oanh: “Ngọc” có nghĩa là viên ngọc quý, tượng trưng cho sự trong sáng và giá trị. Kết hợp với “Oanh”, tên này thể hiện một cô gái xinh đẹp, đáng quý và duyên dáng.
  • Phương Oanh: Trong từ điển Hán – Việt, “phương” có nghĩa là hương thơm, thanh tao, dịu dàng hoặc là phương hướng. Phương Oanh là những người hiểu biết sâu rộng, thích chu du, yêu cái đẹp, có tâm hồn lãng mạn.
  • Thanh Oanh: Thanh có nghĩa là trong sáng và thanh khiết. Tên Thanh Oanh chỉ cô gái không những có vẻ ngoài xinh xắn mà còn trong sáng và duyên dáng.
  • Tố Oanh: “Tố” theo nghĩa của từ Hán – Việt có nghĩa là mộc mạc, thanh khiết. Tố Oanh là cô gái có vẻ đẹp mộc mạc, có nhiều tài lẻ, là người truyền cảm hứng cho mọi người.

2. Tên Oánh

Trong tiếng Hán – Việt, “oánh” nghĩa là trong sáng, tinh khôi và xinh đẹp như ngọc quý. Tên này chứa đựng hy vọng con sẽ cao quý như ngọc và có cốt cách trong sáng, thanh khiết.

  • Minh Oánh: Minh nghĩa là sáng sủa, thông minh, sáng suốt, minh bạch. Tên Minh Oánh thể hiện mong muốn con là cô gái có trí tuệ, sáng suốt và tinh khiết như ngọc.
  • Ngọc Oánh: Ngọc là viên ngọc quý giá, biểu tượng của sự cao quý, thuần khiết, tinh tế và hoàn mỹ. Tên Ngọc Oánh chỉ người con gái tinh tế, hoàn mỹ như một ngọc quý đẹp đẽ.
  • Bảo Oánh: Bảo nghĩa là báu vật quý giá, thể hiện tình yêu thương và sự trân trọng của ba mẹ dành cho con. Tên Bảo Oánh chỉ cô gái có nét đẹp thuần khiết, cao quý và luôn được yêu thương.
  • Khánh Oánh: Theo từ điển Hán – Việt, “khánh” nghĩa là niềm vui, thể hiện cảm giác hân hoan, rộn ràng. Khánh Oánh là tên này thể hiện hy vọng con sẽ có cuộc đời vui vẻ, tốt đẹp, sống trong sự chào đón, yêu thương của mọi người.
  • Phương Oánh: Phương nghĩa là hương thơm, chỉ sự lôi cuốn. Tên Phương Oánh chỉ người con gái có tinh khôi với tài ăn nói thu hút.

XIII. Tên con gái bắt đầu bằng chữ P

ý nghĩa tên Phương

1. Tên Phương

Theo nghĩa Hán – Việt, “phương” được hiểu là “phương hướng”, luôn hướng tới những điều tốt đẹp; “phương” còn là hương thơm, mùi hương của cỏ cây, ngụ ý xinh đẹp và kiều diễm. Theo quan niệm dân gian, người tên Phương sống có tình có nghĩa, chân phương và dịu dàng.

  • Ái Phương: Theo từ điển Hán – Việt, “ái” nghĩa là yêu thương, tình cảm chân thành và lòng nhân hậu. Tên Ái Phương chỉ cô gái xinh xắn, dịu dàng, đoan trang và được nhiều người yêu mến.
  • An Phương: An có nghĩa là yên bình, nhẹ nhàng và ổn định. Tên lót An đi cùng tên Phương thể hiện con sẽ có cuộc sống bình an.
  • Anh Phương: Anh nghĩa tinh hoa của sự vật, thể hiện sự kiệt xuất, tài ba hơn người. Đặt cho con tên Anh Phương, ba mẹ mong muốn con thông minh và có đầy đủ đức hạnh.
  • Ánh Phương: Ánh nghĩa là tỏa sáng như ánh sáng từ mặt trời, mặt trăng và các vì sao. Bé tên Ánh Phương sẽ năng động và trẻ trung như ánh nắng.
  • Bích Phương: Theo từ điển Hán – Việt, “bích” nghĩa là ngọc bích, loại đá quý tượng trưng cho sự tinh khiết, thanh cao và quyền quý. Tên đệm Bích cho tên Phương chỉ cô gái xinh đẹp, quyền quý và tài năng.
  • Bội Phương: Bội nghĩa là chân thành, trung tín và nghiêm túc. Bé tên Bội Phương sẽ là cô gái có rất nhiều đức tính tốt đẹp.
  • Cẩm Phương: Cẩm nghĩa là gấm vóc, lụa là, thể hiện sự quý phái, sang trọng và tinh tế. Bé gái tên Cẩm Phương sẽ là cô gái mang vẻ đẹp thanh nhã và tươi tắn.
  • Chi Phương: Chi có nghĩa sự sinh sôi, phát triển nhưng cũng mang thể hiện sự tinh tế, thanh nhã. Tên Chi Phương cho thấy bé có nét đẹp dịu dàng, e ấp như bông hoa.
  • Chiêu Phương: Chiêu nghĩa là sáng tỏ rõ, tươi sáng và nổi bật. Đặt cho bé tên Chiêu Phương, ba mẹ mong con sẽ là cô gái có phong thái dịu dàng và kiều diễm.
  • Di Phương: Di nghĩa là vui vẻ, tươi tắn. Tên Di Phương chỉ cô gái đoan trang, sống theo đạo lý và luôn vui vẻ.
  • Diễm Phương: Diễm nghĩa là xinh đẹp, lộng lẫy. Tên Diễm Phương chỉ người con gái có tâm hồn thanh cao và nét đẹp kiều diễm.
  • Diệu Phương: Diệu có nghĩa là tuyệt vời, kỳ ảo. Tên Diệu Phương chỉ bé gái dịu dàng, ôn hòa với tâm hồn trong sáng, tuyệt vời.
  • Đài Phương: Đài nghĩa là sang trọng và tốt đẹp. Tên lót Đài kết hợp với tên Phương thể hiện sự sang trọng, tốt đẹp và vẹn toàn.
  • Đoan Phương: Đoan nghĩa là đoan chính và thẳng thắn. Bé tên Đoan Phương sẽ là người thông minh và đoan chính.
  • Giao Phương:  Giao nghĩa là có tiếng tăm và bền vững. Chọn tên đệm Giao cho bé tên Phương, ba mẹ mong con có trí tuệ, hiểu đạo lý và đạt thành công trong cuộc sống.
  • Hà Phương: Hà nghĩa là dòng sông. Bé tên Hà Phương sẽ là cô gái xinh đẹp và dồi dào sức sống như dòng sông mùa hạ.
  • Hạ Phương: Hạ nghĩa là mùa hè, tượng trưng cho sự ấm áp và năng động. Bé tên Hạ Phương sẽ là cô gái xinh đẹp và luôn tràn đầy tinh thần yêu đời như mùa hạ.
  • Hải Phương: Hải nghĩa là biển, tượng trưng cho sự rộng lớn và bao la. Vậy nên, tên Hải Phương có ý nghĩa là hương thơm của biển cả.
  • Hạnh Phương: Hạnh nghĩa là may mắn và phúc lành. Bé tên Hạnh Phương không chỉ gặp nhiều may mắn, an bình trong cuộc sống mà còn xinh đẹp, dịu dàng và vui vẻ.
  • Hằng Phương: Hằng nghĩa là mặt trăng, tượng trưng cho sự dịu dàng và vĩnh hằng. Tên Hằng Phương chỉ người con gái dịu dàng và lãng mạn.
  • Hân Phương: Hân nghĩa là vui vẻ, lạc quan. Khi đặt tên Hân Phương cho bé, ba mẹ hy vọng con luôn lạc quan và yêu đời.
  • Hiếu Phương: Hiếu nghĩa là tấm lòng hiếu thảo, biết ơn. Tên Hiếu Phương chỉ cô gái hiếu thảo và cũng rất thông minh, nhanh nhẹn.
  • Hiểu Phương: Hiểu nghĩa là thông minh, có hiểu biết. Tên Hiểu Phương chỉ cô gái lễ phép, hiểu chuyện và thông minh.
  • Hoàng Phương: Hoàng nghĩa là màu vàng, thể hiện sự sang trọng và quý phái. Tên Hoàng Phương cho thấy bé là người có phong cách quý phái, tinh tế và học thức.
  • Hồng Phương:  Hồng nghĩa là màu đỏ, biểu tượng của sự may mắn và hạnh phúc. Tên Hồng Phương chính là hy vọng của ba mẹ cho con lớn lê là người có đức hạnh và gặp nhiều điều tốt đẹp trong cuộc sống.
  • Kim Phương: Kim nghĩa là vàng, tượng trưng cho phẩm chất cao quý. Tên Kim Phương chỉ cô gái có tài năng và phẩm chất tuyệt vời.
  • Kỳ Phương: Kỳ nghĩa là đặc biệt, tuyệt vời, kỳ vĩ. Tên Kỳ Phương cho thấy bé có nội tâm sâu sắc và phong thái linh hoạt.
  • Khả Phương: Khả nghĩa là đáng yêu, dễ thương. Tên Khả Phương thể hiện bé là cô gái đáng yêu và vui vẻ.
  • Khánh Phương: Khánh nghĩa là niềm vui hay sự hân hoan. Tên Khánh Phương chỉ cô gái có tài năng, có tư duy và luôn vui vẻ.
  • Kiều Phương: Kiều nghĩa là xinh đẹp và duyên dáng. Bé tên Kiều Phương sẽ là cô gái có ngoại hình xinh đẹp, yêu kiều.
  • Lam Phương: Lam nghĩa là màu xanh, biểu tượng của sự tươi trẻ và thanh khiết. Tên Lam Phương chỉ cô gái luôn vui vẻ, trẻ trung và sống có đạo đức.
  • Lan Phương: Lan nghĩa là hoa lan, biểu tượng của sự quý phái và hương thơm. Tên Lan Phương chỉ cô gái không chỉ xinh đẹp mà còn đằm thắm, duyên dáng như đóa hoa lan.
  • Liên Phương: Theo nghĩa Hán – Việt, liên nghĩa là hoa sen. Vậy nên, tên Liên Phương thể hiện mong ước của ba mẹ cho con trở thành cô gái thanh cao và tỏa hương thơm như đóa sen.
  • Linh Phương: Linh nghĩa là nhanh nhẹn, thông minh và lanh lợi. Tên Linh Phương chỉ người con gái thông minh, nhanh nhẹn và có khả năng tư duy sắc bén.
  • Loan Phương: Loan là chim loan, một loài chim thần tiên trong truyền thuyết tượng trưng cho sự cao quý. Tên Loan Phương chỉ cô bé xinh đẹp, thanh cao và luôn gặp may mắn.
  • Mai Phương: Mai là một loài hoa đẹp thường nở vào đầu mùa xuân, tượng trưng cho sự tươi mới và hy vọng. Tên Mai Phương thể hiện người con gái thùy mị và xinh đẹp rạng ngời như đóa hoa mai.
  • Minh Phương: Minh nghĩa là thông minh, sáng sủa và yêu kiều. Tên Minh Phương chỉ người con gái không chỉ xinh xắn, đoan trang mà còn có trí tuệ.
  • Nam Phương: Theo nghĩa Hán Việt, Nam là nam châm trong la bàn, tượng trưng cho sự sáng suốt, thông minh và có đường lối đúng đắn. Tên Nam Phương chỉ người con gái sáng suốt, thông minh, có kiến thức, biết trước sau và có phẩm chất tốt.
  • Ngân Phương: Ngân nghĩa là châu báu hoặc tài sản giá trị, cho thấy sự giàu sang, phú quý. Tên Ngân Phương cho thấy ba mẹ mong bé là người vừa dịu dàng, hiền ngoan vừa có cuộc sống đầy đủ.
  • Ngọc Phương: Ngọc nghĩa là viên ngọc quý, tượng trưng cho sự cao quý, thanh khiết và hoàn mỹ. Tên Ngọc Phương chỉ người con gái xinh đẹp, dịu dàng với phong thái cao sang và yêu kiều.
  • Nguyệt Phương: Nguyệt nghĩa là mặt trăng, tượng trưng cho vẻ đẹp bình dị, hồn nhiên và thanh cao. Tên Nguyệt Phương chỉ một cô gái xinh đẹp, vui tươi với tâm hồn đơn giản, hồn nhiên.
  • Nhã Phương: Nhã nghĩa tinh tế và lịch thiệp. Tên Nhã Phương chỉ cô gái dịu dàng, hòa nhã và cô cùng tinh tế, hiểu biết.
  • Nhật Phương: Theo từ điển Hán – Việt, nhật có nghĩa là mặt trời. Vậy nên, tên Nhật Phương thể hiện cô gái xinh đẹp và tỏa sáng như ánh nắng mặt trời.
  • Nhi Phương: Nhi nghĩa là cô gái nhỏ nhắn, đáng yêu và xinh đẹp. Tên Nhi Phương chỉ cô gái bé nhỏ, trẻ trung, đáng yêu và nhân hậu.
  • Quỳnh Phương: Quỳnh là tên loài hoa quỳnh xinh đẹp có hương thơm ngát. Bé gái tên Quỳnh Phương sẽ đáng yêu, xinh đẹp và vô cùng thông minh.
  • Tâm Phương: Tâm nghĩa là trái tim, tâm hồn, tình cảm, tượng trưng cho sự bình yên và phẩm chất tốt đẹp. Tên Tâm Phương chỉ người con gái có tấm lòng nhân hậu, chân thành và sâu sắc.
  • Thanh Phương: Thanh nghĩa là màu xanh, tượng trưng cho tuổi trẻ năng động và nhiệt huyết. Tên Thanh Phương chỉ cô gái thông minh, nhanh nhẹn và mạnh mẽ.
  • Thảo Phương: Theo nghĩa Hán – Việt, thảo là cỏ. Tên Thảo Phương có nghĩa là cỏ thơm, chỉ người con gái tinh tế, thanh tao, giản dị và đáng yêu.
  • Thu Phương: Thu nghĩa là mùa thu, thể hiện sự đằm thắm, dịu dàng. Tên Thu Phương chỉ người con gái có vẻ đẹp nhẹ nhàng, dịu dàng như trời thu.
  • Thục Phương: Tên Thục Phương chỉ cô gái khéo léo có tính tình ôn hòa, hiền thục.
  • Thúy Phương: Thúy Phương thể hiện bé có tấm lòng đôn hậu, tính cách dịu dàng và dung mạo xinh xắn.
  • Tiểu Phương: Bé tên Tiểu Phương sẽ là cô gái nhỏ nhắn, xinh xắn và đáng yêu.
  • Tố Phương: Tố Phương là tên thể hiện bé là cô gái đằm thắm và ôn hòa.
  • Trúc Phương: Tên Trúc Phương chỉ người con gái xinh đẹp, ngay thẳng và có suy nghĩ sâu sắc.
  • Tuệ Phương: Tuệ Phương thể hiện cô gái không chỉ nết na, ngay thẳng, trung thực mà còn rất bản lĩnh.
  • Tuyết Phương: Bé gái tên Tuyết Phương sẽ là một người mạnh mẽ, đoan trang và nghiêm túc.
  • Uyên Phương: Tên Uyên Phương tượng trưng cho người con gái dịu dàng, uyển chuyển nhưng cũng đầy ý chí, bản lĩnh và có cuộc sống hạnh phúc.
  • Vân Phương: Theo Hán – Việt, vân nghĩa là mây. Đặt cho bé tên Vân Phương, ba mẹ gửi gắm mong muốn con sẽ xinh đẹp như áng mây.
  • Vy Phương: Tên Vy Phương thể hiện người con gái có nét đẹp dịu dàng, nền nã và kiêu sa.
  • Ý Phương: Tên Ý Phương chỉ một cô gái xinh xắn, dịu dàng và gặp nhiều may mắn và những điều tốt đẹp trong cuộc sống.
  • Yến Phương: Đặt cho bé tên Yến Phương, ba mẹ hy vọng con sẽ là cô gái xinh đẹp, thùy mị cũng như có bản lĩnh và sống tự do như cánh chim trời.
  • Xuân Phương: Xuân Phương nghĩa là hương thơm của mùa xuân. Bé gái tên Xuân Phương sẽ luôn xinh đẹp, thu hút và tràn đầy sức sống như mùa xuân.

2. Tên Phượng

Phượng là chim phượng hoàng, một loài chim quý hiếm trong truyền thuyết tượng trưng cho sự cao sang, quyền quý và phồn vinh. Vậy nên, tên Phượng cũng mang ý nghĩa con sẽ là người mạnh mẽ, cao quý và có cuộc sống giàu sang, hạnh phúc, gặp nhiều phước lành.

  • Ái Phượng: Ái nghĩa là yêu thương, nhân hậu và lương thiện. Tên Ái Phương chỉ cô gái vừa thanh cao vừa có tấm lòng bác ái và được mọi người quý mến.
  • Ánh Phượng: Ánh nghĩa là ánh sáng, thể hiện sự rực rỡ, tỏa sáng cũng như sự thông minh, sáng suốt. Tên Ánh Phượng mang ý nghĩa là cô gái cao quý, thanh khiết tỏa ra ánh sáng trí tuệ.
  • Cẩm Phượng: Cẩm nghĩa là gấm vóc, biểu tượng cho sự quý giá, xinh đẹp và rực rỡ. Tên Cẩm Phượng nghĩa là cô gái cao quý, tỏa sáng rực rỡ và tinh tế và mạnh mẽ.
  • Cát Phượng: Cát nghĩa là tốt lành, may mắn. Tên Cát Phượng chỉ cô gái thanh cao, gặp nhiều điều may mắn và hạnh phúc trong cuộc sống.
  • Hoa Phượng: Hoa là biểu tượng của sự tươi đẹp, rực rỡ và sinh động. Tên Hoa Phượng chỉ người con gái vừa xinh đẹp, tươi tắn vừa cao quý và thanh khiết.
  • Yến Phượng: Yến nghĩa là chim yến, biểu tượng cho sự thanh thoát, nhẹ nhàng và tự do. Tên Yến Phượng thể hiện bé là cô gái mạnh mẽ, cao quý nhưng không kém phần dịu dàng, thanh thoát.
  • Thu Phượng: Thu nghĩa là mùa thu, biểu tượng của sự dịu dàng và thanh bình. Thu Phượng là tên chỉ người con gái mạnh mẽ, thanh cao với cuộc sống yên bình như mùa thu.
  • Thanh Phượng: Thanh nghĩa là trong sáng, tinh tế và thanh cao. Tên Thanh Phượng dành cho cô gái xinh đẹp, cao sang và thanh tú.
  • Mỹ Phượng: Mỹ nghĩa là xinh đẹp, thanh tú và duyên dáng. Tên Mỹ Phượng thể hiện sự mĩ miều, cao quý và tinh tế của người con gái.

XIV. Tên con gái bắt đầu bằng chữ Q

đặt tên con gái

1. Tên Quyên

Theo nghĩa Hán – Việt, Quyên chỉ loài chim đỗ quyên nhỏ nhắn thường xuất hiện vào mùa hè với tiếng hót xao động lòng người. Tên Quyên gợi lên vẻ nhẹ nhàng, thanh tao và sang trọng. Cô gái tên Quyên thường xinh đẹp, dịu dàng, nết na và có hiểu biết với phẩm chất như tầng lớp quý tộc.

  • Ái Quyên: Theo nghĩa Hán – Việt, “ái” nghĩa là yêu thương, thể hiện con người có tấm lòng lương thiện, nhân hậu và chan hòa. Tên Ái Quyên chỉ cô gái có dung mạo xinh đẹp, đoan trang mà còn dịu dàng, nết na và được mọi người yêu thương.
  • Bảo Quyên: Bảo nghĩa là quý giá, giá trị như châu báu. Tên Bảo Quyên dành cho những người con gái xinh đẹp, đoan trang với phong thái quý phái, sang trọng.
  • Bích Quyên: Bích nghĩa đá quý, càng mài dũa càng tỏa sáng. Bích Quyên là cô gái có dung mạo kiều diễm và toả hào quang như một viên ngọc bích.
  • Ngọc Quyên: Ngọc nghĩa là viên ngọc, tượng trưng cho sự cao quý và thanh khiết. Tên Ngọc Quyên gợi lên hình ảnh một cô gái xinh đẹp, quý phái và đáng trân trọng như viên ngọc.
  • Lệ Quyên: Theo từ điển Hán – Việt, lệ có nghĩa là quy định, lề lối hoặc chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái. Đặt tên con gái là Lệ Quyên ý  chỉ con là cô gái đẹp, diu dàng và nết na, đằm thắm và có hiểu biết.

2. Tên Quỳnh

Theo nghĩa Hán – Việt, Quỳnh nghĩa là viên ngọc quý, tượng trưng cho sự cao quý, thanh khiết và hoàn mỹ. Hơn nữa, Quỳnh cũng là tên của một loài hoa đẹp thường nở vào ban đêm, biểu tượng của vẻ đẹp thanh cao, thuần khiết và dịu dàng. Tên Quỳnh chỉ cô gái xinh đẹp, trong sáng có một cuộc sống hạnh phúc, được nhiều người yêu thương, may mắn và thành công.

  • Ngọc Quỳnh: Ngọc nghĩa là viên ngọc, thể hiện sự toàn vẹn, trong sáng và giá trị. Tên Ngọc Quỳnh chỉ người con gái xinh đẹp, trong sáng và quý giá như viên ngọc.
  • Thanh Quỳnh: Thanh nghĩa là trong sạch, tinh khiết. Tên Thanh Quỳnh thể hiện sự thanh cao, hạnh phúc và bình anh trong cuộc sống.
  • Thúy Quỳnh: Theo nghĩa Hán-Việt, Thúy nghĩa là màu xanh biếc, biểu tượng cho sự tươi mới và trẻ trung. Tên Thúy Quỳnh thể hiện mong muốn con sẽ là cô gái sẽ xinh đẹp, duyên dáng nhưng không kém phần trẻ trung và tràn đầy sức sống.
  • Diễm Quỳnh: Diễm nghĩa là xinh đẹp, lộng lẫy. Diễm Quỳnh nghĩa là đóa hoa quỳnh mang nét đẹp diễm lệ, xinh đẹp và dịu dàng.
  • Hương Quỳnh: Hương nghĩa là hương thơm. Kết hợp với tên Quỳnh, ba mẹ sẽ có tên chỉ cô gái có nét đẹp dịu dàng, thuần khiết và nữ tính như hương thơm của đóa hoa quỳnh.
  • Nhã Quỳnh: Nhã nghĩa là trí tuệ, nho nhã. Tên Nhã Quỳnh chỉ người con gái mang nét đẹp thanh lịch, tao nhã và nết na.

3. Tên Quý

Theo nghĩa Hán – Việt, Quý thể hiện sự ưu tú, địa vị cao quý, được coi trọng. Tên này thể hiện mong muốn của ba mẹ rằng con sẽ có tài và đức với cuộc sống giàu sang, phú quý và được mọi người tôn trọng.

  • An Quý: An nghĩa là anh lành, bình yên. Với tên An Quý, ba mẹ mong con có thể tận hưởng cuộc sống yên bình và phú quý.
  • Anh Quý: Anh chỉ sự tinh anh và tài năng. Tên Anh Quý chỉ cô gái được mọi người quý trọng có tài năng đặc biệt.
  • Chí Quý: Chí nghĩa là quyết tâm và ý chí. Tên Chí Quý chỉ người con gái luôn quyết tâm và hướng đến mục tiêu của mình.
  • Cao Quý: Theo nghĩa Hán – Việt, Cao nghĩa thanh cao, vượt trội hơn người. Tên Cao Quý chỉ cô gái có nét đẹp quý phái, thanh tú với nhiều phẩm chất tốt đẹp.
  • Duy Quý: Duy nghĩa là độc nhất, đặc biệt. Tên Duy Quý chỉ cô gái thông minh, đặc biệt và được mọi người quý trọng.
  • Minh Quý: Minh nghĩa là sáng suốt, thông minh. Tên Minh Quý chỉ cô gái sáng suốt, thông minh và đáng trân trọng.
  • Thanh Quý: Thanh nghĩa là trong sạch và thanh cao. Tên Thanh Quý dành cho cô gái có phẩm cách thanh cao, trong sáng và được mọi người quý trọng.

4. Tên Quế

Theo nghĩa Hán – Việt, Quế là tên của một loại cây quý, có mùi thơm đặc trưng, vị cay và thường được dùng thuốc. Tên Quế tượng trưng cho cô gái có tài năng, cao quý và mang lại nhiều giá trị trong cuộc sống.

  • Bảo Quế: Bảo nghĩa là bảo vật quý giá, đáng trân trọng. Tên Bảo Quế thể hiện hình ảnh người con gái có tài năng, giá trị và phẩm chất tốt đẹp.
  • Ngọc Quế:  Ngọc nghĩa là viên ngọc quý, biểu tượng cho sự cao quý, hoàn mỹ và thanh khiết. Tên Ngọc Quế chỉ cô gái trong sáng, tài giỏi và đáng trân quý.
  • Bích Quế: Bích nghĩa là màu xanh biếc của ngọc bích, biểu tượng cho sự tươi mới và thanh khiết. Tên Bích Quế dành cho người con gái có phẩm chất quý giá và phong thái tươi tắn.
  • Diễm Quế: Diễm nghĩa là xinh đẹp, rạng ngời. Cô gái tên Diễm Quế sẽ vô cùng kiều diễm, sang trọng và được mọi người quý mến.
  • Hồng Quế: Tên Hồng Quế thể hiện hình ảnh người con gái kiêu hãnh, gặp nhiều may mắn và xinh đẹp rực rỡ như hoa hồng.
  • Kim Quế: Kim nghĩa là vàng, kim loại biểu tượng cho sự quý giá, thịnh vượng và bền vững. Tên Kim Quế chỉ cô gái cao quý, sang trọng, thanh tú, thông minh và đạt được nhiều thành công.
  • Lan Quế: Lan là tên của một loài hoa xinh đẹp, tượng trưng cho sự cao quý và thanh khiết. Tên Lan Quế dành cho người con gái có nét đẹp thanh cao, tinh khiết và được mọi người quý trọng.
  • Mai Quế: Mai nghĩa là hoa mai, biểu tượng của sự may mắn, tài lộc và tươi đẹp. Tên Mai Quế chỉ cô gái tươi tắn, có trí uệ và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
  • Thúy Quế:  Thúy nghĩa là mày xanh biếc, biểu tượng cho sự tươi mới và thanh tú. Tên Thúy Quế chỉ cô gái vừa trẻ trung, tươi mới vừa sang trọng và cao quý.
  • Thanh Quế: Thanh nghĩa là trong sáng, thanh cao. Thanh Quế là tên thể hiện sự cao quý, sang trọng và thanh khiết của người con gái.
  • Yến Quế : Yến chỉ loài chim yến, biểu tượng của sự thanh thoát, tự do và nhẹ nhàng. Tên Yến Quế chỉ cô gái vừa dịu dàng, thanh tú vừa cao quý và thông minh.
  • Xuân Quế : Tên Xuân Quế thể hiện sự thuần khiết, tươi mới và may mắn của mùa xuân, mùa khởi đầu của năm.
  • Thu Quế:  Thu nghĩa là mùa Thu, mùa của sự trong sáng, nhẹ nhàng và bình yên. Tên Thu Quế chĩ người con gái dịu dàng, trong sáng, sang trọng và sống cuộc đời an nhiên.

XV. Tên con gái bắt đầu bằng chữ S

Tên con gái bắt đầu bằng chữ S

1. Tên Sa

Theo nghĩa Hán – Việt, Sa nghĩa là tấm lụa mỏng và mịn. Tên Sa thể hiện sự sang trọng, quý phái, thịnh vượng và phong cách lịch sự. Người mang tên này thường duyên dáng, dịu dàng, ăn nói nhỏ nhẹ và nết na.

  • Anh Sa: Anh nghĩa là người tài giỏi, thông minh. Tên Anh Sa chỉ cô gái duyên dáng, dịu dàng nhưng không kém phần tài năng.
  • Bích Sa: Bích nghĩa là màu xanh ngọc bích, biểu tượng của sự quý phái và thanh cao. Tên Bích Sa thể hiện người con gái có phong thái quý phái, thanh lịch và duyên dáng.
  • Cẩm Sa: Cẩm nghĩa là gấm, một loại vải quý có giá trị cao. Cô gái tên Cẩm Sa sẽ có phong cách sang trọng, duyên dáng và được mọi người trân trọng.
  • Diễm Sa: Diễm nghĩa là đẹp đẽ, lộng lẫy. Tên Diễm Sa thể hiện hình ảnh một người con gái có nét đẹp dịu dàng và duyên dáng.
  • Hoài Sa: Hoài nghĩa là nhớ nhung, mong ngóng. Hoài Sa chỉ cô gái dịu dàng, duyên dáng luôn nhớ về quê hương, nguồn cội.
  • Hoàng Sa: Hoàng nghĩa là màu vàng, màu sắc tượng trưng cho sự cao quý và giàu sang. Vậy nên, tên Hoàng Sa thể hiện người con gái có cốt cách cao quý và duyên dáng.
  • Hồng Sa: Hồng nghĩa là màu đỏ, màu tượng trưng cho sự may mắn và hạnh phúc. Tên Hồng Sa chỉ cô gái duyên dáng, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
  • Huyền Sa: Huyền nghĩa là màu đen, màu sắc tượng của sự bí ẩn và sâu sắc. Tên Huyền Sa thể hiện hình ảnh một người con gái bí ẩn và duyên dáng.
  • Kim Sa: Kim nghĩa là vàng, biểu tượng của sự giàu sang và quý phái. Tên Kim Sa chỉ cô gái nhẹ nhàng, đằm thắm có cuộc sống giàu sang, phú quý.
  • Hương Sa: Hương nghĩa là hương thơm, tượng trưng cho sự quyến rũ, hấp dẫn. Hương Sa là tên của cô gái dịu dàng nhưng không kém phần quyến rũ như tấm lụa mềm mại thơm ngát.

2. Tên Sương

Sương thể hiện hình ảnh từ giọt sương buổi sớm mai, biểu tượng cho sự tinh khôi, thuần khiết và trong trẻo. Đây là tên nói lên hy vọng của ba mẹ rằng con sẽ có dung mạo xinh xắn, trong veo như hạt sương đọng trên lá và luôn hồn nhiên, đáng yêu.

  • Ánh Sương: Ánh nghĩa là ánh sáng, sự soi rọi và hy vọng. Tên Ánh Sương gợi lên hình ảnh một người con gái thông minh, lạc quan và trong sáng.
  • Cẩm Sương: Cẩm nghĩa là gấm vóc, biểu tượng cho sự cao quý và đẹp đẽ. Tên Cẩm Sương chỉ cô gái có nét đẹp tinh khiết và phong thái quý phái.
  • Diễm Sương: Diễm nghĩa là yêu kiều, rạng rỡ. Tên Diễm Sương dành cho người con gái xinh đẹp, dịu dàng và trong sáng.
  • Kiều Sương: Kiều nghĩa tinh tế, duyên dáng. Kiều Sương là tên này thể hiện người con gái bừa trong sáng, tinh tế vừa thanh thoát, duyên dáng.
  • Kim Sương: Kim nghĩa là vàng, tượng trưng cho sự quý giá, rực rỡ và bền vững. Tên Kim Sương chỉ cô gái tinh tế, trong trẻo và đáng trân quý.
  • Lệ Sương: Lệ nghĩa là thanh tú, cao quý. Tên Lệ Sương tượng trưng cho hình ảnh cô gái thanh cao, dịu dàng và thuần khiết.
  • Liên Sương: Liên nghĩa là hoa sen, biểu tượng của sự tinh khiết và thanh cao. Liên Sương dành cho cô gái có nét đẹp trong sáng, thuần khiết và phong thái cao quý.
  • Linh Sương: Trong tiếng Hán, Linh nghĩa là linh thiêng, nhiệm mầu và cũng thể hiện sự nhanh nhẹn, thông minh. Tên Linh Sương nghĩa là người con gái thông minh nhưng cũng trong sáng và tinh khiết, gặp nhiều may mắn, hạnh phúc và bình an.
  • Mai Sương: Mai nghĩa là hoa mai, biểu tượng của sự may mắn và tươi đẹp. Mai Sương là tên thể hiện cô gái tươi tắn, rực rỡ với nét đẹp tinh khiết và trong sáng.
  • Ngọc Sương: Ngọc nghĩa là viên ngọc quý, tượng trưng cho sự cao quý, thanh khiết và hoàn mỹ. Ngọc Sương là tên dành cho cô gái dịu dàng, trong trẻo và đáng quý như viên ngọc.
  • Quỳnh Sương: Quỳnh nghĩa là hoa quỳnh, loài hoa tượng trưng cho sự thanh cao và tinh khiết. Tên Quỳnh Sương chỉ cô gái xinh đẹp, thanh cao và trong sáng.
  • Thanh Sương: Thanh nghĩa là trong sáng, thanh cao. Tên Thanh Sương chỉ người con gái có nét đẹp tinh khôi và phong cách thanh tú.
  • Thu Sương: Thu nghĩa là mùa thu, tượng trưng cho sự dịu dàng và yên bình. Thu Sương là tên thể hiện sự nhẹ nhàng, tinh tế và trong sáng của người con gái
  • Thúy Sương: Thúy nghĩa là xanh biếc, biểu tượng của sự tươi mới và thanh khiết. Tên Thúy Sương chỉ cô gái vừa tươi tắn, trẻ trung vừa thanh tú, dịu dàng.
  • Trà Sương: Trà nghĩa là cây trà, tượng trưng cho sự thanh cao, tinh khiết và nhẹ nhàng. Trà Sương là tên dành cho người con gái có nét đẹp dịu dàng, tinh khiết và có phong thái cao quý.
  • Trâm Sương: Trâm nghĩa là cây trâm, trang sức thể hiện sự quý phái, nữ tính và tinh tế. Trâm Sương chỉ cô gái xinh đẹp, dịu dàng và không kém phần sang trọng, tinh tế.
  • Vân Sương: Vân nghĩa là mây, biểu tượng của sự nhẹ nhàng và thanh thoát. Vân Sương là tên thể hiện sự dịu dàng, tinh khiết và trong trẻo của người con gái.
  • Xuân Sương: Xuân nghĩa là mùa xuân, biểu tượng của sự tươi mới, tràn đầy sức sống và hy vọng. Tên Xuân Sương chỉ cô gái xinh xắn, trong sáng, luôn tươi tắn và mang đến niềm vui cho mọi người.
  • Yến Sương: Yến chỉ loài chim yến, biểu tượng của sự thanh cao, tinh khiết và tự do. Yến Sương dành cho cô gái xinh đẹp, thanh tú với tâm hồn tự do, tinh khiết.

3. Tên Sen

Sen là một loài hoa mọc lên từ bùn lầy nhưng lại có được vẻ đẹp tinh khiết và hương thơm nhẹ nhàng. Do đó, loài hoa này được chọn là biểu tượng của sự thanh cao, quý phái, thuần khiết, kiên cường và biết vượt khó vươn lên trong cuộc sống. Bé gái tên Sen sẽ có cuộc sống bình yên, hạnh phúc và luôn vượt qua được mọi khó khăn, thử thách để đạt được thành công.

  • Ngọc Sen: Ngọc nghĩa là viên ngọc quý, tượng trưng cho sự đẹp đẽ, hoàn mĩ và cao quý. Tên Ngọc Sen chỉ cô gái mĩ miều, có phẩm chất quý giá và thanh cao.
  • Bích Sen: “Bích nghĩa là màu xanh biếc, tượng trưng cho sự tươi mát và trong lành. Tên Bích Sen chỉ người con gái vừa tươi tắn vừa thuần khiết và cao quý.
  • Quỳnh Sen: Quỳnh là tên một loài hoa có nét đẹp thanh cao, thuần khiết và dịu dàng. Tên Quỳnh Sen thể hiện hình ảnh cô gái thanh tú, tinh tế và nhẹ nhàng.
  • Thu Sen: Thu nghĩa là mùa thu, biểu tượng của sự yên bình, dịu dàng và lãng mạn. Tên Thu Sen nghĩa là người con gái tinh tế, dịu dàng, thanh tú và lãng mạn.
  • Ánh Sen: Ánh nghĩa là ánh sáng, tượng trưng cho sự sáng sủa và rạng rỡ. Tên Ánh Sen chỉ cô gái rạng rỡ và thanh cao.
  • Thanh Sen: Thanh nghĩa là trong sạch và thanh khiết. Tên Thanh Sen thể hiện hình ảnh cô gái trong sáng, tinh khiết và cao quý.
  • Ngân Sen: Ngân nghĩa là bạc, tượng trưng cho sự quý giá và cao quý. Tên Ngân Sen chỉ người con gái thanh cao với các phẩm chất đáng quý.
  • Yến Sen: Yến là tên một loài chim nhỏ nhắn thường xuất hiện vào mùa xuân, tượng trưng cho sự khởi đầu tốt đẹp và tinh thần lạc quan. Tên Yến Sen dành cho cô gái thanh tú, dịu dàng và lạc quan.
  • Kiều Sen: Kiều nghĩa là kiều diễm, xinh đẹp và duyên dáng. Tên Kiều Sen thể hiện hình ảnh người con gái xinh xắn, tinh tế và thanh cao.
  • Vân Sen: Vân nghĩa là mây, biểu tượng của sự nhẹ nhàng và thanh tao. Tên Vân Sen chỉ cô gái thanh khiết, cao quý với phong thái dịu dàng.
  • Ái Sen: Ái nghĩa là yêu thương, tượng trưng cho tình yêu và lòng nhân ái. Tên Ái Sen thể hiện hình ảnh cô gái đầy lòng yêu thương, nhân ái và có phẩm chất thanh cao.
  • Thảo Sen: Thảo nghĩa là cỏ, biểu tượng của sự giản dị và mộc mạc. Tên Thảo Sen chỉ người con gái vừa giản dị, mộc mạc vừa có nét thanh cao.
  • Tú Sen: Tú nghĩa là tinh tú, tượng trưng cho sự tỏa sáng và rạng rỡ. Tên Tú Sen dành cho cô gái có nét đẹp tươi sáng và thanh cao.

XVI. Tên con gái bắt đầu bằng chữ T

Tên con gái bằng đầu bằng chữ T

1. Tên Tâm

Theo nghĩa Hán – Việt, tâm nghĩa là trái tim, tâm hồn và tinh thần. Hình ảnh này tượng trưng cho tình cảm, lòng nhân hậu, tâm hồn trong sáng cũng như ý chí kiên định. Theo ý nghĩa này, tên Tâm thể hiện mong muốn của ba mẹ rằng con không những có tấm lòng ấm áp, thanh cao, lương thiện mà còn có tinh thần mạnh mẽ với cuộc sống tốt đẹp, yên bình.

  • An Tâm: An nghĩa là bình an, yên ổn. Tên An Tâm thể hiện mong muốn rằng con luôn sống trong bình yên và an lành.
  • Bảo Tâm: Bảo nghĩa là bảo vật quý báu. Tên Bảo Tâm này thể hiện sự trân quý của ba mẹ với con cùng hy vọng rằng con sẽ có trái tim nhân hậu, đáng quý.
  • Diệu Tâm: Diệu nghĩa là những điều kỳ vĩ, tuyệt vời. Đặt cho bé tên Diệu Tâm, ba mẹ mong muốn tâm hồn con sẽ ngập tràn những điều kỳ diệu và tốt đẹp.
  • Hồng Tâm: Hồng nghĩa là màu đỏ, màu sắc tượng trưng cho may mắn và hạnh phúc. Bé tên Hồng Tâm sẽ có một trái tim ấm áp và sống cuộc đời hạnh phúc.
  • Minh Tâm: Minh nghĩa là sáng suốt, thông minh. Tên Minh Tâm chỉ cô gái có tinh thần sáng suốt và đầy trí tuệ.
  • Ngọc Tâm: Ngọc nghĩa là viên ngọc, tượng trưng cho những gì quý giá và trong sáng nhất. Tên Ngọc Tâm chỉ người con gái có trái tim trong sáng và quý giá như viên ngọc quý.
  • Như Tâm: Như nghĩa là vừa ý, hài lòng. Tên Như Tâm thể hiện cô gái nhân hậu biết hài lòng và mãn nguyện với cuộc sống.
  • Thanh Tâm: Thanh nghĩa là trong sạch và thanh khiết. Tên Thanh Tâm thể hiện cô gái có tâm hồn thuần khiết, nhân hậu và trong sáng.
  • Thảo Tâm: Thảo nghĩa là tấm lòng hiếu thảo, tốt bụng. Tên Thảo Tâm tượng trưng cho hy vọng của ba mẹ rằng con sẽ trái tim nhân hậu, biết hiếu thảo, hòa thuận với những người thân yêu.
  • Trúc Tâm: Trúc nghĩa là cây trúc, biểu tượng của sự kiên cường và thanh cao. Tên Trúc Tâm chỉ người con gái có ý chí mạnh mẽ và tâm hồn thanh cao.

2. Tên Thanh

Thanh nghĩa là màu xanh, màu sắc tượng trưng cho sự tươi tắn, trẻ trung, trong sáng và đức hạnh. Ngoài ra, tên này còn thể hiện sự thông minh, sáng láng và xuất sắc. Vậy nên, bé tên Thanh cũng sẽ là người tươi vui, tích cực, tràn đầy hy vọng và có trí tuệ.

  • Hà Thanh: Hà nghĩa là dòng sông, tượng trưng cho sự yên bình, trôi chảy và suôn sẻ. Đặt cho bé tên Hà Thanh, ba mẹ gửi gắm mong muốn con là cô gái trong sáng, thanh khiết và có cuộc sống bình yên như dòng sông.
  • Hương Thanh: Hương nghĩa hương thơm, thể hiện sự dịu dàng, quyến rũ và thanh tao. Tên Hương Thanh chỉ cô gái có tâm hồn trong sáng, thanh khiết và dịu dàng như mùi hương quyến rũ.
  • Mai Thanh: Mai nghĩa hoa mai, loài hoa nở vào đầu xuân tượng trưng cho sự tươi mới, đẹp đẽ, may mắn và thịnh vượng. Tên Mai Thanh chỉ người con gái có tâm hồn trong sáng, thanh khiết và tươi mới như hoa mai.
  • Ngọc Thanh: Ngọc nghĩa là viên ngọc, tượng trưng cho những điều tinh khiết, giá trị và cao quý. Tên Ngọc Thanh chỉ cô gái có tâm hồn trong sáng, thanh khiết và quý giá như viên ngọc.
  • Thúy Thanh: Thúy nghĩa là màu xanh ngọc bích, thể hiện sự tinh tế, dịu dàng và quý phái. Tên Thúy Thanh tượng trưng cho người con gái có tâm hồn trong sáng, thanh khiết và dịu dàng như màu xanh ngọc bích.

3. Tên Trang

Trang nghĩa là trang nhã, thanh lịch, tinh tế nhưng cũng có thể mang nghĩa thông minh và trí tuệ. Tên Trang thể hiện bé không chỉ nhã nhặn, tinh tế mà còn có đầu óc sắc bén.

  • Hồng Trang: Hồng nghĩa là hoa hồng, tượng trưng cho sự xinh đẹp và quý phái. Tên Hồng Trang chỉ cô gái có nét đẹo thanh lịch và quý phái như đóa hoa hồng.
  • Minh Trang: Minh nghĩa là sáng suốt, thông minh. Vậy nên, Minh Trang là tên cho bé gái vừa thông minh, sắc sảo vừa thanh lịch.
  • Ngọc Trang: Ngọc nghĩa là viên ngọc quý, thể hiện sự quý giá và trong sáng. Tên Ngọc Trang dành cho người con gái thanh lịch có phẩm chất đáng quý và trong sáng như ngọc.
  • Thanh Trang: Thanh nghĩa là trong sáng, sạch sẽ và thuần khiết. Tên Thanh Trang chỉ cô gái có tâm hồn thanh khiết và trong sáng.
  • Thảo Trang: Thảo nghĩa là cỏ, tượng trưng cho sự hiền hậu và nhẹ hàng. Vậy nên, tên Thảo Trang nghĩa là người con gái trang nhã, dịu dàng và hiền lành như cỏ cây.

4. Tên Thảo

Theo từ điển Hán – Việt, thảo có nghĩa là cỏ hoặc thảo mộc, tượng trưng cho sự tươi mới và tự nhiên. Ngoài ra, từ ngày còn mang nghĩa tấm lòng hiếu thảo, đức hạnh và nhân hậu. Đặt cho bé tên Thảo, ba mẹ mong con không chỉ có tâm hồn trong sáng, tươi vui như cây cỏ mà còn hiếu thảo và tốt bụng.

  • Hồng Thảo: Hồng nghĩa màu đỏ hoặc hoa hồng, tượng trưng cho sự xinh đẹp, quý phái và may mắn. Tên Hồng Thảo mang ý nghĩa là người con gái có dung mạo đẹp đẽ, phong thái quý phái và dịu dàng như hoa hồng.
  • Mai Thảo: Mai nghĩa hoa mai, loài hoa nở vào đầu xuân tượng trưng cho sự tươi mới, đẹp đẽ, may mắn và thịnh vượng. Tên Mai Thảo thể hiện một người con gái xinh đẹp, trẻ trung nhưng không kém phần nhẹ nhàng.
  • Minh Thảo: Minh nghĩa là sáng suốt, thông minh. Tên Minh Thảo chỉ người con gái vừa thông minh vừa biết hiếu thảo với ông bà, ba mẹ.
  • Ngọc Thảo: Ngọc nghĩa là viên ngọc quý, thể hiện sự quý giá và trong sáng. Tên Ngọc Thảo dành cho cô gái có tâm hồn thuần khiết, nhân hậu và đáng quý như ngọc.
  • Thanh Thảo: Thanh nghĩa là trong sáng, sạch sẽ và thuần khiết. Tên Thanh Thảo chỉ người con gái dịu dàng, nhân hậu có tâm hồn thanh khiết và trong sáng.

5. Tên Trâm

Trâm nghĩa là một món trang sức cài tóc quý giá thường được làm từ vàng, bạc, ngọc trai hoặc đá quý. Ngoài ra, tên Trâm còn thể hiện sự nhanh nhẹn, linh hoạt và bền chặt. Đặt cho bé tên Trâm, ba mẹ mong muốn con sẽ là cô gái xinh đẹp, quý phái có cuộc sống ổn định, sung túc.

  • Bảo Trâm: Bảo nghĩa là bảo vật, quý báu. Tên Bảo Trâm thể hiện con là bảo vật quý giá của gia đình, được ba mẹ trân trọng và yêu thương.
  • Bích Trâm: Bích là màu xanh ngọc bích, tượng trưng cho sự trong sáng và tinh khiết. Tên Bích Trâm chỉ cô gái có nét đẹp thanh khiết, sang trọng.
  • Đoan Trâm: Đoan có nghĩa là đoan trang, chỉ sự nghiêm túc và chín chắn. Tên Đoan Trâm chỉ cô gái xinh xắn với phong thái đĩnh đạc, đoan trang.
  • Hương Trâm: Hương nghĩa là hương thơm ngát. Tên Hương Trâm tượng trưng cho người con gái quyến rũ nhưng cũng rất dịu dàng.
  • Ngọc Trâm: Ngọc là viên ngọc, biểu tượng cho sự quý giá. Tên Ngọc Trâm mang ý nghĩa là người con gái xinh đẹp, quý phái và sang trọng.
  • Nhã Trâm: Nhã nghĩa thanh nhã, lịch sự. Nhã Trâm là tên thể hiện người con gái xinh đẹp, tinh tế và trang nhã.
  • Quỳnh Trâm: Quỳnh là tên một loài hoa đẹp, có hương thơm, tượng trưng cho sự duyên dáng và thanh tao. Tên Quỳnh Trâm chỉ cô gái vừa xinh đẹp vừa thanh lịch và duyên dáng.
  • Thùy Trâm: Thùy nghĩa là dịu dàng và nết na. Cô gái tên Thùy Trâm sẽ có tính cách hiền lành và phong cách thanh lịch.

6. Tên Thu

Thu nghĩa là mùa thu, giai đoạn chuyển tiếp từ hạ sang đông có thời tiết dịu mát và dễ chịu. Đây là mùa gợi cảm giác yên bình, nhẹ nhàng và lãng mạn. Ngoài ra, thu còn có nghĩa là đón nhận, thể hiện hy vọng con sẽ nhận được nhiều yêu thương và may mắn. Vậy nên, tên Thu mang ý nghĩa là cô gái xinh đẹp, tính cách dịu dàng và luôn được mọi người yêu thương.

  • An Thu: An nghĩa là bình an, yên lành. An Thu là tên này thể hiện mong muốn của ba mẹ rằng con sẽ có cuộc sống nhẹ nhàng, bình yên và hạnh phúc.
  • Anh Thu:  Anh nghĩa là tinh anh, thông minh và tài giỏi. Tên Anh Thu gợi lên hình ảnh một cô gái vừa thông minh vừa dịu dàng, duyên dáng.
  • Bảo Thu: “Bảo” có nghĩa là bảo vật quý giá. Tên Bảo Thu chỉ cô gái có dung mạo kiều diễm, tâm hồn trong sáng, dịu dàng như tiết trời mùa thu và luôn được mọi người quý mến.
  • Cẩm Thu: Cẩm là gấm vóc, lụa là nhưng cũng mang nghĩa lấp lánh, rực rỡ. Tên Cẩm Thu thể hiện mong muốn con sẽ là cô gái xinh đẹp, lấp lánh như trời mùa thu, luôn gặp may mắn và nhận được nhiều sự yêu thương.
  • Diệp Thu: Diệp có nghĩa là lá cây. Diệp Thu nghĩa là lá cây mùa thu, tượng trưng cho sự đẹp đẽ, an bình và dịu dàng.
  • Hương Thu: Hương nghĩa là hương thơm. Tên Hương Thu chỉ cô gái xinh đẹp, dịu dàng và tỏa hương quyến rũ.
  • Minh Thu:  Minh nghĩa là sáng suốt, thông minh. Tên Minh Thu dành cho ngưởi con gái xinh đẹp, dịu dàng và cũng rất thông minh.
  • Ngọc Thu: Ngọc là viên ngọc, biểu tượng cho sự quý giá, thuần khiết. Tên Ngọc Thu chỉ cô gái tỏa sáng như viên ngọc với phong thái trong sáng, quý phái và sang trọng.
  • Phương Thu: Phương có nghĩa là hương thơm. Tên Phương Thu dành cho cô gái có nét đẹp dịu dàng, đáng yêu, tâm hồn trong sáng, tính cách hiền thục như khí trời mát dịu mùa thu.
  • Thanh Thu:  Thanh” mang ý nghĩa trong sáng, thanh khiết. Tên Thanh Thu thể hiện hình ảnh một cô gái thanh lịch, tao nhã và trong sáng.

7. Tên Thư 

Ý nghĩa tên Thư

Thư mang nghĩa thư thái, bình yên và tự do tự tại. Người mang tên này thường có tính cách điềm đạm, biết tận hưởng cuộc sống và giữ được sự bình tĩnh trong mọi tình huống. Ngoài ra, tên này còn mang nghĩa là no đủ, sung túc, thể hiện cuộc sống ấm no, hạnh phúc cả về vật chất lẫn tinh thần. Vậy, tên Thư nghĩa là người con gái điềm đạm, mạnh mẽ với cuộc sống bình yên, hạnh phúc và tự do.

  • An Thư: An nghĩa là bình an, yên ổn. Tên An Thư chỉ cô gái chín chắn với cuộc sống bình yên và hạnh phúc.
  • Bích Thư: Bích nghĩa là ngọc bích, tượng trưng cho sự quý giá và trong sáng. Tên Bích Thư dành cho người con gái trong sáng với phong thái sang trọng và quyến rũ.
  • Diễm Thư: Diễm nghĩa là đẹp đẽ, kiều diễm. Tên Diễm Thư thường chỉ cô tiểu thư xinh đẹp, đoan trang có tâm hồn trong sáng, bao dung và nhân hậu.
  • Diệp Thư: Diệp nghĩa là danh giá, quyền quý. Tên Diệp Thư chỉ cô gái mạnh mẽ, điềm tĩnh và cao quý.
  • Duyên Thư: Duyên nghĩa là duyên dáng, dễ thương. Tên Duyên Thư thể hiện mong muốn con sẽ là cô gái tinh tế, trong sáng và đáng yêu.
  • Hạnh Thư: Hạnh nghĩa là hạnh phúc. Tên Hạnh Thư chỉ cô gái có cuộc sống hạnh phúc và mang lại niềm vui cho mọi người.
  • Khánh Thư: Khánh nghĩa là may mắn, hân hoan và an lành. Tên Khánh Thư chỉ người con gái điềm đạm, gặp nhiều phước lành trong cuộc sống và mang đến niềm vui và hạnh phúc cho gia đình.
  • Minh Thư: Minh nghĩa là sáng suốt, thông minh. Tên Minh Thư chỉ người con gái có phong thái cao quý và cũng vô cùng thông minh, rạng rỡ.
  • Ngọc Thư: Ngọc là viên Ngọc, biểu tượng cho sự quý giá. Tên Ngọc Thư chỉ cô gái trong sáng, cao quý có nét đẹp quý phái và sang trọng.
  • Phương Thư: Phương nghĩa là hương thơm. Tên Phương Thư thể hiện nét, đằm thắm, dịu dàng và thanh tao của bé.
  • Thanh Thư: Thanh nghĩa là trong sáng, thanh khiết. Tên Thanh Thư thể hiện hình ảnh một cô gái tinh khôi, trong sáng nhưng cũng rất mạnh mẽ.

8. Tên Thắm

Thắm là từ để chỉ màu sắc tươi sáng và rực rỡ, thể hiện sự chân thành, sâu sắc và nồng ấm trong tình cảm. Cô gái mang tên Thắm cũng có dung mạo tươi tắn, tính cách đằm thắm và thục nữ cũng như tấm lòng chân thành

  • Diễm Thắm: Diễm nghĩa là đẹp đẽ, kiều diễm. Tên Diễm Thắm chỉ người con gái xinh đẹp, đằm thắm và duyên dáng.
  • Diệp Thắm: Diệp nghĩa là lá cây, biểu tượng cho sự tươi mới và sức sống. Tên Diệp Thắm mang ý nghĩa là một người con gái tươi tắn, đằm thắm và tràn đầy sức sống.
  • Duyên Thắm: Duyên nghĩa duyên số, sự may mắn và thuận lợi. Tên Duyên Thắm chỉ cô gái có số phận may mắn, gặp nhiều phúc lành và có cuộc sống viên mãnh.
  • Hồng Thắm: Hồng nghĩa là màu hồng, màu sắc tượng trưng cho sự tươi tắn và rực rỡ. Tên Hồng Thắm thường chỉ người con gái xinh đẹp, khỏe khoắn và tươi vui.
  • Kim Thắm: Kim nghĩa là vàng, tượng trưng cho những điều quý giá và bền vững. Tên Kim Thắm thể hiện con là cô bé duyên dáng, đằm thắm và có cuộc sống giàu sang, hạnh phúc.
  • Minh Thắm: Minh nghĩa là sáng suốt, thông minh. Tên Minh Thắm thể hiện mong muốn con vừa thông minh vừa xinh đẹp rạng rỡ.
  • Ngọc Thắm: Ngọc là viên ngọc, tượng trưng cho sự quý giá, tinh khiết trong sáng. Tên Ngọc Thắm mang ý nghĩa là một cô gái xinh đẹp, quý phái và cũng vô cùng đằm thắm.
  • Phương Thắm: Phương nghĩa là phương hướng, đường lối. Tên Phương Thắm chỉ người con gái dịu dàng, đằm thắm và có định hướng rõ ràng trong cuộc sống.
  • Thanh Thắm: Thanh nghĩa là trong sáng, thanh khiết. Tên Thanh Thắm thể hiện hình ảnh một cô gái dịu dàng, trong sáng và tinh khiết.
  • Thu Thắm: Thu nghĩa là mùa thu, khoảng thời gian có thời tiết dịu mát, dễ chịu. Tên Thu Thắm chỉ cô gái dịu dàng, thùy mị và chân thành.

9. Tên Thơm

Thơm nghĩa là mùi hương dễ chịu, tạo cảm giác thư thái và thoải mái cho mọi người hay còn có nghĩa là danh tiếng, thanh danh. Tên Thơm chỉ người con gái dịu dàng, hiền hòa, dễ mến và được mọi người yêu quý, kính trọng.

  • Hồng Thơm: Hồng nghĩa là màu đỏ, màu sắc tượng trưng cho sự may mắn và niềm vui. Tên này thể hiện mong muốn con sẽ xinh đẹp, tươi tắn và luôn mang lại niềm vui cho mọi người.
  • Ngọc Thơm: Ngọc là viên ngọc, biểu tượng cho sự quý giá và trong sáng. Tên Ngọc Thơm chỉ cô con gái thánh thiện, trong sáng, tỏa sáng như viên ngọc quý và lan tỏa lòng nhân ái đến mọi người.
  • Phương Thơm: Trong tiếng Hán – Việt, Phương nghĩa là hương thơm hay đườg lối, phương hướng. Tên Phương Thơm chỉ người con gái có phẩm chất tốt đẹp, luôn mang đến cảm giác dễ chịu và thoải mái cho những người xung quanh.

10. Tên Trà

Trà chỉ một loại thức uống thanh mát, giúp giải nhiệt và thư giãn nên là biểu tượng của sự thanh tao, tinh khiết, nhẹ nhàng và bình dị. Ngoài ra, Trà cũng là tên gọi của một loài hoa đẹp, có hương thơm dịu dàng và quyến rũ. Vậy nên, khi đặt tên “Trà” cho con, cha mẹ mong bé sẽ là cô gái xinh đẹp, thanh tao, đằm thắm và giản dị.

  • Bích Trà: Bích nghĩa là màu xanh ngọc bích, tượng trưng cho sự cao quý, thanh lịch và trong sáng. Tên “Bích Trà” thể hiện hình ảnh cô gái xinh đẹp, dịu dàng, trong sáng, yêu thích sự bình yên và có cuộc sống viên mãn.
  • Diệu Trà: Diệu nghĩa là kỳ diệu, tuyệt vời. Tên Diệu Trà mang hàm ý con là cô gái xinh đẹp tuyệt vời với phong thái thanh cao và mang lại niềm vui cho gia đình.
  • Hạnh Trà: Hạnh nghĩa là niềm vui, sự hạnh phúc. Hạnh Trà là tên thể hiện hy vọng con sẽ là cô gái bình dị, có cuộc sống hạnh phúc và mang lại niềm vui cho mọi người.
  • Hương Trà: Hương nghĩa là mùi hương dễ chịu. Tên Hương Trà chỉ cô gái dịu dàng và quyến rũ, luôn mang đến niềm vui và bình an cho mọi người.
  • Kim Trà: Kim nghĩa là vàng, kim loại tượng trưng cho sự quý báu và bền vững. Tên Kim Trà chỉ người con gái cao quý, nhã nhặn có cuộc sống giàu sang và hạnh phúc.
  • Ngọc Trà: Ngọc là viên ngọc, tượng trưng cho sự quý giá và trong sáng. Tên Ngọc Trà thể hiện con là cô gái xinh đẹp, thao tao và quý phái như viên ngọc.
  • Như Trà: Như nghĩa là như ý, đạt được mọi điều tốt đẹp. Tên này thể hiện mong muốn con sẽ là cô gái xinh đẹp, dịu dàng với cuộc sống viên mãn và hạnh phúc.
  • Phương Trà: Phương nghĩa là hương thơm hoặc đường lối, phương hướng. Tên Phương Trà dành cho người con gái dịu dàng và thanh tao, luôn hướng tới những điều tốt đẹp.
  • Thanh Trà: Thanh nghĩa là trong sáng và thanh khiết. Tên Thanh Trà dành cho cô gái dung mạo xinh xắn, tâm hồn trong sáng và có cuộc sống thanh bình.
  • Thu Trà: Thu nghĩa là mùa thu, tượng trưng cho sự dịu dàng và lãng mạn. Tên Thu Trà mang ý nghĩa là người con gái xinh đẹp, đằm thắm và dịu dàng như mùa thu.

11. Tên Trân

Theo nghĩa Hán – Việt, Trân nghĩa là ngọc quý, tượng trưng cho sự quý báu, hiếm có, đáng trân trọng. Tên Trân thường chỉ người con gái xinh đẹp, quý phái như ngọc và có cuộc sống sung túc, giàu sang trong sự yêu thương của mọi người.

  • Bảo Trân: Bảo nghĩa là quý giá, đáng trân trọng và gìn giữ. Tên Bảo Trân ngụ ý con là người con gái xinh đẹp, quý phái, xứng đáng được yêu thương và trân trọng.
  • Huyền Trân: Huyền có nghĩa là huyền bí. Tên Huyền Trân chỉ cô gái xinh đẹp, quý phái, đầy bí ẩn và có sức hút.
  • Mỹ Trân: Mỹ nghĩa là đẹp đẽ, hoàn hảo. Tên Mỹ Trân thể hiện người con gái có nét đẹp không tì vết và phong thái thanh tú, cao quý.
  • Ngọc Trân: Ngọc cũng nghĩa là báu vật, trang sức quý giá. Tên Ngọc Trân chỉ người con gái xinh đẹp, kiều diễm, cao quý, là báu vật của gia đình.
  • Nhã Trân: Nhã nghĩa là nhã nhặn, bình dị và tinh tế. Tên Nhã Trân thể hiện người con giá xinh đẹp, quý phái nhưng biết khiêm nhường.
  • Quỳnh Trân: Quỳnh là tên một loài hoa đẹp, thể hiện sự thanh cao, thuần khiết và dịu dàng. Tên Quỳnh Trân chỉ người con gái xinh đẹp, cao quý và đáng trân trọng.
  • Thảo Trân: Thảo nghĩa là cỏ, chỉ sự mộc mạc và giản dị. Tên Thảo Trân tượng chỉ cô gái vừa có phong thái cao quý vừa có nét đẹp dịu dàng.

12. Tên Thoa

Theo nghĩa Hán – Việt, Thoa nghĩa là trâm cài tóc, biểu tượng của sự xinh đẹp, quý giá, nữ tính và nết na. Bênh cạnh đó, thoa cũng có nghĩa là đa tài, hoạt bát và hòa đồng. Tên Thoa thể hiện con là cô gái nữ tính, đằm thắm, nhiều tài năng và có cuộc đời sung túc, an nhàn.

  • Bảo Thoa: Bảo nghĩa là bảo vật quý giá. Tên Bảo Thoa dành cho cô gái tài năng, dịu dàng, cao quý và được trân trọng như bảo vật.
  • Hồng Thoa: Hồng nghĩa là màu đỏ, tượng trưng cho sự may mắn, hạnh phúc. Tên Hồng Thoa chỉ cô gái xinh xắn, nữ tính mang lại may mắn, hạnh phúc cho gia đìnhh.
  • Kim Thoa: Kim nghĩa là vàng, tượng trưng cho sự giàu sang, phú quý. Kim Thoa là tên thể hiện mong muốn rằng con sẽ là cô gái dịu dàng, nữ tính, có cuộc sống sung túc, giàu sang.
  • Minh Thoa: Minh nghĩa là sáng sủa, thông minh. Tên Minh Thoa cô gái không chỉ có đầu óc sắc sảo mà còn có vẻ đẹp dịu dàng và đoan trang.
  • Mỹ Thoa: Mỹ nghĩa là đẹp đẽ, mỹ miều. Tên Mỹ Thoa chỉ người con gái xinh đẹp, dịu dàng và được nhiều người yêu mến.
  • Ngọc Thoa: Ngọc nghĩa là viên ngọc, tượng trưng cho sự cao quý, trong sáng. Tên Ngọc Thoa chỉ người con gái đức hạnh, tài năng, tỏa sáng như viên ngọc quý.
  • Phương Thoa: Phương nghĩa là phương hướng, thể hiện tinh thần luôn hướng tới những điều tốt đẹp. Phương Thoa là tên mang theo hy vọng của ba mẹ rằng con gái sẽ trong sáng, dịu dàng, thông minh và biết quan tâm tới người khác.
  • Thanh Thoa: Thanh nghĩa là trong sáng, thanh khiết. Tên Thanh Thoa chỉ người con gái có nét đẹp trong sáng, thuần khiết được sống cuộc đời thanh bình.

XVII. Tên con gái bắt đầu bằng chữ U

Tên con gái bằng đầu bằng chữ U

1. Tên Uyên

Tên Uyên luôn đại diện cho sự duyên dáng và đáng yêu, được ưu tiên đặt cho con gái, gợi lên sự dịu dàng mà thanh thoát, sự ham học hỏi, có kiến thức chuyên sâu, hiểu biết nhiều lĩnh vực

  • Bảo Uyên: Bảo nghĩa là bảo vật quý giá. Vậy nên, tên Bảo Uyên thể hiện mong muốn của ba mẹ rằng con sẽ là người học cao hiểu rộng và quý giá như bảo vật.
  • Bích Uyên: Bích nghĩa là ngọc bích, một loại đá quý có giá trị. Tên Bích Uyên chỉ cô gái có phong thái quý phái, duyên dáng và cũng rất thông minh.
  • Hoàng Uyên: Hoàng nghĩa là màu vàng, tượng trưng cho sự cao quý và ánh sáng rực rỡ. Tên Hoàng Uyên thể hiện bé là cô gái thông minh, hiểu biết và có cốt cách cao quý.
  • Hồng Uyên: Hồng có nghĩa là màu hồng, biểu tượng của sự tươi sáng và dịu dàng. Tên Hồng Uyên chỉ người con gái thông minh có nét đẹp tươi tắn, dịu dàng.
  • Kim Uyên: Kim nghĩa là vàng, kim loại thể hiện sự quý giá và bền vững. Tên Kim Uyên chỉ cô gái quý phái, thông minh và vững vàng.
  • Lệ Uyên: Lệ nghĩa là xinh đẹp, duyên dáng. Tên Lệ Uyên dành cho cô gái duyên dáng, có dung mạo đáng yêu và cũng rất thông minh.
  • Mai Uyên: Mai nghĩa là hoa mai, biểu tượng của mùa xuân và khởi đầu mới mẻ. Tên Mai Uyên chỉ người con gái tươi trẻ, thông minh và duyên dáng.
  • Minh Uyên: Minh nghĩa là ánh sáng, tượng trưng cho sự thông minh. Tên Minh Uyên chỉ cô gái sáng suốt, thông minh và có hiểu biết.
  • Mỹ Uyên: Mỹ nghĩa là xinh đẹp, mỹ miều và quý phái. Tên Mỹ Uyên dành cho người con gái có nét đẹp sang trọng và vô cùng thông minh, duyên dáng.
  • Phương Uyên: Phương nghĩa là hương thơm, sắc đẹp hoặc chí hướng. Tên Phương Uyên cho thấy bé là cô gái vừa tinh tế vừa thông minh và có chí hướng.

2. Tên Uyển

“Uyển” ý chỉ sự nhẹ nhàng, khúc chiết uyển chuyển thể hiện sự thanh tao tinh tế của người con gái.

  • Diệu Uyển: Diệu theo nghĩa Hán – Việt, Diệu có nghĩa là xinh đẹp, tuyệt diệu hay khéo léo. Tên Diệu Uyển chỉ người con gái phong thái nhẹ nhàng nhưng vẫn cuốn hút, ấn tượng.
  • Hoàng Uyển: Hoàng trong nghĩa Hán – Việt là màu vàng, màu sắc của sự quý phái, thịnh vượng. Tên Hoàng Uyển thường thể hiện cô gái có cốt cách cao quý, thanh tao với với cuộc sống phú quý, sang giàu.
  • Kim Uyển: Theo nghĩa Hán – Việt, Kim nghĩa là vàng, kim loại tượng trưng cho sự quý giá và giàu sang. Tên Kim Uyển chỉ cô gái vừa quý phái vừa dịu dàng và khéo léo với cuộc sống sung túc, được mọi người trân trọng.
  • Lam Uyển: Lam là tên một loại ngọc có màu xanh biển ngả sang xanh lá. Tên Lam Uyển chỉ người con gái có dung mạo xinh đẹp, quý phái cùng phẩm chất cao quý, mang lại may mắn, và điềm lành cho mọi người.
  • Minh Uyển: Theo nghĩa Hán – Việt, Minh nghĩa là ánh sáng, thông minh, tài trí hoặc là khởi đầu của những điều tốt đẹp. Tên Minh Uyển chỉ cô gái nhẹ nhàng, thanh tao nhưng cũng có tài năng và trí tuệ.
  • Mộng Uyển: Mộng Uyển là tên thể hiện sự nhẹ nhàng, tinh tế của người con gái xinh đẹp như trong giấc mộng
  • Ngọc Uyển: Ngọc nghĩa là viên ngọc, loại đá quý tinh khiết có nhiều màu sắc rực rỡ. Tên Ngọc Uyển chỉ cô gái có vẻ đẹp trong sáng, thanh khiết của cả tâm hồn và trí tuệ.
  • Phương Uyển: Tên lót “Phương” chỉ người sáng suốt, hiểu đạo lý, biết phân biệt tốt xấu, đúng sai. Tên Phương Uyển thể hiện mong muốn con sẽ là cô gái luôn làm những điều tốt, biết cách đối nhân xử thế và sáng suốt.
  • Tú Uyển: Tú trong từ điển Hán – Việt nghĩa là ngôi sao lấp lánh chiếu sáng trên cao, thể hiện dung mạo xinh đẹp, đáng yêu. Tên Tú Uyển chỉ người con gái thanh tao, tinh tế với nét đẹp rực rỡ.

XVIII. Tên con gái bắt đầu bằng chữ V

Ý nghĩa tên Vân 

1. Tên Vân

Theo nghĩa Hán – Việt, “vân” là mây, gợi cảm giác nhẹ nhàng như đám mây trắng bồng bềnh trên trời. “Khuyên” thể hiện sự dịu dàng, nho nhã, quý phái nên thường dùng để đặt tên cho con gái với mong muốn bé gái khi lớn lên sẽ luôn xinh đẹp, đáng yêu và được mọi người yêu mến.

  • Ánh Vân: “Ánh” là ánh sáng, sự tươi mới. Tên “Ánh Vân” ý chỉ áng mây sáng đem đến những điều tốt đẹp, tươi mới. cho mọi người.
  • Bạch Vân: “Bạch” theo tiếng Hán – Việt có nghĩa là trắng, sáng, màu của đức hạnh, từ bi, trí tuệ, thể hiện sự thanh cao của tâm hồn. Đặt tên con gái là Bạch Vân hàm ý vẻ đẹp và tâm hồn của con như đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời
  • Bảo Vân: Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. “Bảo Vân” mang ý nghĩa con là bảo vật của cha mẹ, mong con có cuộc sống ấm êm, luôn được mọi người yêu thương, quý trọng.
  • Bích Vân: Chữ “Bích” theo nghĩa Hán Việt là là từ dùng để chỉ một đá quý, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương. “Bích Vân” ý chỉ người con gái đẹp dịu dàng, cao quý, thanh tao.
  • Cẩm Vân: Theo từ điển Hán – Việt, cẩm có nghĩa là lụa là gấm vóc, chỉ sự cao sang. Tên con gái là “Cẩm Vân” hàm ý chỉ người con gái nhẹ nhành, thanh tao, quý phái.
  • Diệu Vân: “Diệu” theo nghĩa Hán – Việt có nghĩa là đẹp, là tuyệt diệu, ý chỉ những điều tuyệt vời được tạo nên bởi sự khéo léo, kì diệu. “Diệu Vân” mang ý nghĩa mong con xinh đẹp và có cuộc sống nhẹ nhàng, hạnh phúc.
  • Hà Vân: “Hà theo nghĩa từ Hán – Việt có nghĩa là con sông nhỏ. Tên Hà Vân hàm ý con là cô gái mang dáng vẻ thanh cao, tao nhã, tính cách dịu dàng như dòng sông nhỏ dịu êm.
  • Hạ Vân: Hạ Vân là mây trong trời mùa hạ. Tên của con gái mang ý nghĩa xinh đẹp, nhẹ nhàng, tạo cảm giác thảnh thơi, thong dong.
  • Hoài Vân: Hoài Vân là cái tên gợi lên vẻ đẹp yên ả của đám mây trôi bồng bềnh nhẹ nhàng, từ đó mang ý nghĩa cuộc đời nhàn hạ, thong dong, vô ưu
  • Hồng Vân: Theo nghĩa gốc Hán, “Hồng” ý chỉ màu đỏ , mà màu đỏ vốn thể hiện cho niềm vui, sự may mắn, cát tường. Theo thói quen đặt tên của người Việt, tên “Hồng” thường được đặt cho con gái vì đây còn là tên một loại hoa xinh đẹp luôn ngời sắc hương. Vì vậy, tên “Hồng Vân” là đám mây hồng xinh đẹp, tươi vui, giàu sức sống.
  • Hương Vân: Theo nghĩa Hán – Việt, “Hương” có hai ý nghĩa vừa chỉ là quê nhà, là nơi chốn xưa; vừa chỉ mùi hương thơm. “Hương Vân” hàm ý con xinh đẹp và quý phái là hương thơm của trời nhẹ nhàng phản phất trong mây.
  • Khánh Vân: Khánh Vân có thể mang ý nghĩa là “niềm vui, hạnh phúc như mây trời”, thể hiện một cuộc sống tự do, hạnh phúc và an nhiên
  • Kiều Vân: Theo nghĩa Hán – Việt, “Kiều” mang ý nghĩa là người con gái xinh đẹp, có nhan sắc rung động lòng người. “Kiều Vân” là cô gái xinh đẹp, có cuộc sống con nhẹ nhàng, trái tim nhân hậu.
  • Mai Vân: “Mai” là một loài hoa đẹp nở vào đầu mùa xuân – mùa của ước mơ và hy vọng. “Mai Vân” hàm ý con xinh xắn, tươi vui, tràn đầy sức sống như đám mây mùa xuân.
  • Minh Vân: Minh Vân là vầng sáng tỏa ra trong đám mây. Tên mang ý nghĩa con không chỉ xinh đẹp, thanh thoát mà còn thông minh, sự nghiệp xán lạn.
  • Mỹ Vân: “Mỹ” trong từ điển Hán – Việt có nghĩa là xinh đẹp, tốt lành để chỉ về người con gái có dung mạo xinh đẹp như hoa. Tên “Mỹ” mang ý nghĩa mong con lớn lên xinh đẹp tâm tính tốt lành. “Mỹ Vân” có nghĩa là áng mây đẹp dịu dàng, nhẹ nhàng.
  • Ngọc Vân: Theo tiếng Hán – Việt, ngọc là từ để chỉ ngọc quý, là món quà quý giá của tạo hóa. “Ngọc Vân” là một đám mây nhiều màu sắc, rực rỡ, tỏa sáng và quý báu.
  • Phương Vân: “Phương Vân” là cái tên hàm ý con là cô gái có phong thái dịu dàng, vẻ đẹp tinh tế như mây trời, có cuộc sống tự do, an nhàn.
  • Quỳnh Vân: Theo nghĩa gốc Hán, “Quỳnh” là một viên ngọc đẹp và thanh tú. Ngoài ra “Quỳnh” còn là tên một loài hoa luôn nở ngát hương vào ban đêm. Tên “Quỳnh” thể hiện người thanh tú, dung mạo xinh đẹp, bản tính khiêm nhường, thanh cao kết hợp với “Vân” gợi cảm giác xinh đẹp, thanh thoát. “Quỳnh Vân” mang ý nghĩa con như đám mây đẹp, thanh tú và đoan trang.
  • Thanh Vân: Chữ “Thanh” trong tiếng Việt có nhiều nghĩa, nhưng ý nghĩa phổ biến nhất là trong xanh, sạch sẽ, thanh khiết, màu xanh.  Thanh vân là tên để chỉ người con gái như áng mây trên trời cao, có vẻ nhẹ nhàng, đẹp đẽ.
  • Thảo Vân: Đặt tên con gái là Thảo Vân hàm ý mong con luôn là cô gái biết sống thảo hiền, dịu dàng như áng mây xanh.
  • Thục Vân: Theo nghĩa gốc Hán, “Thục” có nghĩa là thành thạo, thuần thục, nói về những thứ đã quen thuộc, nói về sự tinh tường, tỉ mỉ.  Thục Vân” là tên gợi lên vẻ đẹp nhẹ nhàng, thanh tao, tính cách tinh tế, tỉ mỉ của người con gái.
  • Thúy Vân: Theo nghĩa Hán – Việt, “Thúy” dùng để nói đến viên ngọc đẹp, ngọc quý. “Thúy Vân” là người con gái nhẹ nhàng như áng mây, xinh đẹp, quyền quý.
  • Thùy Vân: Thùy Vân là tên một vùng biển đẹp, được nhiều người biết đến với tên gọi Mây trắng hay Mây phiêu bồng. Tên Thùy Vân thể hiện con là người nhẹ nhàng, yêu đời, xinh đẹp, cả đời an nhàn, tự tại
  • Thụy Vân: Theo từ điển Hán – Việt, “Thụy” là tên gọi chung của ngọc khuê ngọc bích, đời xưa dùng ngọc để làm tin. Tên Thụy được đặt cho con gái hàm ý con là cô gái thanh cao, quý phái, cuộc sống sung túc, vinh hoa. Thụy Vân là đám mây nhỏ, thanh cao, quý phái, nhẹ nhàng.
  • Tú Vân: Tú có nghĩa trong chữ tuấn tú, thanh tú hay các vì tinh tú (sao). Tên Tú Vân mang ý nghĩa con có nét đẹp thanh tú, nhẹ nhàng, có cuộc sống an nhàn, tự tại như mây trời.
  • Tuyết Vân: “Tuyết” có nghĩa là tuyết trắng, biểu tượng của sự tinh khiết và thanh cao. Đặt tên con gái là Tuyết Vân hàm ý con là người hòa nhã, đa tài, xinh đẹp, trong trắng như tuyết.
  • Uyên Vân: “Vân” theo nghĩa Hán việt là mây, gợi cảm giác nhẹ nhàng như đám mây trắng bồng bềnh trên trời. “Uyên Vân” ý chỉ một cô gái duyên dáng, thông minh và xinh đẹp, có tố chất cao sang, quý phái.
  • Yến Vân: Yến thường được dùng để đặt tên với ý nghĩa xinh xắn, linh hoạt, bay bổng như chim yến. Tên Yến Vân chỉ người con gái xinh đẹp, có tâm hồn khoáng đạt, bay bổng.

2. Tên Vi/Vy

Theo từ điển Hán – Việt, Vi có nghĩa là nhỏ nhắn, đáng yêu, xinh xắn, có chút hoạt bát và nhí nhảnh. Theo quan niệm dân gian, những người mang tên Vi thường mang vẻ ngoài ưa nhìn, đáng yêu và thường thể hiện tính cách năng động, hoạt bát.

  • Ái Vi / Vy: Theo nghĩa Hán – Việt, Ái nghĩa là yêu thương, có trái tim lương thiện và nhân hậu. Tên Ái Vi / Vy thể hiện con là cô bé luôn có tấm lòng nhân ái, biết yêu thương và thông cảm cho mọi người.
  • Ánh Vi / Vy: Đặt tên con gái là Ánh Vi / Vy thể hiện mong ước của bố mẹ rằng con luôn giỏi giang, tinh anh, sáng suốt
  • Bảo Vi / Vy: Bảo Vi / Vy là cái tên hàm ý con là điều quý giá mà bố mẹ có được. Khi lớn lên con là cô gái luôn được yêu thương, trân quý, nâng niu.
  • Bích Vi / Vy:  Bích Vi / Vy là cái tên mang ý nghĩa con là viên ngọc màu xanh lấp lánh và luôn tỏa sáng. Bố mẹ ước vọng con lớn lên là cô bé giỏi giang, tài năng xuất chúng.
  • Hạ Vi / Vy:  Tên Hạ Vi / Vy cho thấy bé sẽ có cuộc sống năng động, luôn nỗ lực hết mình, tỏa sáng và tràn đầy sức sống như mặt trời mùa hạ.
  • Hiền Vi/ Vy: Hiền Vi / Vy là tên cho người con gái không chỉ xinh đẹp mà còn hiền lành và tốt bụng.
  • Hoàng Vi / Vy :  “Tên Hoàng Vi / Vy thể hiện một cô gái đài các, cao sang luôn được mọi người xung quanh ngưỡng mộ.
  • Hồng Vi / Vy: “Hồng nghĩa là đóa hoa hồng vừa rực rỡ vừa tỏa hương thơm ngát. Tên Hồng Vi / Vy mang ý nghĩa cô gái xinh đẹp, tỏa và mang đến niềm vui cho cuộc đời.
  • Khánh Vi / Vy: Khánh Vi / Vy là tên dành cho cô gái nhỏ bé nhưng luôn hân hoan, tràn đầy niềm vui.
  • Minh Vi / Vy: Tên Minh Vi / Vy thể hiện mong muốn con lớn lên không chỉ xinh đẹp mà còn thông minh và hoạt bát.
  • Mai Vi / Vy: Mai Vi / Vy là tên cô gái luôn mang lại niềm vui và sức sống cho mọi người.
  • Nhật Vi / Vy: “Nhật nghĩa là mặt trời, biểu tượng của ánh sáng rực rỡ. Cô gái tên Nhật Vi / Vy sẽ là ánh mặt trời lung linh, tỏa sáng muôn nơi.
  • Nguyệt Vi / Vy: Nguyệt Vi / Vy nghĩa là người con gái xinh đẹp, trong sáng, tinh khôi và quyến rũ.
  • Ngọc Vi / Vy: Theo nghĩa Hán – Việt, Ngọc nghĩa là viên ngọc quý, biểu tượng cho sự cao quý, thanh khiết và hoàn mỹ. Tên Ngọc Vi / Vy thể hiện con là cô gái sẽ xinh đẹp, dịu dàng, quý giá nhưng cũng rất quyết đoán và có sức sống mãnh liệt.
  • Phương Vi / Vy: Phương Vi / Vy chỉ cô gái luôn tỏa sáng bằng sự thông minh, tài giỏi của mình.
  • Thảo Vi / Vy: Theo nghĩa Hán – Việt, Thảo nghĩa là cỏ, tượng trưng cho sự dịu dàng, mong manh, bình dị nhưng cũng rất mạnh mẽ và kiên cường. Ngoài ra, Thảo còn có nghĩa là sự hiền thục và tốt bụng. Tên Thảo Vi / Vy thể hiện hy vọng rằng con gái sẽ có vẻ đẹp dịu dàng, đáng yêu, thanh khiết và mạnh mẽ như cỏ.
  • Thanh Vi / Vy: Cô gái tên Thanh Vi / Vy là biểu tượng của sức sống, của nhiệt huyết tuổi trẻ và tinh thần cống hiến hết mình.
  • Thục Vi / Vy: Tên Thục Vi / Vy thể hiện mong muốn con lớn lên sẽ là cô gái xinh đẹp và hiền thục, dịu dàng.
  • Trúc Vi / Vy : “Trúc nghĩa là cây trúc, tượng trưng cho sự ngay thẳng và hiên nang. Trên Trúc Vy chỉ cô nàng xinh đẹp, nhỏ nhắn nhưng có phẩm chất cao đẹp, sống chính trực và ngay thẳng như cây trúc.
  • Thúy Vi / Vy: Thúy nghĩa viên ngọc quý xinh đẹp. Vậy nên, tên Thúy Vi / Vy chỉ người con gái thanh tao, xinh đẹp như viên ngọc.
  • Thùy Vi / Vi: Thùy Vi / Vy chỉ cô gái thùy mị, nết na được ba mẹ yêu quý.
  • Thụy Vi / Vy: Tên Thụy Vi / Vy thể mong ước con sẽ có cuộc sống cao sang, đầy đủ và sung túc sau này.
  • Tú Vi / Vy: “Tú nghĩa là ngôi sao tỏa sáng lấp lánh trên bầu trời cao. Vậy nên, cô gái tên Tú Vi / Vy sẽ là người giỏi giang, tỏa sáng và xinh đẹp như vì tinh tú.
  • Tường Vi / Vy: Theo nghĩa Hán-Việt, Tường nghĩa là am hiểu, có kiến thức sâu rộng và cũng có ý nghĩa là điều tốt lành, may mắn. Tên Tường Vi / Vy thể hiện mong muốn con gái không chỉ xinh đẹp, tràn đầy sức sống mà còn sáng suốt và luôn gặp may mắn trong cuộc sống.
  • Uyên Vi / Vy: Bé tên Uyên Vi / Vy không chỉ là cô gái xinh đẹp mà còn uyên bác và giỏi giang.

XIX. Tên con gái bắt đầu bằng chữ X

Tên con gái bắt đầu bằng chữ X

1. Tên Xuân

“Xuân” thường mang ý nghĩa là mùa đầu tiên trong năm, mùa mà muôn vật sinh sôi, đâm chồi nảy lộc, tràn trề sức sống. Ngoài ra, xuân còn hàm nghĩa là sự vui tươi, trẻ trung, thuần khiết, có sức sống mạnh mẽ, đam mê mãnh liệt của tuổi trẻ, tuổi thanh xuân tươi đẹp.

  • Ái Xuân: “Ái” theo tiếng Hán – Việt có nghĩa là yêu, chỉ về người có tấm lòng lương thiện, nhân hậu, chan hòa. Ái Xuân là tên chỉ cô gái đẹp, có lòng yêu thương sâu sắc.
  • Diệp Xuân: Theo tiếng Hán – Việt là chữ “Diệp” chính là “lá” trong Kim Chi Ngọc Diệp (dịch là cành vàng lá ngọc). Vì vậy, đặt tên này cho con ngụ ý muốn nói con nhà quyền quý sang giàu, dòng dõi danh giá. “Diệp Xuân” ý chỉ người con gái xinh đẹp, kiêu sa quý phái, rạng rỡ như mùa xuân.
  • Diệu Xuân: “Diệu” là kỳ ảo. “Diệu Xuân” là cái tên dành cho các bé gái, hàm ý con xinh đẹp, kiều diễm, tràn đầy sức sống như mùa xuân.
  • Hoa Xuân: Con mang vẻ đẹp tinh khôi, trong lành như những đóa hoa mùa xuân, tràn trề nhựa sống.
  • Hoài Xuân: Theo tiếng Hán – Việt, “Hoài” có nghĩa là nhớ, là mong chờ, trông ngóng. “Hoài Xuân” nghĩa là luôn giữ nét trẻ trung, xinh tươi, tràn trề sức sống.
  • Hoàng Xuân: “Hoàng” trong nghĩa Hán – Việt là màu vàng, ánh sắc của vàng và ở một nghĩa khác thì “Hoàng” thể hiện sự nghiêm trang, rực rỡ, huy hoàng. Đặt tên con gái là Hoàng Xuân hàm ý con là côn gái xinh đẹp, giàu sức sống như hoa cỏ mùa xuân, sống cuộc sống cao sang.
  • Kiều Xuân: Kiều là từ thường dùng để chỉ vẻ đẹp đẽ, duyên dáng, đáng yêu. Kiều Xuân hàm ý con là cô gái mang vẻ đẹp kiều diễm, tươi vui của mùa xuân.
  • Kim Xuân: “Kim” theo tiếng Hán – Việt có nghĩa là tiền, là vàng. Tên “Kim” thường được đặt cho con gái với hàm ý mong muốn con có cuộc sống sung túc, phú quý. Tên “Kim Xuân” mang ý nghĩa thể hiện sự tươi trẻ, sung túc, giàu sang, quý phái.
  • Minh Xuân: Minh cố nghĩa là sáng suốt, thông minh, rực rỡ. Tên Minh Xuân là cô gái luôn tràn đầy sức sống, thông minh, năng động
  • Mỹ Xuân: “Mỹ Xuân” là người con gái xinh đẹp, thông minh, tràn trề sức sống.
  • Ngọc Xuân: “Ngọc” theo tiếng Hán việt là viên ngọc, loại đá quý có nhiều màu sắc rực rỡ, sáng, trong lấp lánh. Đặt tên con gái là “Ngọc Xuân” có nghĩa con luôn xinh đẹp, rực rỡ và tỏa sáng, là viên ngọc quý của cha mẹ.
  • Quỳnh Xuân: “Quỳnh” còn là tên một loài hoa luôn nở ngát hương vào ban đêm. Tên “Quỳnh Xuân” mang ý nghĩa con xin xắn như loài hoa quỳnh nở vào mùa xuân, vừa xinh đẹp ngát hương, vừa tươi trẻ tràn đầy sức sống.
  • Thanh Xuân: Chữ “Thanh” trong tiếng Việt có nhiều nghĩa, nhưng ý nghĩa phổ biến nhất là trong xanh, sạch sẽ, thanh khiết, màu xanh. Đặt tên con là Thanh Xuân cho con với hàm ý con là cô gái mang vẻ đẹp thuần khiết, tươi đẹp, tràn đầy sức sống, luôn vui vẻ, hạnh phúc.
  • Uyên Xuân: Đặt tên con gái là Uyên Xuân hàm ý con chính là cô gái xinh đẹp, kiều diễm như vẻ đẹp của mùa xuân, tâm hồn luôn vui vẻ, cuộc sống luôn ngập tràn màu sắc.
  • Vy Xuân: “Xuân” là người lanh lợi, đại cát, có sức sống như mùa xuân. “Vy Xuân” là cô gái nhỏ nhắn nhưng lanh lợi, hoạt bát, có sức sống như mùa xuân.
  • Ý Xuân: Ý Xuân kà cái têm mang hàm ý con là cô gái xinh xắn, là niềm may mắn của mọi người, mang niềm vui và sức sống như mùa xuân.
  • Yến Xuân: “Yến Xuân” là cánh chim yến chao lượn trên bầu trời xuân, hàm ý chỉ người con gái linh lợi xinh đẹp, yêu kiều.

XX. Tên con gái bắt đầu bằng chữ Y

Tên con gái bắt đầu bằng chữ Y

1. Tên Yến

Theo nghĩa Hán – Việt, yến là tên của loài chim yến nhỏ nhắn, duyên dáng thường xuất hiện vào mùa xuân, tượng trưng cho khởi đầu tốt đẹp và mang lại cảm giác yên bình. Loài chim này thường được ví với những người con gái xinh đẹp và thanh tú. Vậy nên, tên Yến mang hy vọng của ba mẹ rằng con gái mình sẽ xinh đẹp, thanh tú, yêu đời, nhân hậu, gặp nhiều điều tốt đẹp và có một cuộc sống yên bình.

  • Bạch Yến: Bạch nghĩa là màu trắng, tượng trưng cho sự minh bạch, rõ ràng. Đặt tên con là Bạch Yến, ba mẹ mong muốn con sẽ là cô gái trong sáng, thẳng thắn, minh bạch.
  • Bảo Yến: Theo từ điển Hán – Việt, “bảo” nghĩa là món đồ quý giá. Đặt cho bé tên Bảo Yến là muốn nói con là bảo vật luôn mang đến những điều vui tươi hạnh phúc cho gia đình và mọi người xung quanh.
  • Bích Yến: Tên Bích Yến chỉ người con gái xinh đẹp, thanh tao, có phẩm chất cao quý với tài càng mài dũa càng tỏa sáng rực rỡ.
  • Cẩm Yến: Tên Cẩm Yến mang ý nghĩa là ba mẹ hy vọng con sẽ luôn là cô gái xinh đẹp với cuộc sống giàu sang, quyền quý.
  • Diệu Yến: Cô gái tên Diệu Yến là người cô cùng khéo léo và có phong thái nhẹ nhàng cuốn hút người khác.
  • Hạ Yến: Theo nghĩa Hán – Việt, Hạ nghĩa là mùa hè, tượng trưng cho sự vui vẻ, sôi nổi và tràn đầy năng lượng. Bên cạnh đó, Hạ còn có nghĩa là an nhàn, thư thái và nhẹ nhàng. Tên Hạ Yến chỉ người con gái xinh đẹp, tràn đầy sức sống, yêu đời và có cuộc sống an nhàn, hạnh phúc.
  • Hạnh Yến: Tên Hạnh Yến chỉ cô gái vừa xinh xắn vừa nết na, thùy mị và biết cách chăm sóc gia đình khéo léo.
  • Hồng Yến: Theo nghĩa Hán – Việt, Hồng nghĩa là màu đỏ, biểu tượng của niềm vui và sự may mắn. Hồng cũng là tên của một loài hoa xinh đẹp, thể hiện sự tươi vui và rạng rỡ. Tên Hồng Yến chỉ cô gái xinh đẹp, thanh tú, lạc quan và gặp nhiều điều tốt đẹp.
  • Khuê Yến: Bé tên Khuê Yến là người con gái xinh đẹp, thanh tú, trong sáng và vui tươi với cuộc sống yên bình, giàu sang.
  • Kiều Yến: Kiều Yến chỉ người con gái có dung mạo xinh đẹp, kiều diễm với phong thái thanh cao, yêu kiều.
  • Kim Yến: Kim Yến nghĩ là chú chim yến màu vàng xinh xắn và đáng yêu. Bé được đặt tên này cũng sẽ là cô bé xinh đẹp, trẻ trung và được mọi người quý mến.
  • Lam Yến: Lam Yến chỉ người con gái xinh đẹp, mang đến những điều tốt lành và may mắn cho gia đình.
  • Mai Yến: Theo nghĩa Hán – Việt, Mai nghĩa là hoa mai, tượng trưng cho mùa xuân, sự tươi mới, tài lộc, may mắn và sức sống. Tên Mai Yến chỉ người con gái xinh đẹp, tươi tắn và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
  • Minh Yến: Tên Minh Yến chỉ cô gái xinh đẹp mang đến những điều tốt lành cho mọi người xung quanh.
  • Mộng Yến: Mộng Yến thể hiện người con gái sống tình cảm, có nội tâm phong phú và tâm hồn đẹp.
  • Mỹ Yến: Mỹ có nghĩa là đep đẽ, mỹ miều và duyên dáng. Tên Mỹ Yến chỉ cô gái xinh đẹp, nhỏ nhắn, thanh tú và tươi trẻ.
  • Ngân Yến: Theo nghĩa Hán – Việt, Ngân nghĩa là tiền bạc, tài sản quý giá hoặc danh tiếng. Tên Ngân Yến chỉ cô gái xinh đẹp, thanh tú có cuộc sống giàu sang, thành đạt và được nhiều người yêu quý.
  • Ngọc Yến: Bé tên Ngọc Yến sẽ là cô gái xinh đẹp và quý giá như món báu vật của gia đình.
  • Nguyệt Yến: Nguyệt nghĩa là trăng, thể hiện sự thanh tao, cao quý. Tên Nguyệt Yến chỉ cô gái xinh đẹp, trong sáng và có cuộc sống thanh cao như ánh trăng.
  • Nhã Yến: Nhã Yến chỉ người con gái hiền diệu, thùy mị và xinh đẹp với cuộc sống êm đềm, nhẹ nhàng.
  • Nhật Yến: Nhật nghĩa là mặt trời, ánh sáng rực rỡ, ấm áp. Tên Nhật Yến chỉ người con gái xinh đẹp, tỏa sáng như ánh mặt trời.
  • Phi Yến: Phi Yến nghĩa là chú chim yến bay lượn tự do trên trời. Tên này tượng trưng cho người con gái xinh đẹp với cuộc sống tự do và vui vẻ.
  • Phương Yến: Phương Yến là tên thể hiện tính cách hoạt bát, nhanh nhẹn, năng động và tươi vui của bé gái.
  • Quỳnh Yến: Quỳnh Yến chỉ người con gái vừa có sắc đẹp, phong thái thanh tú vừa hoạt bát lanh lợi như chim yến.
  • Thảo Yến: Tên Thảo Yến cho thấy bé là người có tấm lòng bao la, biết yêu thương, chia sẻ và nhường nhịn người khác.
  • Thu Yến: Theo nghĩa Hán – Việt, Thu nghĩa là mùa thu, tượng trưng cho sự mát mẻ, yên bình và trong sáng. Vậy nên, tên Thu Yến chỉ gái sẽ có nét đẹp dịu dàng, duyên dáng và mang lại cảm giác yên bình, trong trẻo như mùa thu.
  • Thục Yến: Thục Yến là tên thể hiện người con gái xinh đẹp, có cá tính và khí chất mạnh mẽ.
  • Vân Yến: Vân Yến nghĩa là chú chim yến bay giữa trời mây tươi đẹp, tự do. Đây là tên cho người con gái xinh đẹp, có tâm hồn khoáng đạt và bay bổng.
  • Vy Yến: Tên Vy Yến mang lại cảm giác nhẹ nhàng, đáng yêu, tượng trưng cho cô gái nhỏ nhắn, xinh xắn và đáng yêu.
  • Xuân Yến: Xuân Yến nghĩa là chú chim yến trong tiết trời mùa xuân. Đây là một tên thể hiện sự tươi vui, hạnh phúc và tràn đầy sức sống.

Trên đây là 1001+ tên con gái mà ba mẹ có thể tham khảo. Hi vọng bạn đã chọn được cái tên hay cho bé cưng nhà mình.

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Top 10 Baby Names of 2020

https://www.ssa.gov/oact/babynames/ Truy cập ngày 20/11/2024

2. BABY NAMES | GIRLS

https://irusa.org/baby-names-girls/ Truy cập ngày 20/11/2024

3. Popular baby names

https://www.nsw.gov.au/family-and-relationships/births/popular-baby-names Truy cập ngày 20/11/2024

4. 76 Last Names As First Names Perfect For Boys And Girls

https://www.momjunction.com/articles/last-names-as-first-names-boys-girls_00413500/ Truy cập ngày 20/11/2024

5. Top 200 tên nên đặt tên cho con gái năm 2018 – tên đẹp cho bé gái.  http://tenphongthuy.vn/top-200-ten-con-gai-co-y-nghia-hay-A24016953.html Truy cập ngày 20/11/2024

Phiên bản hiện tại

08/03/2025

Tác giả: Ban Tham vấn Y khoa Hello Bacsi

Cập nhật bởi: Linh Nguyễn


Bài viết liên quan

Cùng tìm hiểu ý nghĩa việc đặt tên con

Đặt tên con gái họ Nguyễn: Gợi ý 345 cái tên ý nghĩa và nhiều may mắn


Tác giả:

Ban Tham vấn Y khoa Hello Bacsi

Đa khoa · Hello Bacsi


Ngày cập nhật: 21 giờ trước

ad iconQuảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

ad iconQuảng cáo
ad iconQuảng cáo