Chuyên mục
Công cụ
Hỏi bác sĩ
Lưu
Mục lục bài viết

Phù phổi

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh · Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


Tác giả: Ban biên tập Hello Bacsi · Ngày cập nhật: 30/12/2021

Phù phổi
Quảng cáo

Phù phổi không còn là tình trạng hiếm gặp. Vậy, phù phổi là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và dấu hiệu phù phổi là gì? Cách chẩn đoán và cách điều trị như thế nào? Mời bạn cùng Hello Bacsi tìm hiểu căn bệnh này trong bài viết này nhé!

Tìm hiểu chung

Phù phổi là gì?

Phù phổi là một tình trạng phổi chứa đầy dịch. Dịch này đi vào nhiều túi khí trong phổi gây ra khó thở. Phù phổi còn được gọi là tắc nghẽn phổi hay phù nề phổi. Cơ thể bạn sẽ phải đấu tranh để có được oxy. Các triệu chứng sẽ thuyên giảm khi bác sĩ loại bỏ dịch trong phổi.

Trong hầu hết các trường hợp, các vấn đề về tim gây ra phù phổi. Tuy nhiên, dịch được tạo ra có thể vì những lý do khác như viêm phổi, tiếp xúc với độc tố, thuốc men, chấn thương đến thành ngực hoặc vận động ở cường độ cao.

Bệnh nhân cần nhanh chóng được đưa đi cấp cứu nếu bị phù phổi cấp tính. Phù phổi đôi khi có thể gây ra tử vong nhưng có thể hồi phục phổi nếu được điều trị nhanh chóng.

Triệu chứng

Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh phù phổi

triệu chứng phù phổi

Tùy thuộc vào nguyên nhân, các triệu chứng và dấu hiệu phù phổi có thể xuất hiện đột ngột hoặc phát triển theo thời gian.

Các dấu hiệu phù phổi cấp tính

  • Khó thở hoặc thở gấp đến mức trầm trọng hơn khi hoạt động hoặc khi nằm xuống
  • Cảm giác nghẹt thở hoặc chết đuối trầm trọng hơn khi nằm
  • Ho tạo ra đờm sủi bọt có thể nhuốm máu
  • Thở khò khè hoặc thở hổn hển
  • Da lạnh
  • Lo lắng, bồn chồn hoặc cảm giác sợ hãi
  • Môi tái nhợt
  • Nhịp tim nhanh bất thường

Các dấu hiệu và triệu chứng phù phổi dài hạn (mạn tính)

  • Khó thở khi nằm thẳng hoặc khi hoạt động
  • Thức giấc vào ban đêm kèm theo ho hoặc cảm giác khó thở có thể thuyên giảm bằng cách ngồi dậy
  • Khó thở hơn bình thường khi hoạt động thể chất
  • Thở khò khè
  • Tăng cân nhanh chóng
  • Sưng ở chi dưới
  • Mệt mỏi
  • Ho mới hoặc nặng hơn

Các dấu hiệu và triệu chứng phù phổi cấp độ cao (HAPE)

HAPE có thể xảy ra ở người lớn và trẻ em đi du lịch hoặc tập thể dục ở độ cao lớn. Các dấu hiệu và triệu chứng tương tự như những dấu hiệu xảy ra với phù phổi cấp và có thể bao gồm:

  • Nhức đầu, có thể là triệu chứng đầu tiên
  • Khó thở khi hoạt động, nặng hơn là khó thở khi nghỉ ngơi
  • Giảm khả năng tập thể dục như bạn đã từng có
  • Ho khan, lúc đầu
  • Sau đó, ho có đờm màu hồng, sủi bọt
  • Nhịp tim nhanh
  • Yếu đuối
  • Đau ngực
  • Sốt nhẹ

Các dấu hiệu và triệu chứng của phù phổi độ cao ( HAPE ) có xu hướng trở nên tồi tệ hơn vào ban đêm.

Nếu phù phổi không được điều trị, nó có thể làm tăng áp lực lên động mạch phổi, sau đó sẽ làm cho tâm thất phải của tim bị suy yếu. Trong một số trường hợp, phù phổi có thể gây tử vong.

Khi nào bạn nên đi gặp bác sĩ?

Phù phổi xuất hiện đột ngột rất nguy hiểm đến tính mạng. Hãy gọi cấp cứu khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu phù phổi cấp tính nào sau đây:

  • Khó thở, đặc biệt nếu nó xảy ra đột ngột
  • Khó thở hoặc cảm giác nghẹt thở
  • Thở khò khè hoặc thở hổn hển
  • Đờm màu hồng, sủi bọt khi bạn ho
  • Khó thở kèm theo đổ mồ hôi nhiều
  • Màu xanh hoặc xám đối với làn da
  • Sự hoang mang
  • Giảm huyết áp đáng kể dẫn đến choáng váng, chóng mặt, suy nhược hoặc đổ mồ hôi
  • Bất kỳ triệu chứng phù phổi nào trở nên nghiêm trọng

Nguyên nhân

Nguyên nhân gây nên phù phổi là gì?

nguyên nhân gây phù phổi

Nguyên nhân gây phù phổi được chia làm 2 nhóm, cụ thể như sau:

Phù phổi do tim

Nó thường là kết quả của suy tim. Khi tâm thất trái bị bệnh hoặc làm việc quá sức không thể bơm đủ lượng máu mà nó nhận được từ phổi , áp lực trong tim sẽ tăng lên. Áp suất tăng sẽ đẩy chất lỏng qua thành mạch máu vào các túi khí.

Các tình trạng y tế có thể gây suy tim và dẫn đến phù phổi bao gồm:

  • Bệnh động mạch vành
  • Bệnh cơ tim
  • Các vấn đề về van tim như hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van tim hai lá hay van bị rò rỉ
  • Huyết áp cao (tăng huyết áp)
  • Các vấn đề về tim khác như viêm cơ tim, dị tật tim bẩm sinh và nhịp tim bất thường (loạn nhịp tim)
  • Bệnh thận
  • Các tình trạng sức khỏe mạn tính, chẳng hạn như bệnh tuyến giáp và sự tích tụ sắt (bệnh huyết sắc tố) hoặc protein (bệnh amyloidosis) cũng có thể góp phần gây suy tim và gây phù phổi.

Phù phổi không liên quan đến tim

Phổi chứa nhiều túi khí nhỏ, đàn hồi được gọi là phế nang. Với mỗi lần thở, các túi khí sẽ lấy oxy và giải phóng CO2. Trong một số trường hợp, phế nang bị lấp đầy dịch thay vì không khí và ngăn cho máu không hấp thụ oxy – nguyên nhân gây phù phổi.

Nguyên nhân của phù phổi không do tim bao gồm:

  • Hội chứng suy hô hấp cấp tính (ARDS)
  • Phản ứng có hại của thuốc hoặc dùng thuốc quá liều
  • Cục máu đông trong phổi (thuyên tắc phổi)
  • Tiếp xúc với một số chất độc
  • Hít phải khói thuốc
  • Tiếp xúc độ cao
  • Suýt chết đuối
  • Phù phổi áp lực âm
  • Do chấn thương đầu, động kinh hoặc phẫu thuật não
  • Chấn thương phổi liên quan đến truyền máu
  • Nhiễm virus như vi rút hantavirus và vi rút sốt xuất huyết.

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc bệnh phù phổi?

Suy tim và các bệnh tim khác làm tăng áp lực trong tim làm tăng nguy cơ mắc bệnh phù phổi. Các yếu tố nguy cơ của suy tim bao gồm:

  • Nhịp tim bất thường (loạn nhịp tim)
  • Sử dụng rượu
  • Bệnh tim bẩm sinh
  • Bệnh động mạch vành
  • Bệnh tiểu đường
  • Bệnh van tim
  • Huyết áp cao
  • Chứng ngưng thở lúc ngủ

Bên cạnh đó, những người từng bị bệnh về phổi như bệnh lao, phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) hoặc có các rối loạn mạch máu, rối loạn máu cũng có nguy cơ bị phù phổi.

Chẩn đoán và điều trị

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán bệnh phù phổi?

chẩn đoán bệnh phù phổi

Các vấn đề về hô hấp cần được chẩn đoán và điều trị ngay lập tức. Bác sĩ sẽ hỏi về các dấu hiệu và triệu chứng của bạn. Bác sĩ sẽ dùng ống nghe để lắng nghe tim và phổi, cũng như kiểm tra huyết áp. Bên cạnh đó, các dấu hiệu bên ngoài như sưng ở chân/bụng hoặc da xanh xao cũng giúp bác sĩ đánh giá tình trạng phù nề phổi của bạn. Bác sĩ cũng có thể sẽ hỏi bạn về tiền sử bệnh đã từng mắc bệnh tim hoặc phổi chưa.

Một số các xét nghiệm khác có thể được sử dụng trong việc chuẩn đoán phù phổi như sau:

  • Chụp X-quang hoặc CT lồng ngực
  • Đo oxy xung
  • Xét nghiệm khí máu động mạch
  • Xét nghiệm máu
  • Điện tâm đồ
  • Siêu âm tim
  • Siêu âm phổi

Những phương pháp nào dùng để điều trị bệnh phù phổi?

Phương pháp điều trị phù phổi cấp đầu tiên là bổ sung oxy. Máy cung cấp oxy dưới áp suất để giúp có thêm không khí vào phổi. Ngoài ra, bác sĩ có thể cần phải chèn một ống nội khí quản hoặc ống thở xuống cổ họng của bạn và sử dụng thông khí cơ học.

Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng phù nề phổi và nguyên nhân gây phù phổi, bạn cũng có thể nhận được một hoặc nhiều loại thuốc điều trị sau:

  • Thuốc lợi tiểu. Các bác sĩ thường kê đơn thuốc lợi tiểu, chẳng hạn như furosemide để làm giảm áp lực do chất lỏng dư thừa trong tim và phổi.
  • Thuốc huyết áp. Nếu bạn bị huyết áp cao hoặc thấp khi bị phù phổi, bạn sẽ được dùng thuốc để giúp kiểm soát tình trạng này.
  • Thuốc giãn mạch. Thuốc giãn mạch có thể cải thiện lưu lượng máu bằng cách làm cho các mạch máu trong tim và phổi rộng hơn. Điều này có thể làm giảm áp lực trong mạch máu và cải thiện các triệu chứng.
  • Inotropes. Loại thuốc này được truyền qua đường tĩnh mạch nếu bạn đang ở bệnh viện với tình trạng suy tim nặng. Inotropes giúp cải thiện chức năng bơm máu của tim và duy trì huyết áp.

Phòng ngừa

Những biện pháp nào giúp bạn phòng ngừa bệnh phù phổi?

Bạn có thể ngăn ngừa bệnh phù phổi bằng những biện pháp sau:

  • Phòng ngừa bệnh tim mạch. Bệnh tim mạch là nguyên nhân hàng đầu gây phù phổi, bạn hãy chú ý đến các vấn đề về tim mạch.
  • Kiểm soát huyết áp. Huyết áp cao (tăng huyết áp) có thể dẫn đến các tình trạng nghiêm trọng như đột quỵ, bệnh tim mạch và suy thận. Trong nhiều trường hợp, bạn có thể hạ huyết áp bằng cách tập thể dục đều đặn, duy trì cân nặng hợp lý, chế độ ăn giàu trái cây tươi, rau và các sản phẩm sữa ít chất béo, hạn chế muối và rượu.
  • Theo dõi lượng cholesterol trong máu. Cholesterol là một trong nhiều loại chất béo cần thiết cho sức khỏe, nhưng quá nhiều cholesterol có thể gây ra các biến chứng khác. Nồng độ cholesterol cao hơn mức bình thường có thể gây ra các chất béo tích tụ trong các động mạch, cản trở lưu lượng máu và tăng nguy cơ mắc bệnh mạch máu. Bạn có thể thay đổi lối sống như hạn chế chất béo (đặc biệt là chất béo bão hòa), ăn nhiều chất xơ, cá và rau quả tươi, tập thể dục thường xuyên, ngừng hút thuốc và uống rượu trong chừng mực.
  • Đừng hút thuốc. Nếu bạn hút thuốc và không thể bỏ thuốc lá, hãy tham khảo với bác sĩ về các biện pháp để giúp bạn bỏ thói quen hút thuốc. Hút thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, bạn cũng nên tránh hít khói thuốc thụ động.
  • Chế độ ăn uống lành mạnh cho tim. Bạn nên ăn một chế độ có ít muối, đường, chất béo bão hòa. Thay vào đó, bạn nên ăn nhiều ngũ cốc nguyên hạt, rau củ và trái cây.
  • Quản lý căng thẳng. Để giảm nguy cơ mắc các vấn đề về tim, bạn hãy cố gắng kiểm soát mức độ căng thẳng của mình.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất.

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Tham vấn y khoa:

Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh

Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


Tác giả: Ban biên tập Hello Bacsi · Ngày cập nhật: 30/12/2021

Quảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo