backup og meta
Chuyên mục
Công cụ
Hỏi bác sĩ
Lưu
Mục lục bài viết

Đau bả vai có phải là bệnh lý nguy hiểm? Cách điều trị là gì?

Tham vấn y khoa: Thạc sĩ - Bác sĩ - Giảng viên Nguyễn Hữu Đức Minh · Chỉnh hình · Phòng khám DayCare - DayCare Clinic&Spa


Tác giả: Vi Quỳnh · Ngày cập nhật: 24/01/2022

Đau bả vai có phải là bệnh lý nguy hiểm? Cách điều trị là gì?

Đau bả vai hay đau xương bả vai là tình trạng đau nhức vai, có thể lan xuống cả cánh tay. Tình trạng này có thể gây ra bởi nhiều nguyên nhân về cơ – xương – khớp, nhưng cũng có thể là dấu hiệu cảnh báo của một số bệnh lý nghiêm trọng. 

Hãy cùng Hello Bacsi tìm hiểu về nguyên nhân và cách điều trị hiệu quả cho tình trạng này qua những thông tin dưới đây nhé! 

Tìm hiểu chung

Đau bả vai là gì?

Xương bả vai là một xương hình tam giác nằm ở lưng trên của bạn, có chức năng nối xương cánh tay trên với xương đòn. Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong chuyển động của vai. Vì phạm vi chuyển động rộng mà vai dễ bị chấn thương và gây đau nhức. Tuy nhiên, nhiều trường hợp đau bả vai không đơn thuần là chấn thương vật lý mà có thể là dấu hiệu sự tổn thương ở các mô cơ quan lân cận.

Triệu chứng

triệu chứng đau bả vai

Những dấu hiệu và triệu chứng đau bả vai 

Tùy thuộc vào nguyên nhân mà đau bả vai biểu hiện các triệu chứng khác nhau. Một số triệu chứng có thể gặp phải như:

  • Các cơn đau xuất hiện sâu trong khớp vai, ở phía sau hoặc trước vai và phần trên của cánh tay.
  • Khó cử động và đau khi cử động vai.
  • Yếu vai hay cánh tay ở bên bị ảnh hưởng.
  • Có cảm giác ngứa ran (như kim châm) và đau rát, giảm chức năng vận động của vai do đau.
  • Bả vai biến dạng.
  • Có âm thanh phát ra khi cử động vai.
  • Bên đau bả vai bị chúi về phía trước.

Ngoài ra một số dấu hiệu và triệu chứng khác cũng cần được lưu ý với người đau bả vai, bao gồm: hụt hơi, đau ở các khu vực khác (đau ngực, đau bụng), ho khan, khàn tiếng, giảm cân không chủ ý, đau bụng,…

Nguyên nhân

Nguyên nhân đau bả vai là gì?

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến đau bả vai và không phải tất cả đều xuất phát từ các vấn đề cơ xương khớp.

  • Viêm xương khớp
  • Viêm bao hoạt dịch, viêm gân
  • Cứng khớp vai
  • Viêm quanh khớp vai thể đông cứng xảy ra khi bao khớp vai vì viêm, sưng và dày lên. Đây là nguyên nhân gây đau và cứng khớp, càng ngày càng khó vận động
  • Chấn thương và bong gân khiến dây chằng, gân, cơ và các mô khác xung quanh vai của bạn bị tổn thương và trở nên lỏng lẻo (mất vững khớp vai), trật khớp vai có thể xảy ra liên tục. Cơn đau do trật khớp vai có tính chất đột ngột, dữ dội và khó để cử động cánh tay
  • Đau bả vai do rễ thần kinh ở cổ đến vai bị kích thích hoặc chèn ép, gây đau lan dọc theo dây thần kinh tới vai, cánh tay và bàn tay
  • Đau do các vấn đề ở phổi như ung thư phổi, ung thư biểu mô màng phổi, thuyên tắc phổi, xẹp phổi… cũng gây ra tình trạng đau nhức ở ngực, vai
  • Đau do các vấn đề ở tim bao gồm đau thắt ngực do thiếu máu cơ tim, hội chứng bóc tách động mạch chủ, viêm màng ngoài tim. Cơn đau từ ngực lan lên bả vai, cổ hàm rồi cánh tay. Thông thường, đau gặp ở bên trái nhiều hơn.
  • Bạn có thể tìm hiểu thêm về nguyên nhân đau vai ở bài viết: Đau bả vai là bệnh gì?

    Chẩn đoán và điều trị

    Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

    Những kỹ thuật y tế nào giúp chẩn đoán đau bả vai?

    chẩn đoán đau bả vai

    Để làm giảm đau bả vai và khắc phục triệt để tình trạng này, bác sĩ cần biết được nguyên nhân gây nên những cơn đau ở vai này. Các phương pháp chẩn đoán bao gồm:

    • Bác sĩ sẽ kiểm tra, thăm hỏi về cơn đau ở vai, tiền sử chấn thương và kiểm tra sức khỏe thể chất tổng thể.
    • Chụp X- quang để cung cấp hình ảnh về xương và khớp vai, giúp quan sát thấy những bất thường ở khớp vai do viêm khớp, chẳng hạn như gai xương hay gãy xương.
    • Siêu âm được dùng để kiểm tra khi có nghi ngờ tổn thương phần mềm như viêm, đứt, rách gân,…
    • Chụp cắt lớp vi tính (CT) và chụp cộng hưởng từ (MRI) thường không phải là xét nghiệm được ưu tiên chỉ định hàng đầu, chỉ khi có nghi ngờ gãy xương hay liên quan đến tai nạn. Chẩn đoán hình ảnh này giúp bác sĩ xác định mức độ tổn thương và quyết định có nên phẫu thuật hay không.

    Ngoài ra, bác sĩ cũng có thể chỉ định bạn kiểm tra điện tâm đồ, nội soi ống tiêu hóa hay một số thủ thuật khác nếu nghi ngờ đau bả vai có liên quan đến các vấn đề ở các cơ quan khác.

    Những phương pháp điều trị đau bả vai

    Điều trị cơn đau ở vai tùy thuộc vào nguyên nhân gây nên chúng, chẳng hạn đau nhức vai do vận động, làm việc quá mức hay chấn thương phần mềm…

    Điều trị không phẫu thuật

    • Dành thời gian nghỉ ngơi nhiều hơn: Điều này cũng sẽ giúp các cơ, dây chằng và sụn đệm ở bả vai được giải tỏa áp lực và thả lỏng, thư giãn nhiều hơn. Tuy nhiên, cũng không nên nằm nhiều vì sẽ gây mỏi lưng và chậm lưu thông máu.
    • Chườm nóng và chườm lạnh: Nhằm giảm đau và tê cứng tạm thời. Thông thường tốt nhất nên thực hiện trong 15 phút sau mỗi 4 giờ.
    • Vật lý trị liệu: Gồm các bài tập vật lý trị liệu nhằm giúp giảm cứng khớp vai, nâng cao sức mạnh của cơ xung quanh bả vai. Từ đó cải thiện dần khả năng và phạm vi cử động của vai, giúp người bệnh phục hồi các chức năng vận động ở khớp vai như bình thường.
    • Dùng thuốc giảm đau và chống viêm: Người bệnh có thể uống các loại thuốc giảm đau thông thường như paracetamol, NSAIDs. Tuy nhiên, thuốc giảm đau kháng viêm không phải là giải pháp lâu dài cho chứng đau bả vai, hãy tham vấn ý kiến của bác sĩ để tìm ra giải pháp phù hợp.
    • Tiêm corticoid: thường trong trường hợp viêm xương khớp khiến cơn đau kéo dài. Thuốc này chỉ có tác dụng trong thời gian nhất định nên định kỳ người bệnh cần được tiêm nhắc lại.
    • Vận động khớp vai:
    • Nâng khớp vai lên và hạ xuống
      • Vận động hai vai ra trước và sau
      • Xoay khớp vai
    • Châm cứu: Giúp thư giãn cơ, giảm áp lực trên hệ cơ và thần kinh, làm giảm đau và thúc đẩy quá trình phục hồi

    Phẫu thuật điều trị đau bả vai

    Mặc dù phần lớn trường hợp đau nhức ở vai được kiểm soát tốt bởi các phương pháp điều trị bảo tồn kể trên, nhưng người bệnh sẽ phải phẫu thuật nếu:

    • Thường xuyên trật khớp hay trật khớp tái phát
    • Rách cơ chóp quay vai cấp tính do chấn thương
    • Rách cơ chóp quay vai mãn tính do thoái hóa.
    • Tổn thương khớp nghiêm trọng do hậu quả của viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

    Phòng ngừa

    Những biện pháp nào giúp phòng ngừa đau bả vai?

    phòng ngừa đau bả vai

    • Thực hành tư thế tốt. Cố gắng luôn ngồi thẳng luôn và ngồi cao, tránh khom lưng khi ngồi. Nếu có thể, nên mua ghế chuyên dụng cho dân văn phòng ngồi làm việc hoặc gối đệm cho lưng và cổ. 
    • Hạn chế nâng hay mang vật nặng bằng một bên vai. Nếu phải nâng vật gì, hãy gập đầu gối để tránh gây quá nhiều áp lực lên lưng.
    • Đừng ngồi quá lâu. Thường xuyên đứng dậy và vươn vai để thư giãn các cơ bắp khi ngồi làm việc lâu trên máy tính. 
    • Thực hành các thói quen lành mạnh. Đảm bảo ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, ngủ từ 7-8 tiếng mỗi ngày và tập thể dục ít nhất 5 ngày một tuần, mỗi ngày tối thiểu 30 phút. 

    Miễn trừ trách nhiệm

    Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

    Tham vấn y khoa:

    Thạc sĩ - Bác sĩ - Giảng viên Nguyễn Hữu Đức Minh

    Chỉnh hình · Phòng khám DayCare - DayCare Clinic&Spa


    Tác giả: Vi Quỳnh · Ngày cập nhật: 24/01/2022

    advertisement iconQuảng cáo
    app promote banner

    Bài viết này có hữu ích với bạn?

    advertisement iconQuảng cáo
    advertisement iconQuảng cáo