Tinidazol là thuốc chứa hoạt chất tinidazol 500mg, được sử dụng rất rộng rãi trong dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kị khí và điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn kị khí. Vì đây là thuốc kháng sinh, có nguy cơ đề kháng thuốc nếu sử dụng không đúng cách nên bạn cần nắm rõ một số quy tắc khi điều trị với thuốc này. Cùng tìm hiểu nhé!
Tác dụng
Thuốc Tinidazol 500mg có tác dụng gì? Tinidazol thuộc nhóm nào?
Thuốc Tinidazol là kháng sinh thuộc nhóm 5-nitroimidazol tương tự như metronidazol. Tinidazol thường được chỉ định phối hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp để:
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các loại vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa
- Ðiều trị các trường hợp nhiễm khuẩn liên quan đến vi khuẩn kỵ khí, chẳng hạn như:
- Viêm màng bụng, áp xe trong ổ bụng
- Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi trứng và buồng trứng
- Nhiễm khuẩn huyết
- Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn hô hấp, viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi
- Viêm âm đạo do vi khuẩn
- Viêm niệu đạo không do lậu cầu
- Viêm loét lợi cấp tính
- Nhiễm Trichomonas sinh dục, tiết niệu
- Bệnh do nhiễm Giardia
- Bệnh do amip ở ruột, gan, lách, phổi,…
- Loét dạ dày-tá tràng và viêm dạ dày do vi khuẩn Helicobacter pylori
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Tinidazol cho người lớn như thế nào?
Người lớn có thể sử dụng thuốc Tinidazol theo liều lượng được khuyến cáo như sau:
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở ổ bụng hoặc hậu môn, phẫu thuật cắt bỏ tử cung: dùng liều duy nhất 2g, uống trước khi phẫu thuật 12 giờ
- Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: uống 2g trong ngày đầu tiên, sau đó duy trì 1g/ngày hoặc 500mg x 2 lần/ngày. Trung bình thời gian dùng thuốc khoảng 5 – 6 ngày, đôi khi có thể kéo dài hơn 7 ngày đối với một số trường hợp nhiễm khuẩn ở các vị trí có khó khăn
- Điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn: phụ nữ không mang thai uống liều duy nhất 2g/ngày, uống vào bữa ăn trong hai ngày liên tục hoặc uống liều 1g, mỗi ngày 1 lần vào bữa ăn trong 5 ngày liên tục.
- Điều trị viêm loét lợi cấp tính, nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu, bệnh Giardia: sử dụng duy nhất liều 2g, uống 1 lần. Đối với trường hợp nhiễm Trichomonas cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình.
- Bệnh amip ruột: 2g/ngày và uống trong vòng 2 – 3 ngày
- Bệnh áp xe gan do amip gan: 1,5 – 2g/ngày và uống trong vòng 3 – 6 ngày. Có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng Tinidazol.
- Viêm niệu đạo không do lậu cầu (tái phát hoặc dai dẳng): uống liều duy nhất 2g và uống thêm azithromycin liều duy nhất 1g (nếu không dùng ở giai đoạn khởi đầu).
- Điều trị loét dạ dày, loét tá tràng và viêm dạ dày do Helicobacter pylori: kết hợp Tinidazol 500mg/lần x 2 lần/ngày với Omeprazol 20mg/lần x 2 lần/ngày và clarithromycin 250mg/lần x 2 lần/ngày trong 1 tuần.
Liều dùng thuốc Tinidazol cho trẻ em như thế nào?
Dựa theo cân nặng và tình trạng bệnh của trẻ, bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng thuốc Tinidazol phù hợp để có hiệu quả mà vẫn đảm bảo tính an toàn.
Liều dùng khuyến cáo trong một số trường hợp như sau:
- Nhiễm Trichomonas sinh dục, tiết niệu: Có thể uống liều duy nhất 50mg/kg thể trọng (không được quá 2g), uống làm 1 lần. An toàn và hiệu quả điều trị nhiễm Trichomonas ở trẻ em chưa được xác lập.
- Nhiễm Giardia: Trẻ em ≥ 3 tuổi uống liều duy nhất 50 mg/kg (không quá 2g) uống 1 lần, có thể dùng một liều nhắc lại nữa nếu cần thiết.
- Nhiễm amip ở ruột: Trẻ em ≥ 3 tuổi uống 1 liều duy nhất 50 mg/kg/ngày (không quá 2g/ngày), uống 3 ngày liên tiếp.
- Áp xe gan do amip: Trẻ em ≥ 3 tuổi uống 50 mg/kg/ngày (không quá 2g/ngày), uống một lần mỗi ngày, 3-5 ngày liên tiếp.
Điều chỉnh liều trong quá trình thẩm tách máu: Nếu dùng Tinidazol vào một ngày đang thẩm tách máu, thì phải dùng thêm một liều tương đương ½ liều khuyến cáo sau khi kết thúc thẩm tách.
Lưu ý các trường hợp phải dùng phối hợp các kháng sinh khác để điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp.
Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Tinidazol như thế nào?
Thuốc Tinidazol 500mg được sử dụng bằng đường uống, trong hoặc sau khi ăn. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc dùng thuốc.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Chưa có dữ liệu về triệu chứng dùng thuốc quá liều. Khi xảy ra quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ (rửa dạ dày hoặc thẩm phân, đặt ống khí quản qua miệng sớm để bảo vệ đường thông khí trong các trường hợp bị ức chế thần kinh trung ương hoặc tái diễn động kinh,…), tích cực theo dõi để xử lý kịp thời. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Tinidazol?
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc Tinidazol 500mg bao gồm:
Thường gặp, ADR> 1/100
- Viêm tĩnh mạch huyết khối, đánh trống ngực, đau nơi tiêm
- Buồn nôn, nôn, ăn không ngon, đau bụng, khó chịu thượng vị, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, thay đổi vị giác tạm thời
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
- Chóng mặt, nhức đầu, suy nhược, khó thở
- Khó tiểu tiện, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm âm đạo nhiễm Candida, đa kinh, đau âm đạo, âm đạo có mùi, đau chậu hông
- Ban da.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu chảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Ngủ gà, động kinh co giật
- Dị ứng, sốt, phản ứng thuốc (bất tỉnh, buồn nôn, hạ huyết áp, mệt)
- Giảm bạch cầu có hồi phục
- Viêm miệng
- Ngứa, phát ban da
- Ðau khớp
- Nước tiểu sẫm màu
- Bệnh lý thần kinh ngoại biên (tê và dị cảm ở chi), lú lẫn
- Viêm gan
Thỉnh thoảng cũng có phản ứng dị ứng hỗn hợp như nổi ban, mày đay kèm theo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mất điều hòa và co giật cũng đã được thông báo.
Trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả tác dụng phụ của thuốc và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Tinidazol, bạn nên lưu ý những gì?
Chống chỉ định dùng thuốc Tinidazol trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với tinidazol hoặc các dẫn chất 5-nitroimidazol khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp
- Rối loạn thần kinh thực thể
Một số bệnh nhân có thể gặp phải hiện tượng chóng mặt, choáng váng sau khi dùng thuốc Tinidazol. Các trường hợp đang lái xe hoặc vận hành máy móc cần thận trọng trước khi dùng.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Tinidazol trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
Thuốc Tinidazol chống chỉ định cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu. Cân nhắc kỹ giữa lợi ích và những nguy cơ có hại trước khi sử dụng thuốc Tinidazol ở giai đoạn sau của thai kỳ.
Tinidazol có thể bài tiết và hiện diện trong sữa mẹ lên đến 72 giờ. Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng thuốc hoặc chỉ cho trẻ bú mẹ sau khi người mẹ ngưng thuốc ít nhất là 3 ngày.
Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất kì loại thuốc nào.
Tương tác thuốc
Những thuốc có thể tương tác với Tinidazol 500mg là thuốc gì?
Thuốc Tinidazol có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Tinidazol mà bạn cần thận trọng bao gồm:
- Fluorouracil
- Lithi hydroxyd
- Phenytoin natri
- Fosphenytoin natri
- Cyclosporin
- Tacrolimus
- Ketoconazol
- Phenobarbital
- Cholestyramine
- Acenocoumarol
- Anisindione
- Dicoumarol
- Phenindione
- Phenprocoumon
- Warfarin
- Rifampicin
- Cimetidine
- Disulfiram
- Ethanol
Thuốc Tinidazol có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Bệnh nhân nên tránh uống rượu hoặc sử dụng các chế phẩm của rượu trong thời gian điều trị với thuốc Tinidazol, bởi vì có thể xảy ra phản ứng giống Disulfiram gồm các triệu chứng như đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Tinidazol?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Tinidazol như thế nào?
Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng dưới 25°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản thuốc trong ngăn đá hay phòng tắm. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Dạng bào chế
Thuốc Tinidazol có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc Tinidazol được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim với hàm lượng 500mg; dung dịch truyền tĩnh mạch hàm lượng 400mg/100ml, 500mg/100ml.
Ngoài ra, còn có dạng phối hợp Tinidazol với các hoạt chất khác như: Omeprazol, Clarithromycin, Rabeprazol, Lansoprazol, Neomycin sulfat, Miconazol nitrat.
Giá bán
Thuốc Tinidazol giá bao nhiêu?
Giá thuốc Tinidazol có thể thay đổi tùy theo dạng bào chế, hàm lượng, công ty sản xuất, nhà bán hàng và từng thời điểm. Trung bình có giá khoảng 500 – 1500đ/viên. Để biết chính xác giá bán của thuốc cũng như tìm mua thuốc Tinidazol, bạn có thể đến bất kỳ nhà thuốc hoặc quầy thuốc nào trên toàn quốc.