Moriamin® Forte có thành phần chính là các acid amin thiết yếu và vitamin cần thiết cho cơ thể. Sản phẩm có tác dụng bồi dưỡng, duy trì và phục hồi sức khỏe trong các trường hợp như hoạt động thể lực, lao động nặng, mệt mỏi, làm việc quá sức, sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật.
Cùng tìm hiểu các thông tin cơ bản về Moriamin® Forte Roussel qua bài viết sau.
Moriamin® Forte là thuốc gì?
Tên biệt dược: Moriamin® Forte
Thành phần mỗi viên:
- Axit amin thiết yếu (L-leucin 18,3 mg, L-isoleucin 5,9 mg, lysin HCl 25 mg, L-phenylalanin 5 mg, L-threonin 4,2 mg, L-valin 6,7 mg, L-tryptophan 5 mg, L-methionin 18,4 mg, axit 5-hydroxyanthranilic HCl 0,2 mg)
- Vitamin (vit A 2000IU, vit D2 200IU, vit B1 nitrate 5 mg, vit B2 3 mg, nicotinamid 20 mg, vit B6 2,5 mg, axit folic 0,2 mg, calci pantothenat 5 mg, vit B12 1 μg, vit C 20 mg, vit E 1 mg)
Tá dược: Tinh bột khoai tây, lactose, cellulose tinh thể, calci carboxymethylcellulose, nhôm silicat, methylcellulose, titan oxyd, hydroxypropyl cellulose, polyethylen glycol 6000, chocolate, tartrazin, erythrosin.
Phân nhóm: thực phẩm chức năng & các liệu pháp bổ trợ
Nhà sản xuất: ROUSSEL (Việt Nam)
Moriamin Forte giá bao nhiêu? Sản phẩm có giá 3.500 đồng/viên và 350.000 đồng/hộp 100 viên.
Tác dụng
Moriamin® Forte có tác dụng gì?
Moriamin Forte được chỉ định trong các trường hợp:
- Duy trì và phục hồi sức khỏe trong các trường hợp: Hoạt động thể lực, lao động nặng; Mệt mỏi, làm việc quá sức; Sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật.
- Bồi dưỡng, cung cấp chất đạm và vitamin cho: Trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú; Người bệnh có nguy cơ thiếu hụt vitamin và chất đạm.
Chống chỉ định
Thuốc Moriamin Forte chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đặc biệt với các vitamin A, D, B12, C, PP.
- Người bệnh thừa vitamin A.
- Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
- Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).
- Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
- Không dùng vitamin PP trong các trường hợp hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Moriamin® Forte cho người lớn như thế nào?
Bạn uống 1 đến 2 viên mỗi ngày.
Liều dùng Moriamin® Forte cho trẻ em như thế nào?
Bạn cho trẻ uống 1 đến 2 viên thuốc mỗi ngày.
Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Moriamin® Forte như thế nào?
Thuốc dùng đường uống. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu có bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Moriamin® Forte?
Các tác dụng phụ của Moriamin Forte liên quan đến tác dụng phụ của các acid amin và vitamin trong thành phần:
Vitamin A
Khi dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau khớp.
Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A, các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.
Vitamin D
Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường vitamin D dẫn đến ngộ độc khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D. Triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Biểu hiện của tăng calci máu và ngộ độc vitamin D thường gặp:
- Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
- Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy.
- Khác: Ù tai, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
Vitamin B12
Hiếm gặp, phản ứng ngoài da: Mày đay, ngứa.
Vitamin C
Tăng oxalate niệu, buổn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ với liều cao hằng ngày.
Vitamin PP
Liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc, nếu dùng liều cao như liều điều trị pellagra có thể xảy ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da. Những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Methionine
Buồn nôn, nôn, ngủ gà, dễ bị kích thích.
Thiamine
Hiếm xảy ra hiện tượng quá mẫn (khi tiêm).
Pyridoxine
Có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, nếu dùng liều 200mg/ngày và kéo dài trên 2 tháng.
Các acid amin và các vitamin khác
Tác dụng phụ hiếm xảy ra và chỉ có khi sử dụng liều rất cao so với liều sử dụng hoặc chưa có báo cáo táo dụng phụ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Moriamin® Forte bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc Moriamin® Forte bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
- Bạn dùng thuốc này cho bệnh nhân suy gan, suy thận;
- Bạn dùng thuốc này kèm những thuốc có chứa vitamin A.
- Mắc hoặc nghi ngờ mắc bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu. Không được dùng acid folic phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn. Các chế phẩm đa vitamin có chứa acid folic có thể nguy hiểm vì che lấp mức độ thiếu thực sự vitamin B12 trong bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12.
Trong thời gian dùng thuốc, nước tiểu đôi khi có thể có màu vàng nhạt, do thuốc có chứa vitamin B2.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Không gây ảnh hưởng gì theo nhu cầu hàng ngày. Phụ nữ mang thai tránh dùng > 10000IU vitamin A/ngày vì có khả năng gây quái thai.
Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào.
Tương tác thuốc
Thuốc Moriamin® Forte có thể tương tác với thuốc nào?
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc có thể tương tác với thuốc này khi dùng chung, bao gồm:
- Cholestyramine, parafin ngăn cản sự hấp thu vitamin A và D tại ruột.
- Sử dụng vitamin C đồng thời với:
- Fluphenazine dẫn đến giảm nồng độ fluphenazine huyết tương.
- Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Sử dụng nicotinamide đồng thời với:
- Thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
- Các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan.
- Không nên dùng cùng với carbamazepine vì gây tăng nồng độ carbamazepine huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Để tránh các tương tác có thể xảy ra, phải luôn báo bác sĩ hoặc dược sĩ mọi thuốc khác đang dùng.
Thuốc Moriamin® Forte có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Moriamin® Forte?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Thừa vitamin A;
- Tăng canxi máu hoặc nhiễm độc vitamin D;
- Thiếu hụt men G6PD;
- Tiền sử sỏi thận;
- Tăng oxalate niệu;
- Loạn chuyển hóa oxalate;
- Bệnh thalassemia;
- Hạ huyết áp nặng;
- Xuất huyết động mạch.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Moriamin® Forte như thế nào?
Bạn nên bảo quản thuốc Moriamin® Forte ở nhiệt độ phòng (dưới 30 độ C), tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.