Thuốc Glivec 100mg có thành phần chính là imatinib (dưới dạng imatinib mesylat tinh thể). Thuốc này được chỉ định trong điều trị các bệnh ung thư liên quan đến máu như bệnh bạch cầu tủy mãn tính, bệnh loạn sản tủy xương,…
Hãy cùng Hello Bacsi tìm hiểu về loại thuốc điều trị ung thư này qua các thông tin sau đây nhé!
Tác dụng
Tác dụng của thuốc Glivec 100mg là gì?
Glivec 100mg có tác dụng làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của khối u và tiêu diệt tế bào ung thư. Thuốc Glivec 100mg thường được chỉ định điều trị ung thư máu, cụ thể trong các trường hợp:
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi bị bệnh bạch cầu tủy mạn với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph + CML) mới được chẩn đoán.
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi bị bệnh bạch cầu tủy mạn với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph + CML) trong cơn nguyên bào, giai đoạn tăng tốc hoặc giai đoạn mạn tính sau khi đã thất bại với điều trị interferon-alpha.
- Điều trị phối hợp với hóa trị liệu cho bệnh nhân người lớn và trẻ em bị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+ ALL) mới được chẩn đoán.
- Người lớn, bị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính tái phát hoặc kháng lại khi dùng đơn trị liệu.
- Người lớn, bị bệnh loạn sản tủy/rối loạn tăng sinh tủy xương (MDS/MPD) có liên quan tới sự sắp xếp lại gen của thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGFR).
- Người lớn, bị bệnh lý dưỡng bào hệ thống (SM) không có đột biến D816V c-Kit hoặc chưa biết tình trạng đột biến c-Kit.
- Người lớn, bị hội chứng tăng bạch cầu ái toan (HES) và/hoặc bệnh bạch cầu mạn tế bào ái toan (CEL).
- Người lớn, bị u mô đệm dạ dày ruột (GIST) ác tính với c-Kit + (CD117) không thể cắt bỏ và/hoặc đã di căn.
- Điều trị bổ trợ cho bệnh nhân là người lớn sau phẫu thuật cắt bỏ GIST c-Kit+.
- Người lớn, bị bệnh sarcom sợi bì lồi (DFSP) không thể cắt bỏ, tái phát hoặc đã di căn.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Glivec 100mg cho người lớn như thế nào?
Thuốc Glivec 100mg cần được chỉ định và hướng dẫn sử dụng bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị ung thư.
- Đối với bệnh nhân người lớn, mắc bệnh ung thư bạch cầu tủy mạn (CML): Giai đoạn mãn tính dùng liều 400 mg/ngày. Giai đoạn tăng tốc hoặc cơn nguyên bào dùng liều 600 mg/ngày. Có thể xem xét t g liều từ 400 mg đến 600 mg hoặc 800 mg ở bệnh nhân giai đoạn mạn tính; từ 600 mg đến tối đa 800 mg/ngày ở bệnh nhân trong giai đoạn tăng tốc hoặc cơn nguyên bào khi không có phản ứng phụ nặng với thuốc và giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu nặng không liên quan đến bệnh bạch cầu trong những tình trạng sau đây: tiến triển bệnh, không đạt được đáp ứng huyết học thỏa đáng sau ít nhất 3 tháng điều trị, không đạt được đáp ứng di truyền học tế bào sau 12 tháng điều trị, hoặc mất đáp ứng về huyết học và/hoặc di truyền học tế bào đã đạt được trước đây.
- Đối với bệnh nhân người lớn, mắc bệnh ung thư bạch cầu nguyên bào lympho cấp (Ph+ ALL): Liều Glivec khuyến cáo là 600 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn bị Ph+ ALL.
- Đối với bệnh nhân người lớn mắc bệnh loạn sản tủy/rối loạn tăng sinh tủy xương (MDS/MPD): Liều Glivec khuyến cáo là 400 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn bị MDS/MPD.
- Đối với bệnh nhân người lớn, mắc bệnh lý dưỡng bào hệ thống (SM): Liều Glivec 100mg khuyến cáo là 400 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn bị SM không có đột biến D816V c-Kit hoặc tình trạng đột biến không rõ hoặc không đáp ứng đầy đủ với các trị liệu khác. Với bệnh nhân bị SM kết hợp với tăng bạch cầu ưa eosin, một bệnh huyết học theo dòng có liên quan đến fusion kinase FIP1L1-PDGFR-alpha, khuyến cáo liều khởi đầu là 100 mg/ngày. Việc tăng liều từ 100 mg lên 400 mg cho những bệnh nhân này có thể được xem xét nếu đáp ứng điều trị chưa đủ và người bệnh không gặp tác dụng phụ của thuốc.
- Đối với bệnh bạch cầu ái toan/bệnh bạch cầu mạn tế bào ái toan (HES/CEL): Liều Glivec 100 mg khuyến cáo là 400 mg/ngày. Với bệnh nhân bị HES/CEL với FIP1L1-PDGFR-alpha fusion kinase, khuyến cáo liều khởi đầu là 100 mg/ngày. Việc tăng liều từ 100 mg lên 400 mg cho những bệnh nhân này có thể được xem xét nếu đáp ứng điều trị chưa đủ và người bệnh không gặp tác dụng phụ của thuốc.
- Đối với bệnh nhân người lớn, mắc bệnh u mô đệm dạ dày ruột (GIST): 400 mg/ngày với người bị GIST ác tính không thể cắt bỏ và/hoặc đã di căn. Có thể xem xét tăng liều từ 400 mg đến 600 hoặc 800 mg/ngày nếu đáp ứng điều trị chưa đủ và người bệnh không gặp tác dụng phụ của thuốc. Liều Glivec khuyến cáo là 400 mg/ngày để điều trị bổ trợ cho bệnh nhân người lớn sau phẫu thuật cắt bỏ u mô đệm dạ dày ruột; thời gian tối thiểu 36 tháng.
- Đối với bệnh nhân người lớn, bị bệnh sarcom sợi bì lồi (DFSP): liều khuyến cáo là 800 mg/ngày.
Liều dùng thuốc Glivec 100mg cho trẻ em như thế nào?
Đối với trẻ em trên 2 tuổi, liều dùng thuốc Glivec 100 mg được chỉ định dựa theo diện tích bề mặt cơ thể. Liều 340 mg/m²/ngày được khuyến cáo cho trẻ em bị CML giai đoạn mãn tính và giai đoạn tiến triển và bị Ph+ ALL (không được vượt quá tổng liều 600 mg/ngày). Có thể điều trị một liều 1 lần/ngày trong chỉ định CML và Ph+ ALL. Đối với chỉ định CML liều hàng ngày có thể chia làm 2 lần sáng và tối. Khi dùng thuốc cho trẻ em cần tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không nên tự ý tăng liều dùng của thuốc.
Chưa có kinh nghiệm sử dụng Glivec cho trẻ em dưới 2 tuổi bị CML và trẻ em dưới 1 tuổi bị Ph+ ALL. Có rất ít và không có kinh nghiệm về sử dụng thuốc này cho trẻ em ở các chỉ định khác.
Liều dùng thuốc Glivec 100mg cho một số đối tượng đặc biệt như thế nào?
Bệnh nhân suy gan
Imatinib là thuốc chuyển hóa chủ yếu qua gan. Vì thế, bệnh nhân suy giảm chức năng nhẹ, trung bình và nặng với liều dùng thấp nhất được khuyến cáo là 400 mg/ngày. Nếu không được dung nạp, liều này có thể được giảm xuống.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Thuốc không được chuyển hóa qua thận. Vì thế, người bệnh suy giảm chức năng thận hoặc đang chạy thận có thể dùng liều khuyến cáo thấp nhất là 400 mg/ngày. Liều có tăng nếu thiếu hiệu quả hoặc giảm xuống nếu không dung nạp.
Bệnh nhân là người cao tuổi
Theo thử nghiệm lâm sàng bao gồm trên 20% bệnh nhân trên 65 tuổi không quan sát thấy sự khác biệt dược động học liên quan đến tuổi của bệnh nhân. Vì vậy, không cần khuyến cáo liều đặc biệt cho đối tượng này.
Với các trường hợp bệnh nhân gặp phải tác dụng phụ của thuốc, bác sĩ sẽ xem xét tạm ngừng thuốc cho đến khi biến cố được giải quyết, sau đó điều trị trở lại khi thích hợp, tùy thuộc vào độ nặng ban đầu của tác dụng phụ đó.
Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Glivec 100mg như thế nào?
Uống thuốc cùng bữa ăn và dùng 1 hoặc 2 lần mỗi ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý: khi uống thuốc nên uống với nhiều nước (khoảng 240 ml nước) để giảm nguy cơ gây kích ứng đường tiêu hóa. Không nghiền nhỏ thuốc.
Trường hợp bệnh nhân gặp vấn đề khó nuốt và không thể uống cả viên bao phim thì có thể hòa tan thuốc trong một ly nước lọc hoặc nước ép táo. Khuấy đều cho hỗn hợp thuốc tan và uống ngay lập tức.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Hiện nay các bác sĩ vẫn chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc xử lý quá liều ở bệnh nhân sử dụng thuốc Glivec 100mg. Một số ca bệnh quá liều Glivec được báo cáo riêng lẻ hoặc chỉ được đề cập trong tài liệu. Tuy nhiên, nếu có trường hợp quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi và xử trí kịp thời. Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Glivec 100mg?
Thông báo ngay với bác sĩ nếu bạn phát hiện những dấu hiệu bất thường sau đây:
Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc imatinib:
- Đau bụng hoặc đau dạ dày, có cảm giác chuột rút ở cơ bụng.
- Xuất huyết từ vết thương sau phẫu thuật.
- Chảy máu nướu răng và các vấn đề liên quan đến xuất huyết khác, có máu lẫn trong nước tiểu, khóc ra máu, chảy máu mũi.
- Sưng phù tay, mặt, cẳng chân và bàn chân.
- Môi và móng tay tái xanh.
- Mờ mắt hoặc mất thị lực tạm thời.
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể và các triệu chứng giống cúm khác.
- Phân có màu đất sét.
- Ho hoặc ho đôi khi ra đờm có bọt màu hồng, ho ra máu. Nôn mửa ra chất có màu như bã cà phê.
- Thiểu niệu
- Giảm cảm giác thèm ăn
- Mất ngủ
- Nhức đầu
- Chóng mặt, đau đầu, khô miệng, tắc nghẽn tai, khó thở
- Chảy máu âm đạo hoặc tăng lưu lượng kinh nguyệt
- Nhịp tim không đều
- Ngứa hoặc phát ban da. Tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng.
- Đau khớp, đau cơ, chuột rút cơ bắp.
- Buồn nôn và ói mửa.
- Mắt hoặc da vàng.
- Yếu cơ một bên cánh tay hoặc một bên cơ thể, đột ngột và nghiêm trọng.
Tỷ lệ xảy ra các tác dụng dưới đây chưa được xác định rõ nhưng bạn cũng cần phải lưu ý để phát hiện sớm và đến gặp bác sĩ:
- Lo âu, trầm cảm.
- Phồng rộp hoặc bong tróc da. Tổn thương đỏ da với phần trung tâm thường có màu tím.
- Đau ngực, có thể lan đến vai và cánh tay trái.
- Thay đổi thị lực; mắt đỏ khó chịu; nhìn thấy phao nổi, mạng che mặt hoặc bức màn xuất hiện trên một phần của tầm nhìn.
- Buồn nôn, ợ chua hoặc khó tiêu.
- Thở không đều, nhanh hoặc chậm, hoặc nông.
- Chậm phát triển ở trẻ em.
- Đau trong xương.
- Đau bụng dữ dội, táo bón nặng.
- Đau, sưng, nóng, đổi màu da và các tĩnh mạch nông nổi rõ trên vùng bị ảnh hưởng.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Glivec 100mg, bạn nên lưu ý những gì?
Chống chỉ định dùng thuốc Glivec 100mg cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Ngoài ra, trước khi trị liệu với Glivec 100mg, bạn cần thông báo cho bác sĩ/dược sĩ biết:
- Nếu bạn bị dị ứng với Glivec 100mg, imatinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các loại thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm bổ sung sức khỏe và các loại vitamin khác bạn đang dùng.
- Nếu bạn có tiền sử hoặc đang bị xuất huyết tiêu hóa; tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, nhịp tim bất thường; bệnh tiểu đường hoặc các bệnh lý về tim, phổi, tuyến giáp, hoặc bệnh gan.
- Nếu bạn có hút thuốc, uống rượu bia hoặc từng uống một lượng lớn chất có cồn.
- Nếu bạn đang có ý định mang thai, mang thai, đang cho con bú.
- Trong quá trình dùng thuốc Glivec 100mg, bệnh nhân có thể bị tiêu chảy. Tuy nhiên cần tham khảo ý kiến bác sĩ và không nên tự ý dùng thuốc điều trị tiêu chảy trong trường hợp này.
- Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như chóng mặt, nhìn mờ, ngủ gà nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Glivec 100mg trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
Vì Glivec 100mg có thể hấp thu qua da và phổi nên không khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Đồng thời cần hạn chế tối đa nguy cơ hai đối tượng này hít phải bột thuốc Glivec 100mg. Tuy nhiên, vẫn chưa có đầy đủ báo cáo về những rủi ro có thể xảy ra khi dùng thuốc Glivec 100mg trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Vì thế, hãy trao đổi với bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và tác hại trước khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc Glivec 100mg có thể tương tác với những thuốc nào?
Thuốc Glivec có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
Những tương tác thuốc có thể làm tăng nồng độ imatinib trong huyết tương:
Những thuốc làm ức chế hoạt động của men CYP3A4 có thể làm giảm sự chuyển hóa và tăng nồng độ imatinib trong huyết tương, ví dụ như ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin.
Những thuốc có thể bị thay đổi nồng độ trong huyết tương do thuốc Glivec:
Glivec 100mg là thuốc có tác động ức chế CYP3A4, vì thế khuyến cáo không sử dụng Glivec 100mg với những loại thuốc cơ chất CYP3A4 có cửa sổ điều trị hẹp như: cyclosporin hoặc pimozide. Ngoài ra, Glivec 100mg cũng sẽ làm tăng nồng độ của các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 khác, chẳng hạn như triazolo-benzodiazepine, thuốc chẹn kênh canxi nhóm dihydropyridine, các statin,…
In vitro, Glivec 100mg cũng cho tác động ức chế enzyme CYP2D6 tương tự như CYP3A4. Kết quả nghiên cứu in vitro cũng chứng minh Glivec 100mg có tác động ức chế con đường chuyển hóa của acetaminophen O-glucuronidase.
Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thuốc Glivec 100mg có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Glivec 100mg?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản Glivec 100mg như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.