Forxiga có thành phần hoạt chất là dapagliflozin – một chất thuộc nhóm ức chế protein đồng vận chuyển Na-glucose 2. Thuốc được chỉ định điều trị đái tháo đường type 2, suy tim, bệnh thận mạn. Thuốc được sản xuất và phân phối bởi công ty Astra Zeneca (Anh).
Tham khảo các thông tin về thuốc Forxiga qua bài viết sau!
Forxiga là thuốc gì?
Tên biệt dược: Farxiga®, Forxiga®
Tên hoạt chất: Dapagliflozin
Phân nhóm: Thuốc ức chế protein đồng vận chuyển Na-glucose 2 (SGLT2)
Theo hướng dẫn điều trị của Hiệp hội đái tháo đường Hoa kỳ 2022, thuốc nhóm iSGLT2 được chỉ định đầu tay với bệnh nhân tiểu đường type 2 có nguy cơ cao hoặc đã có bệnh tim mạch do xơ vữa, suy tim hoặc bệnh thận mạn.
Dapagliflozin dùng trong điều trị tiểu đường type 2 nhờ khả năng ức chế mạnh, chọn lọc và có hồi phục protein đồng vận chuyển Na-glucose 2 (SGLT2). Tác dụng này làm giảm tái hấp thu Glucose từ dịch lọc cầu thận ở ống lượn gần, đồng thời làm giảm tái hấp thu natri dẫn đến bài tiết glucose qua nước tiểu và bài niệu thẩm thấu. Do đó, dapagliflozin cải thiện cả mức đường huyết lúc đói và đường huyết sau khi ăn.
Dapagliflozin làm tăng lượng natri đến ống lượn xa, điều này được cho là làm tăng điều hòa ngược ống – cầu thận và giảm áp lực nội cầu thận. Hiệu ứng này kết hợp với bài niệu thẩm thấu dẫn đến giảm quá tải dịch, giảm huyết áp, giảm tiền gánh và hậu gánh, có thể có lợi cho quá trình tái cấu trúc cơ tim.
Dạng bào chế và hàm lượng: Viên nén bao phim hàm lượng 5mg; 10mg.
Hãng sản xuất: Astra Zeneca (Anh).
Thuốc Forxiga tác dụng gì?
Thuốc được chỉ định trong các bệnh lý:
- Đái tháo đường type 2: FORXIGA được chỉ định như là liệu pháp bổ sung vào chế độ ăn kiêng và tập thể dục để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị đái tháo đường type 2 không kiểm soát tốt đường huyết trong:
- Đơn trị liệu ở bệnh nhân không thích hợp sử dụng metformin do không dung nạp.
- Phối hợp với các thuốc khác để điều trị đái tháo đường type 2.
FORXIGA được chỉ định để làm giảm nguy cơ nhập viện do suy tim ở bệnh nhân trưởng thành bị đái tháo đường type 2 và hoặc có tiền sử bệnh lý tim mạch hoặc nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch.
- Suy tim: FORXIGA được chỉ định để làm giảm nguy cơ tử vong tim mạch và nhập viện do suy tim ở bệnh nhân trưởng thành bị suy tim (phân loại NYHA II-IV) với phân suất tống máu giảm.
- Bệnh thận mạn: FORXIGA được chỉ định để làm giảm nguy cơ suy giảm eGFR kéo dài, bệnh thận giai đoạn cuối, tử vong tim mạch và nhập viện do suy tim ở bệnh nhân trưởng thành bị bệnh thận mạn tính có nguy cơ tiến triển.
Giới hạn sử dụng
FORXIGA không được khuyến khích điều trị bệnh thận mạn tính ở bệnh nhân có bệnh thận đa nang hoặc bệnh nhân cần hoặc có tiền sử gần đây sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch để điều trị bệnh lý thận. Thuốc dự kiến sẽ không có hiệu quả trên nhóm bệnh nhân này.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với dapagliflozin.
- Bệnh nhân lọc máu.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Forxiga cho người lớn như thế nào?
Đái tháo đường typ 2: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 5 mg uống 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 10 mg uống 1 lần/ngày để tăng hiệu quả kiểm soát đường huyết.
Khi dapagliflozin được sử dụng kết hợp với insulin hoặc thuốc kích thích bài tiết insulin, chẳng hạn như sulphonylurê, cân nhắc liều insulin hoặc thuốc kích thích bài tiết insulin thấp hơn để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Suy tim: Liều khuyến cáo là 10 mg dapagliflozin 1 lần/ngày. Dapagliflozin được sử dụng cùng với các liệu pháp điều trị suy tim khác.
Bệnh thận mạn: Liều khuyến cáo là 10 mg dapagliflozin 1 lần ngày. Dapagliflozin được sử dụng cùng với các liệu pháp điều trị bệnh thận mạn khác.
Liều dùng Forxiga cho các đối tượng đặc biệt
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận.
- Để kiểm soát đường huyết, không nên bắt đầu điều trị bằng dapagliflozin ở những bệnh nhân có mức lọc cầu thận ước tính (eGFR) < 15 ml/phút/1,73 m2. Không khuyến cáo dùng dapagliflozin để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân có eGFR < 45 ml/phút/1,73 m2.
- Đối với các chỉ định khác, không nên bắt đầu điều trị bằng dapaglifozin ở bệnh nhân có eGFR < 15 ml/phút/1,73 m2, tuy nhiên bệnh nhân có thể tiếp tục uống 10 mg, 1 lần/ngày để giảm nguy cơ suy giảm eGFR, bệnh thận giai đoạn cuối, tử vong do tim mạch và nhập viện do suy tim.
- Chống chỉ định sử dụng dapagliflozin đối với bệnh nhân lọc máu.
- Suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, khuyến cáo dùng liều khởi đầu 5 mg. Nếu dung nạp tốt, có thể tăng liều lên 10 mg khi có chỉ định.
- Người già (≥ 65 tuổi): Không có khuyến cáo điều chỉnh liều dựa trên tuổi. Nên xem xét chức năng thận và nguy cơ giảm thể tích tuần hoàn.
- Trẻ em: Hiện vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng cho trẻ em.
Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Forxiga như thế nào?
Trước khi khởi trị với FORXIGA:
- Đánh giá chức năng thận trước khi khởi trị với FORXIGA và khi có chỉ định lâm sàng.
- Đánh giá tình trạng khối lượng dung dịch và, nếu cần thiết, điều chỉnh tình trạng thiếu dịch trước khi dùng FORXIGA.
Bạn nên tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc, không được uống thuốc nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định của bác sĩ. Dapagliflozin có thể uống 1 lần/ngày, uống nguyên viên vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày cùng với thức ăn hoặc không. Thuốc này có thể được uống cùng thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày.
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, bạn hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Forxiga 10mg tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Forxiga?
Rất thường gặp:
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ đường huyết (khi dùng với sulfonylurê hoặc insulin).
Thường gặp:
- Nhiễm trùng: viêm âm hộ – âm đạo, viêm quy đầu và các nhiễm trùng đường sinh dục, nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Thần kinh: chóng mặt.
- Da và mô dưới da: phát ban.
- Cơ – xương và mô liên kết: đau lưng.
- Tiết niệu: tiểu khó, tiểu nhiều.
- Xét nghiệm: tăng hematocrit, giảm thanh thải creatinin ở thận trong thời gian đầu điều trị, rối loạn lipid huyết.
Ít gặp:
- Nhiễm trùng: nhiễm nấm.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm thể tích tuần hoàn, khát.
- Tiêu hóa: táo bón, khô miệng.
- Tiết niệu: tiểu đêm.
- Sinh dục: ngứa âm hộ – âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục.
- Xét nghiệm: tăng creatinin huyết trong thời gian đầu điều trị, tăng urê huyết, giảm cân.
Hiếm gặp:
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: nhiễm toan ceton do đái tháo đường (dùng trong điều trị đái tháo đường type 2).
Rất hiếm gặp:
- Nhiễm khuẩn: viêm cân mạc hoại tử đáy chậu (Hoại thư Fournier).
- Da và mô dưới da: phù mạch.
Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Xử trí tác dụng phụ
- Nên tạm ngừng thuốc trong trường hợp người bệnh bị giảm thể tích tuần hoàn cho đến khi điều chỉnh được tình trạng giảm thể tích tuần hoàn.
- Xem xét giảm liều của insulin hoặc sulfonylurê khi kết hợp cùng để tránh nguy cơ hạ đường huyết.
- Ngừng thuốc ngay lập tức nếu nghi ngờ hoặc chẩn đoán nhiễm toan ceton do đái tháo đường. Không khuyến cáo sử dụng lại thuốc ở những người bệnh có tiền sử nhiễm toan ceton do đái tháo đường khi đang dùng thuốc ức chế SGLT2 trừ khi xác định được rõ yếu tố gây ra và đã khắc phục được.
- Tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu họ gặp phải các triệu chứng như đau, căng, ban đỏ, hoặc sưng tấy ở vùng sinh dục hoặc tầng sinh môn, kèm theo sốt hoặc khó chịu.
Thận trọng/Cảnh báo
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận, bệnh nhân cao tuổi.
- Thận trọng đối với bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp do dapagliflozin.
- Trong trường hợp xuất hiện những tình trạng có thể dẫn đến giảm thể tích tuần hoàn, cần theo dõi cẩn thận tình trạng thể tích. Khuyến cáo tạm ngừng điều trị với dapagliflozin cho bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn cho đến khi đã điều chỉnh được tình trạng giảm thể tích.
- Trước khi bắt đầu dùng dapagliflozin, nên xem xét các yếu tố trong tiền sử bệnh nhân có thể dẫn đến nhiễm toan ceton.
- Không nên dùng dapagliflozin để điều trị bệnh nhân đái tháo đường type 1.
- Sự bài tiết glucose niệu có thể liên quan đến tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu; do đó, nên cân nhắc việc ngừng tạm thời dapagliflozin khi điều trị viêm thận bể thận hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Kinh nghiệm trên bệnh nhân suy tim NYHA IV còn hạn chế.
- Do cơ chế tác dụng của thuốc, bệnh nhân sử dụng dapagliflozin sẽ có kết quả dương tính với glucose trong nước tiểu.
Trước khi dùng Forxiga, bạn nên lưu ý những gì?
Bạn hãy báo bác sĩ trong những trường hợp sau:
- Đang có thai hoặc cho con bú. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
- Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả thuốc thông thường, thuốc không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng
- Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dị ứng với loại thuốc nào khác
- Bạn có bất kỳ bệnh lý, rối loạn hoặc tình trạng sức khỏe đáng chú ý nào khác
- Bạn đang mắc đái tháo đường tuýp 1, đái tháo đường có nhiễm toan ceton
- Bạn có vấn đề di truyền về tình trạng không dung nạp galactose, thiếu hụt men Lactase Lapp hoặc rối loạn dung nạp glucose – galactose.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Các nghiên cứu trên chuột cống cho thấy độc tính trên thận đang phát triển ở giai đoạn tương ứng với 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ ở người. Do đó, việc sử dụng dapagliflozin không được khuyến cáo trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Khi phát hiện có thai, nên ngừng điều trị bằng dapagliflozin.
Chưa rõ liệu dapagliflozin và/hoặc các chất chuyển hóa có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Dữ liệu dược lực học/độc tính hiện có ở động vật cho thấy dapagliflozin/chất chuyển hóa bài tiết vào sữa, cũng như các tác dụng dược lý đối với động vật con bú mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ. Dapagliflozin không nên được sử dụng khi đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Forxiga có thể tương tác với những thuốc nào?
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Các thuốc có thể tương tác với Forxiga gồm:
- Insulin hoặc các thuốc uống điều trị đái tháo đường khác (ví dụ như repaglinide, glipizide)
- Các thuốc lợi tiểu (ví dụ như furosemide, hydrochlorothiazide).
Forxiga có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thuốc có thể tương tác với một số loại thức ăn và đồ uống có cồn, làm thay đổi hoạt động của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ của các tác dụng phụ nghiêm trọng. Vì vậy, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về vấn đề ăn uống, dùng rượu và thuốc lá trong thời gian dùng thuốc
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?
Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng sản phẩm. Vì vậy, bạn hãy báo với bác sĩ tình trạng sức khỏe hiện tại trước khi sử dụng thuốc.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc như thế nào?
Forxiga được bảo quản tốt nhất ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp. Để tránh hư hỏng, không bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc để trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi ý kiến dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.