Cefdinir được sử dụng để điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau. Thuốc này được biết đến như là một loại thuốc kháng sinh cephalosporin. Cefdinir hoạt động bằng cách làm chặn đứng sự phát triển của vi khuẩn.
Loại thuốc kháng sinh này chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này sẽ không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do vi-rút (ví dụ như bệnh cảm, cúm thông thường). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại thuốc kháng sinh nào có thể làm giảm tính hiệu quả của thuốc.
Dùng thuốc này thông qua đường uống, kèm hoặc không kèm với thức ăn, thường một lần một ngày, hoặc hai lần một ngày sau mỗi 12 giờ đồng hồ, hoặc theo như sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng bệnh lý và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Không được dùng thuốc nhiều hơn liều lượng tối đa được khuyến nghị là 600 miligam mỗi ngày.
Thuốc kháng sinh hoạt động hiệu quả nhất khi nồng độ thuốc được duy trì ở mức ổn định. Vì vậy, hãy dùng thuốc này vào các khoảng thời gian cân bằng nhau.
Tiếp tục dùng thuốc này cho đến hết liều lượng được chỉ định, cho dù các triệu chứng bệnh có biến mất chỉ sau vài ngày điều trị. Việc ngưng sử dụng thuốc quá sớm có thể làm cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, điều này có thể dẫn đến sự tái phát của căn bệnh nhiễm trùng.
Một số loại thuốc có thể kết hợp với cefdinir và làm ngăn chặn sự hấp thu đầy đủ của cefdinir. Nếu bạn đang dùng thuốc antacids có chứa magie hoặc nhôm, thuốc bổ sung chất sắt, hoặc các sản phẩm vitamin/khoáng chất, hãy dùng những loại sản phẩm này cách cefdinir ít nhất là 2 giờ đồng hồ
Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm phổi:
Bệnh viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: Uống cefdinir 300mg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 10 đến 14 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm phế quản:
Cơn đột phát cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính do vi khuẩn gây nên: Uống cefdinir 300mg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm xoang:
Viêm xoang hàm trên cấp tính: Uống cefdinir 300mg sau mỗi 12 giờ hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm:
Không biến chứng: Uống cefdinir 300mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng viêm amiđan/viêm hầu:
Uống cefdinir 300mg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh viêm phổi:
Bệnh viêm phổi mắc phải trong cộng đồng:
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh viêm phế quản:
Cơn đột phát cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính do vi khuẩn gây nên:
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng viêm tai giữa:
Chứng viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn gây nên:
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng viêm amiđan/viêm hầu:
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh viêm xoang:
Viêm xoang hàm trên cấp tính:
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh nhiễm trùng da hoặc cấu trúc da:
Không biến chứng:
Cefdinir có những dạng và hàm lượng sau:
Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.
Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trước khi dùng Cefdinir, báo với bác sĩ:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Việc dùng thuốc này chung với bất kỳ các loại thuốc sau đây không được bác sĩ khuyến nghị, nhưng có thể được chỉ định trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được chỉ định chung với nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên dùng một hoặc cả hai loại thuốc.
Việc dùng thuốc này kèm theo bất kỳ các loại thuốc nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ, nhưng việc sử dụng cả hai loại thuốc có thể là biện pháp điều trị tốt nhất dành cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được chỉ định chung với nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên dùng một hoặc cả hai loại thuốc
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Miễn trừ trách nhiệm
Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Cefdinir oral. http://www.webmd.com/drugs/2/drug-5543-4269/cefdinir-oral/cefdinir-oral/details. Ngày truy cập 1/11/2015
Cefdinir. https://www.nlm.nih.gov/medlineplus/druginfo/meds/a698001.htmlhttp://www.drugs.com/mtm/cefdinir.html. Ngày truy cập 1/11/2015
Cefdinir. http://www.drugs.com/mtm/cefdinir.html. Ngày truy cập 1/11/2015
Phiên bản hiện tại
11/05/2020
Tác giả: Tran Pham
Tham vấn y khoa: TS. Dược khoa Trương Anh Thư
Cập nhật bởi: Thảo Viên