backup og meta

Thiên ma

Thiên ma

Tên thông thường: black cohosh, black snakeroot, macrotys, bugbane, bugwort, rattleroot, rattleweed

Tên khoa học : Actaea macrotys, Actaea racemosa

Tác dụng

Thiên ma dùng để làm gì?

Thiên ma là một loại thảo mộc, thường được sử dụng để điều trị:

  • Mãn kinh;
  • Hội chứng tiền kinh nguyệt;
  • Đau bụng kinh;
  • Mụn trứng cá;
  • Xương yếu (loãng xương);
  • Đau đẻ ở phụ nữ có thai.

Ngoài ra, thiên ma có thể được sử dụng để chữa lo lắng, thấp khớp, sốt, đau họng, ho và cải thiện làn da.

Cơ chế hoạt động của thiên ma là gì?

Hiện chưa có nghiên cứu về cách thức hoạt động của thảo dược. Hãy thảo luận với bác sĩ về thảo dược để biết thêm thông tin. Tuy nhiên, có một số nghiên cứu cho thấy rằng thiên ma hoạt động trên hệ miễn dịch và giúp cơ thể chống lại bệnh tật. Một số hóa chất khác trong thiên ma có tác dụng như một chất dẫn truyền thần kinh. Ngoài ra, thiên ma cũng có một số tác động tương tự như hormone nữ, estrogen.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của thiên ma là gì?

Đối với triệu chứng mãn kinh: liều khuyến cáo là 20 – 80mg, 1 – 2 lần mỗi ngày.

Đối với xương yếu (loãng xương): liều khuyến cáo là 40mg mỗi ngày.

Liều dùng của thiên ma có thể khác nhau đối với những bệnh nhân. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Thiên ma có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của thiên ma là gì?

Thiên ma có dạng chiết xuất viên nang.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thiên ma?

Thiên ma có thể an toàn cho tất cả bệnh nhân, nếu bạn sử dụng đúng cách trong một năm. Thảo dược có thể gây ra một số tác động nhẹ, chẳng hạn như:

  • Đau dạ dày;
  • Chuột rút;
  • Đau đầu;
  • Cảm giác nặng nề;
  • Đốm hoặc chảy máu âm đạo;
  • Sút cân.

Thận trọng

Trước khi dùng thiên ma bạn nên lưu ý những gì?

Bạn nên báo cho bác sĩ bất kỳ loại thuốc hoặc thảo dược nào bạn đang sử dụng trước khi bắt đầu dùng thiên ma.

Những điều bạn nên biết khi sử dụng thiên ma?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây thiên ma hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hay động vật.

Lợi ích của việc sử dụng thiên ma nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của thiên ma như thế nào?

Thiên ma có thể làm tăng nguy cơ sẩy thai nên thảo dược chống chỉ định cho phụ nữa đang mang thai.

Tương tác

Thiên ma có thể tương tác với những yếu tố nào?

Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng thiên ma.

Các điều kiện sức khoẻ có thể tương tác với thiên ma, bao gồm:

  • Ung thư vú;
  • Các điều kiện nhạy cảm với hormone bao gồm lạc nội mạc tử cung, u xơ, ung thư buồng trứng, ung thư tử cung;
  • Bệnh gan;
  • Cấy ghép thận;
  • Thiếu protein.

Các loại thuốc có thể tương tác với thiên ma, bao gồm:

  • Atorvastatin (Lipitor®);
  • Cisplatin (Platinol-AQ®);
  • Dược phẩm thay đổi bởi gan (chất nền Cytochrome P450 2D6 (CYP2D6®) bao gồm amitriptyline (Elavil®), clozapine (Clozaril®), codeine, desipramine (Norpramin®), donepezil (Aricept®), fentanyl (Duragesic®), flecainide (Tambocor®), fluoxetine (Prozac®), meperidine (Demerol®), methadone (Dolophine®), metoprolol (Lopressor®, Toprol® XL), olanzapine (Zyprexa®), ondansetron (Zofran®), tramadol (Ultram®), trazodone (Desyrel®) và các loại khác;
  • Thuốc có thể gây hại cho gan (thuốc gây độc gan) bao gồm acetaminophen (Tylenol® và những thuốc khác), amiodaron (Cordarone®), carbamazepine (Tegretol®), isoniazid (INH®), methotrexate (Rheumatrex®), methyldopa (Aldomet®), fluconazole (Diflucan®), itraconazole (Erythromycin®), erythromycin (Erythrocin®, Ilosone®, những thuốc khác), phenytoin (Dilantin®), lovastatin (Mevacor®), pravastatin (Pravachol®), simvastatin (Zocor®) và nhiều thuốc khác.

Hello Health Group không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

[embed-health-tool-bmi]

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Black Cohosh. https://ods.od.nih.gov/factsheets/BlackCohosh-HealthProfessional/ . Ngày truy cập 15/3/ 2017.

Black Cohosh. https://nccih.nih.gov/health/blackcohosh/ataglance.htm . Ngày truy cập 15/3/ 2017..

Black Cohosh. http://www.webmd.com/vitamins-supplements/ingredientmono-857-black%20cohosh.aspx?activeingredientid=857& . Ngày truy cập 15/3/ 2017

Phiên bản hiện tại

11/05/2020

Tác giả: Quyên Thảo

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Lê Thị Mỹ Duyên

Cập nhật bởi: Tố Quyên


Bài viết liên quan

Lá thường xuân có tác dụng gì? Lưu ý khi sử dụng

Long nhãn: Không chỉ là món ăn mà còn là vị thuốc quý


Tham vấn y khoa:

Bác sĩ Lê Thị Mỹ Duyên

Đa khoa · Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc


Tác giả: Quyên Thảo · Ngày cập nhật: 11/05/2020

ad iconQuảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

ad iconQuảng cáo
ad iconQuảng cáo