backup og meta

Bạch quả

Bạn đang cần các sản phẩm này? Hãy đặt mua thông qua đường dẫn trên trang nhé! Hoàn toàn không thêm phụ phí và bạn cũng giúp chúng tôi có một khoản hoa hồng nhỏ. Tìm hiểu ngay về hệ thống liên kết của chúng tôi tại đây!

Bạch quả

Tên thông thường: Bạch quả

Tên khoa học: Ginkgo biloba L.

Các tên gọi khác: Ngân hạnh, áp cước tử, công tôn thụ

Tổng quan

Tìm hiểu chung

Bạch quả có tên gọi khác là ngân hạnh, áp cước tử hay công tôn thụ, thuộc họ Bạch quả (Ginkgoaceae).

Cây to, cao 20-30m, thân phân thành cành dài, gần như mọc vòng, trên cành có những cành nhánh ngắn, mang lá có cuống. Phiến lá hình quạt, mép lá phía trên tròn, nhẵn, giữa hơi lõm, chia phiến lá thành 2 thùy. Gân lá phân nhánh theo hướng rẽ đôi. Quả hạch, kích thước bằng quả mận, thịt màu vàng, có mùi bơ khét.

Cây có nguồn gốc từ Trung Quốc và thường được trồng ở Trung Quốc, Hàn Quốc hoặc Nhật Bản. Ở Việt Nam, cây bạch quả chỉ mọc rải rác ở một số tỉnh miền Bắc.

Bộ phận dùng

Ginkgo biloba L. thường chỉ dùng quả và nhân. Gần đây, y học phương Tây còn nghiên cứu dùng thêm lá.

Tác dụng, công dụng

Công dụng của bạch quả trong y học dân gian

Theo tài liệu cổ, bạch quả khí ôn, vị ngọt, hơi đắng. Quả ăn chín ích khí, ích phổi, tiêu đờm, trừ được hen còn ăn sống giúp hạ được đờm, giúp tỉnh rượu, tiêu độc và sát trùng. Tuy nhiên, không nên ăn nhiều vì có thể gây đầy hơi khó chịu.

Trong y học dân gian, loại cây này được dùng để trị giun, điều trị viêm phế quản, viêm mũi mạn tính, viêm khớp và phù.

Công dụng của Ginkgo biloba trong y học hiện đại

Ginkgo biloba chứa hàm lượng cao flavonoid và terpenoid, là những hợp chất được biết đến với khả năng chống oxy hóa mạnh. Các hợp chất này chống lại hoặc vô hiệu hóa các gốc tự do, những thành phần có khả năng làm tổn thương các mô khỏe mạnh, đóng vai trò trong việc thúc đẩy quá trình lão hóa và phát triển bệnh tật.

Chiết xuất từ cây bạch quả có thể làm tăng lưu lượng máu bằng cách thúc đẩy sự giãn nở của các mạch máu, từ đó mang lại nhiều lợi ích trong việc bảo vệ sức khỏe tim mạch, não bộ và ngăn ngừa đột quỵ.

Cao bạch quả tiêu chuẩn hóa bào chế từ lá khô được dùng trong y học hiện đại để điều trị các triệu chứng thiểu năng tuần hoàn não nhẹ và vừa (hội chứng sa sút trí tuệ trong sa sút trí tuệ thoái hóa tiên phát, sa sút trí tuệ do tuần hoàn hoặc kết hợp cả hai dạng) với những triệu chứng như suy giảm trí nhớ, rối loạn tập trung, tâm trạng trầm cảm, chóng mặt, ù tai và nhức đầu. Nhiều bằng chứng cũng đã chứng minh khả năng làm giảm các triệu chứng khác liên quan đến bệnh Alzheimer và suy giảm nhận thức liên quan đến lão hóa của loài cây này.

Chiết xuất bạch quả cũng làm tăng quãng đường đi không đau ở người có tắc động mạch ngoại biên như tập tễnh cách hồi, bệnh Raynaud, xanh tím đầu chi và hội chứng sau viêm tĩnh mạch.

Ngoài ra, loài cây này còn hỗ trợ điều trị các bệnh ở tai trong như ù tai và chóng mặt do mạch máu hoặc thoái hóa.

lá và quả bạch quả

Cách dùng, dạng dùng

Bạch quả có thể được dùng dưới những dạng nào?

Bạn có thể sử dụng bạch quả dưới các dạng:

  • Nhân quả có thể dùng dưới dạng sắc hay nướng chín, tán bột
  • Thịt quả độc, không ăn sống được mà phải ép bỏ dầu, để lâu trên một năm mới dùng. Ngày dùng 3-4 quả, dùng riêng hoặc phối hợp với nhiều vị thuốc khác.
  • Ngày nay, dạng chiết xuất của bạch quả được bán trên thị trường dưới dạng ống uống hoặc viên nang mềm.

Cách sử dụng bạch quả trong đời sống hằng ngày

Bạch quả có thể được sử dụng trong các bài thuốc để điều trị một số bệnh lý nhất định.

Chữa cảm lạnh, ho có đờm, có khi thở suyễn, cổ có tiếng khò khè

Dùng lá ngải cứu tạo thành hình phễu, sau đó cho 1 trái bạch quả vào rồi gói kín lại. Bạn bọc giấy ướt xung quanh ngải cứu và đem nướng cho thơm. Sau đó, bỏ hết giấy và lá ngải, chỉ ăn nguyên bạch quả. Ngày ăn 3-4 quả như vậy.

Bạch quả định suyễn thang

Trong bài thuốc này, bạn cần chuẩn bị các nguyên liệu sau:

  • Bạch quả 21 quả, sao vàng
  • Ma hoàng 12g
  • Tô tử 8g
  • Khoản đông hoa, chế bán hạ, tang bạch bì đều dùng mật sao, mỗi vị 8g
  • Hạnh nhân bỏ vỏ và đầu nhọn 6g
  • Hoàng cầm sao qua 6g
  • Cam thảo 4g
  • Nước 600ml

Bạn sắc 3 lần, gạn lấy nước và chia uống trong ngày.

Chữa tiểu tiện quá nhiều, tiểu tiện trắng đục

Bạn chuẩn bị 10 quả ngân hạnh, 5 để sống, 5 để chín. Gom cả hai thứ vào và ăn trong ngày.

Lưu ý, thận trọng

Tác dụng phụ của bạch quả là gì?

quả và hạt bạch quả

Ginkgo biloba L. an toàn cho hầu hết người lớn khi dùng ở liều lượng thích hợp. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bạch quả có thể gây:

  • Đau đầu nhẹ
  • Chóng mặt
  • Tim đập nhanh
  • Hơi khó chịu ở dạ dày
  • Táo bón
  • Phản ứng dị ứng da

Bạn không nên ăn hạt bạch quả sống vì có thể bị ngộ độc. Ngoài ra, trong lá và hạt của loài cây này cũng có chứa một lượng lớn ginkgotoxin có thể gây co giật. Vì vậy, nếu bạn bị động kinh hoặc dễ bị co giật, tránh dùng bạch quả.

Một số trường hợp đặc biệt

  • Mang thai và cho con bú: Không đủ thông tin về tính an toàn của việc sử dụng chiết xuất bạch quả trong quá trình mang thai và cho con bú. Vì vậy, không sử dụng loại dược liệu này nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ em: Không nên dùng bạch quả cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Rối loạn chảy máu: Bạch quả có thể làm cho tình trạng rối loạn chảy máu tồi tệ hơn. Nếu bị rối loạn chảy máu, bạn nên tránh dùng bạch quả.
  • Đái tháo đường: Ginkgo biloba L. có thể can thiệp vào quá trình kiểm soát và điều trị bệnh đái tháo đường. Nếu bị đái tháo đường, bạn nên theo dõi lượng đường trong máu của mình một cách chặt chẽ và thường xuyên.
  • Co giật: Nhiều chuyên gia lo ngại rằng bạch quả có thể gây co giật. Nếu bạn đã từng bị co giật, đừng dùng loại dược liệu này.
  • Thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD): Ngân hạnh có thể gây thiếu máu trầm trọng ở người bị thiếu hụt enzyme G6PD. Cho đến khi có nhiều nghiên cứu hơn, bạn cần sử dụng thận trọng hoặc tránh sử dụng Ginkgo biloba L. nếu bị thiếu G6PD.
  • Vô sinh: Việc sử dụng ngân hạnh có thể ảnh hưởng đến việc mang thai. Hãy thảo luận với bác sĩ về việc sử dụng loại dược liệu này nếu bạn đang cố gắng mang thai.
  • Phẫu thuật: Ginkgo biloba L. có thể làm chậm đông máu, do đó có thể gây chảy máu thêm trong và sau phẫu thuật. Bạn nên ngừng sử dụng ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Bạch quả có thể tương tác với thuốc gì?

lá cây Ginkgo biloba

Bạch quả hoặc chiết xuất từ loài cây này có thể tương tác với một số loại thuốc nhất định:

  • Alprazolam: Dùng bạch quả với thuốc này có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
  • Các loại thuốc, thảo dược và thực phẩm bổ sung giúp chống đông máu và chống kết tập tiểu cầu: Các loại thuốc, thảo dược và thực phẩm bổ sung này giúp giảm đông máu, khi dùng kết hợp với Ginkgo biloba L. có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc chống co giật và thuốc giảm ngưỡng co giật. Trong bạch quả có chứa một lượng ginkgotoxin có thể gây co giật. Dùng dược liệu này cùng với các thuốc chống co giật có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
  • Thuốc chống trầm cảm: Dùng bạch quả với một số loại thuốc chống trầm cảm, chẳng hạn như fluoxetine và imipramine, có thể làm giảm hiệu quả của chúng.
  • Một số statin: Simvastatin hoặc atorvastatin có thể bị giảm tác dụng nếu dùng kết hợp với bạch quả.
  • Thuốc đái tháo đường: Ginkgo biloba L. có thể thay đổi phản ứng của cơ thể đối với những loại thuốc này.
  • Ibuprofen: Kết hợp Ginkgo biloba với ibuprofen có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

Trên đây là những thông tin về bạch quả – một loại thảo dược được phát hiện từ lâu đời, có nhiều lợi ích quý giá đối với sức khỏe con người. Thế nhưng, trước khi sử dụng loại thuốc này để chữa bệnh hoặc bồi bổ sức khỏe thì bạn nên tham khảo ý kiến từ bác sĩ để đạt được hiệu quả tốt nhất, đồng thời phòng tránh được rủi ro không đáng có.

[embed-health-tool-bmi]

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

1. Đỗ Tất Lợi (2004), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản Y học
2. Đỗ Huy Bích (2006), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội
3. Ginkgo Biloba: Health Benefits, Uses, and Risks https://www.healthline.com/health/ginkgo-bilobabenefits Ngày truy câp: 29/03/2021
4. 12 Benefits of Ginkgo Biloba (Plus Side Effects & Dosage) https://www.healthline.com/nutrition/ginkgo-biloba-benefits Ngày truy câp: 29/03/2021
5. Health Benefits of Ginkgo Biloba https://www.webmd.com/vitamins-and-supplements/benefits-ginkgo-biloba Ngày truy câp: 29/03/2021
6. Ginkgo https://www.mayoclinic.org/drugs-supplements-ginkgo/art-20362032 Ngày truy câp: 29/03/2021
7. Health benefits of Gingko biloba https://www.medicalnewstoday.com/articles/263105 Ngày truy câp: 29/03/2021
8. Ginkgo https://www.webmd.com/vitamins/ai/ingredientmono-333/ginkgo Ngày truy câp: 29/03/2021
9. Ginkgo biloba https://www.drugs.com/npp/ginkgo-biloba.html Ngày truy câp: 29/03/2021

Phiên bản hiện tại

30/03/2023

Tác giả: Tố Quyên

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh

Cập nhật bởi: Vi Quỳnh


Bài viết liên quan

Đừng chủ quan về tình trạng thiếu máu não ở người trẻ tuổi

TOP 6 thành phần phổ biến trong thuốc bổ não cho người lớn giúp tăng cường chức năng não bộ


Tham vấn y khoa:

Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh

Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


Tác giả: Tố Quyên · Ngày cập nhật: 30/03/2023

ad iconQuảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

ad iconQuảng cáo
ad iconQuảng cáo