backup og meta

Cam thảo

Cam thảo

Tên thông thường: cam thảo, Licorice, Alcacuz, Alcazuz, Bois Doux, Bois Sucré, Can Cao, Chinese Licorice, Deglycyrrhized Licorice, Gan Cao, Gan Zao, Glabra, Glycyrrhiza

Tên khoa học: Glycyrrhiza glabra (plant), Glycyrrhiza glabra typical (plant), Glycyrrhiza glabra v (plant), Axit Glycyrrhizique, Axit Glycyrrhizinique (hoạt chất trong dược phẩm)

 

Tìm hiểu chung về cam thảo

Tác dụng của cây cam thảo

Cây cam thảo là một loại thảo dược có chứa axit glycyrrhizic, có thể gây ra biến chứng khi dùng với số lượng lớn. Với vai trò dược chất, cam thảo thường được sử dụng điều trị các vấn đề đường tiêu hóa bao gồm loét dạ dày, ợ nóng, đau bụng và viêm niêm mạc dạ dày (viêm dạ dày mạn tính), đau cổ họng, viêm phế quản, ho và nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc virus, các triệu chứng mãn kinh, loãng xương, viêm khớp mạn tính, lupus ban đỏ hệ thống, rối loạn gan, sốt rét, lao phổi, kali cao trong máu, ngộ độc thực phẩm, hội chứng mệt mỏi mạn tính, áp xe, phục hồi sau phẫu thuật, phát ban, cholesterol cao.

Cam thảo còn có khả năng làm giảm dầu trong tóc, điều trị ngứa ngáy, viêm da, chàm, chảy máu, lở loét, bệnh vẩy nến, giảm cân hoặc tình trạng da bị đốm nám.

Khi dùng để tiêm tĩnh mạch, cam thảo thường có tác dụng điều trị viêm gan B và viêm gan C, loét miệng ở người bị viêm gan C.

Cơ chế hoạt động của cam thảo là gì?

Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng cam thảo có chứa một số chất có thể làm giảm sưng, giảm ho và tăng lượng các chất trong cơ thể có tác dụng chữa lành vết loét.

Liều dùng cam thảo

Liều dùng thông thường của cam thảo là gì?

Liều dùng thông thường đối với chứng kích ứng dạ dày:

Bạn dùng 1ml sản phẩm có chứa cam thảo, kế sữa, lá bạc hà, hoa cúc Đức, caraway, celandine, bạch chỉ, chanh, dùng 3 lần mỗi ngày trong 4 tuần.

Ngoài ra, bạn có thể dùng 1ml sản phẩm khác có chứa cam thảo, kế sữa, lá bạc hà, hoa cúc Đức, caraway, celandine, bạch chỉ và tinh dầu chanh (STW-5-S, Steigerwald Arzneimittelwerk GmbH), dùng 3 lần mỗi ngày trong 4 tuần.

Một cách dùng khác là bạn dùng 1ml sản phẩm có chứa cây thập tự, hoa cúc Đức, bạc hà, caraway, cam thảo và chanh (STW 5-II, Steigerwald Arzneimittelwerk GmbH), dùng 3 lần mỗi ngày trong 12 tuần.

Liều dùng thông thường để phục hồi sau giải phẫu:

Bạn uống thuốc Sualin® có chứa 97 mg cam thảo 30 phút trước khi được gây tê.

Bác sĩ sẽ cho bạn sử dụng 30ml chất lỏng chứa 0,5g cam thảo trong ít nhất 1 phút trước 5 phút trước khi đặt ống thở.

Liều dùng thông thường đối với ngứa và viêm da (chàm):

Bạn dùng các sản phẩm gel có chứa 1% hoặc 2% rễ cam thảo 3 lần mỗi ngày trong 2 tuần.

Liều dùng của cam thảo có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của cam thảo là gì?

Cam thảo được bào chế dưới dạng gel và viên nang.

Tác dụng phụ của cam thảo

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cam thảo?

Mặc dù cây cam thảo có thể an toàn trong hầu hết trường hợp nhưng việc tiêu thụ cam thảo hàng ngày trong vài tuần hoặc lâu hơn có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng như tăng huyết áp, nồng độ kali thấp, suy nhược, tê liệt và thỉnh thoảng gây tổn thương não ở người khỏe mạnh.

Các tác dụng phụ khác khi sử dụng cam thảo bao gồm mệt mỏi, mất kinh nguyệt ở phụ nữ, nhức đầu, giữ nước và natri, giảm khả năng quan hệ tình dục và chức năng ở nam giới.

Những người sử dụng thuốc lá nhai có vị cam thảo dễ mắc chứng cao huyết áp và các phản ứng phụ nghiêm trọng khác.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng khi dùng cam thảo

Trước khi dùng cam thảo, bạn nên lưu ý những gì?

Bạn nên báo cho bác sĩ bất kỳ loại thuốc hoặc thảo dược nào bạn đang sử dụng trước khi bắt đầu dùng cây cam thảo.

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ, thầy thuốc nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc hoặc thảo dược nào khác
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ thành phần nào của cam thảo hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo dược khác
  • Bạn đã hoặc đang mắc bất kỳ bệnh lý, rối loạn hoặc tình trạng sức khỏe nào khác
  • Bạn dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng cam thảo với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của cam thảo như thế nào?

Cam thảo an toàn khi bạn uống với lượng vừa đủ có trong thực phẩm hoặc lượng lớn hơn cho mục đích y khoa hay dùng ngoài da trong thời gian ngắn.

Cam thảo không an toàn khi uống lâu hơn 4 tuần hoặc với liều lượng nhỏ hơn trong thời gian dài.

Tương tác với cam thảo

Cam thảo có thể tương tác với những chất nào?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng cam thảo.

Một số loại thuốc có thể có tương tác với cây cam thảo khi uống chung bao gồm:

  • Warfarin (Coumadin®)
  • Digoxin (Lanoxin®)
  • Estrogen (Premarin®), ethinyl estradiol, estradiol
  • Axit ethacrynic (Edecrin®)
  • Furosemide (Lasix®)
  • Các loại thuốc chuyển hóa bởi gan, các chất nền Cytochrome P450 2B6 (CYP2B6), như ketamine (Ketalar®), phenobarbital, orphenadrine (Norflex®), secobarbital (Seconal®), dexamethasone (Decadron®)
  • Thuốc chuyển hóa bởi gan Cytochrome P450 2C9 (CYP2C9) chất nền, chẳng hạn như celecoxib (Celebrex®), diclofenac (Voltaren®), fluvastatin (Lescol®), glipizide (Glucotrol®), ibuprofen (Advil®, Motrin®), irbesartan (Avapro®), losartan (Cozaa®r), phenytoin (Dilantin®), piroxicam (Feldene®), tamoxifen (Nolvadex®), tolbutamide (Tolinase®), torsemide (Demadex®)
  • Thuốc chuyển hóa bởi gan Cytochrome P450 3A4 (CYP3A4) chất nền, chẳng hạn như lovastatin (Mevacor®), ketoconazol (NIZORAL®), itraconazole (Sporanox®), fexofenadine (Allegra®), triazolam (Halcion®)
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp (thuốc hạ huyết áp), chẳng hạn như captopril (Capoten®), enalapril (Vasotec®), losartan (Cozaar®), valsartan (Diovan®), diltiazem (Cardizem®), amlodipine (Norvasc®), hydrochlorothiazide (HydroDIURIL®), furosemide (Lasix®)
  • Thuốc trị viêm (Corticosteroid) như dexamethasone (Decadron®), hydrocortisone (Cortef®), methylprednisolone (Medrol®), prednisone (Deltasone®)
  • Thuốc lợi tiểu chlorothiazide (Diuril®), chlorthalidone (Thalitone®), furosemide (Lasix®), hydrochlorothiazide (HCTZ®, HydroDIURI®L, Microzide®).

Cam thảo có thể tương tác đến một số tình trạng sức khỏe, bao gồm:

  • Bệnh tim
  • Các điều kiện sức khỏe nhạy cảm với hormone như ung thư vú, ung thư tử cung, ung thư buồng trứng, lạc nội mạc tử cung hoặc u xơ tử cung
  • Tăng huyết áp
  • Các vấn đề cơ bắp gây ra bởi các vấn đề thần kinh (trương lực cơ yếu)
  • Nồng độ kali thấp trong máu (hạ kali máu)
  • Bệnh thận
  • Các vấn đề giới tính ở nam giới
  • Phẫu thuật. Bạn nên ngưng dùng cam thảo ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Hello Bacsi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

[embed-health-tool-bmi]

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Licorice. www.webmd.com/vitamins-supplements/ingredientmono-881-licorice.aspx?activeingredientid=881 . Ngày truy cập 26/12/2016

Licorice. http://www.healthline.com/health/licorice-the-sweet-root . Ngày truy cập 26/12/2016

Licorice. https://draxe.com/licorice-root/ . Ngày truy cập 26/12/2016

Phiên bản hiện tại

05/12/2019

Tác giả: Quyên Thảo

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Lê Thị Mỹ Duyên

Cập nhật bởi: Hoàng Diệu Thu


Bài viết liên quan

Long nhãn: Không chỉ là món ăn mà còn là vị thuốc quý

Cây thù lù trị bệnh gì? Cách dùng và những lưu ý


Tham vấn y khoa:

Bác sĩ Lê Thị Mỹ Duyên

Đa khoa · Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc


Tác giả: Quyên Thảo · Ngày cập nhật: 05/12/2019

ad iconQuảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

ad iconQuảng cáo
ad iconQuảng cáo