Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Viên nén Usaallerz 120mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Usaallerz 120mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Usaallerz 120mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Usaallerz 120mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Usaallerz 120mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
1/5
Miễn phí ship 100%
Xem tất cả
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Viên nén Usaallerz 120mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)

20.000 ₫
/Vỉ
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
Ampharco U.S.A
<p><strong>Thành phần:</strong> Mỗi viên nén bao phim chứa:<br />Fexofenadin hydroclorid......................... 120 mg<br />Tá dược: Corn starch, Pregelatinised starch, Lactose, Croscarmellose sodium, Colloidal anhydrous silica, Talc, Magnesi stearat, Opadry II white, Red iron oxide, Yellow iron oxide vđ 1 viên.</p><p><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?) <br />Viêm mũi dị ứng theo mùa: Điều trị các triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên như<br />- Đỏ mắt, ngứa mắt và chảy nước mắt.<br />- Nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi.<br />- Ngứa miệng, họng, tai và mặt.<br />Bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn.</p><p><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?) <br />Quá mẫn cảm với fexofenadin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.</p><p><strong>Liều dùng</strong> <br />Viêm mũi dị ứng theo mùa và bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn<br />Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều đề nghị 60mg uống 2 lần mỗi ngày hoặc 120-180mg uống ngày 1 lần với nước. Liều khởi đầu cho những bệnh nhân có suy chức năng thận được khuyến nghị là 60mg uống 1 lần mỗi ngày.</p><p><strong>Tác dụng phụ</strong> <br />Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự nhóm dùng placebo. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn không liên quan đến liều dùng và tương tự trong các nhóm tuổi, giới tính, chủng tộc.<br />Thường gặp (tác dụng không mong muốn ≥ 1/100):<br />- Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt;<br />- Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu;<br />- Khác: nhiễm virus, đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên...<br />Ít gặp (1/1000 ≤ tác dụng không mong muốn < 1/100):<br />- Thần kinh: căng thẳng sợ hãi; rối loạn giấc ngủ (như ác mộng và mất ngủ);<br />- Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.<br />Hiếm gặp (tác dụng không mong muốn <1/1000):<br />- Da nổi ban, mày đay, ngứa;<br />- Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, và đỏ bừng mặt; choáng phản vệ.<br />Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.</p><p><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc) <br />Tuy fexofenadin không có tác dụng phụ trên tim mạch, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng QT kéo dài.<br />Cần chỉnh liều thích hợp khi dùng liều khởi đầu cho bệnh nhân suy thận do tăng khả dụng sinh học và thời gian bán hủy của thuốc trên các bệnh nhân này.<br />Cần thận trọng khi chọn liều và theo dõi chức năng thận cho người cao tuổi thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.<br />Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc này ở trẻ em dưới 6 tháng chưa xác định được.<br />Cần ngưng dùng fexofenadin ít nhất 24-48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.<br />Thời kỳ mang thai<br />Do chưa có đủ nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin hydroclorid cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.<br />Thời kỳ cho con bú<br />Không rõ fexofenadin có bài tiết qua sữa hay không. Vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin hydroclorid cho phụ nữ đang cho con bú.</p><p><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác) <br />Erythromycin hoặc Ketoconazol: Làm tăng hấp thu và giảm bài tiết fexofenadin trong mật, do đó làm tăng nồng độ fexofenadin hydroclorid trong huyết tương. Tuy nhiên tương tác không có nghĩa trên lâm sàng. Fexofenadin hydroclorid không gây ảnh hưởng lên dược động học của Erythromycin hoặc Ketoconazol.<br />Các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu fexofenadin. Vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.<br />Nước ép trái cây như nước bưởi, cam, và táo có thể giảm sinh khả dụng và sự hiện diện fexofenadin trong huyết tương. Nên dùng viên Usaallerz với nước thường.</p><p><strong>Bảo quản:</strong> Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.</p><p><strong>Đóng gói:</strong> Hộp 10 vỉ x 10 viên</p><p><strong>Thương hiệu:</strong> AMPHARCO U.S.A (Việt Nam)</p><p><strong>Nơi sản xuất:</strong> Việt Nam</p><p><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em><br /><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p><p> </p>