Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Viên nén Apifexo 120mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Apifexo 120mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Apifexo 120mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (3 vỉ x 10 viên)
1/3
Miễn phí ship 100%
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Viên nén Apifexo 120mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (3 vỉ x 10 viên)

25.667 ₫
/Vỉ
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
Apimed
<p><strong>Thành phần <br/></strong>Thành phần dược chất: Fexofenadin hydroclord 120mg<br/>Thành phần tá dược: Lactose monohydrat 200, croscarmellose natri, tinh bột tiền hồ hóa, cellulose vi tinh thể 102, magnesi stearate; opadry AMB II pink</p><p><strong>Chỉ định </strong>(Thuốc dùng cho bệnh gì?)<br/>Viên nén bao phim APIFEXO được chỉ định:<br/>Giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Các triệu chứng được điều trị hiệu quả là hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi/vòm miệng/cổ họng, ngứa mắt/chảy nước mắt/đỏ mắt<br/>Điều trị các triệu chứng ngoài da không biến chứng của bệnh nổi mề đay vô căn mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm đáng kể cảm giác ngứa và số lượng mề đay.</p><p><strong>Chống chỉ định </strong>(Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br/>Quá mẫn với fexofenadin, terfenadin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc<strong>. </strong></p><p><strong>Liều dùng và cách dùng</strong><em>*Cách dùng</em>- Thuốc dùng đường uống, không uống với nước hoa quả<br/>- Thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn<br/>- Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.<br/><em>*Liều dùng</em><br/><em>Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên:</em>- Viêm mũi dị ứng và triệu chứng máy đay mặn tinh: 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg, uống 1 lần ngay<br/><em>Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên bị suy thận và người già:</em>- Bắt đầu uống 60mg/lần, ngày 1 lần. Điều chỉnh liều theo chức năng của thận<br/><em>Trẻ em dưới 12 tuổi:</em> - Không khuyến cáo sử dụng</p><p><strong>Tác dụng phụ </strong>Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỷ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự nhóm dùng placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.<br/><em>- Thường gặp, ADR > 1/100</em><br/>Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.<br/>Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu. <br/>Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, họ, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.<br/><em>- Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100</em> <br/>Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.<br/>Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.<br/><em>- Hiếm gặp, ADR < 1/1000</em><br/>Da: Ban, mày đay, ngứa.<br/>Phần ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ</p><p><strong>Thận trọng </strong>(Những lưu ý khi dùng thuốc)<br/>- Mặc dù kinh nghiệm lâm sàng nói chung không cho thấy sự khác biệt nào về đáp ứng với thuốc giữa bệnh nhân lớn tuổi và trẻ tuổi, cần lưu ý rằng fexofenadin được đào thải đáng kể qua thận và nguy cơ bị tác dụng phụ nghiêm trọng có thể tăng lên ở những bệnh nhân bị suy thận. Bởi vì những bệnh nhân lớn tuổi có thể bị suy giảm chức năng thận, việc kiểm tra chức năng thận có thể hữu ích và cần thận trọng khi lựa chọn liều dùng cho các bệnh nhân này.<br/>- Tính an toàn và hiệu quả của fexofenadin hydroclorid chưa được xác định ở trẻ em dưới 6 tuổi.<br/>- Mặc dù fexofenadin không có tác dụng gây độc trên tim như terfenadin, nhưng fexofenadin có liên quan đến việc tăng khoảng QTc, ngất xỉu và loạn nhịp tim thất trên ít nhất một bệnh nhân có nguy cơ tim mạch trước đó.<br/>- Bệnh nhân dùng các chế phẩm có chứa fexofenadin hydroclorid phối hợp với pseudoephedrin hydroclorid cần được hướng dẫn chỉ dùng thuốc theo đơn của bác sĩ và không vượt quá liều quy định. Bệnh nhân không nên tự ý sử dụng các thuốc kháng histamin khác hoặc các thuốc thông mũi. Nếu lo lắng, chóng mặt, hoặc buồn ngủ xảy ra trong khi điều trị, bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc ở dạng phối hợp và hỏi ý kiến bác sĩ.<br/>- Cần ngừng fexofenadin it nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.<br/>- Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến nặng lên. </p><p>*Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú<br/><em>Phụ nữ có thai:</em>- Không có dữ liệu về sử dụng fexofenadin hydroclorid trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ. <br/><em>Phụ nữ cho con bú:</em><br/>- Hiện tại vẫn chứa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát về việc dùng fexofenadin trong thời kỳ cho con bú ở người và do nhiều thuốc được tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng fexofenadin ở phụ nữ cho con bú và nên ngưng cho con bú hoặc ngưng thuốc.</p><p>*Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe vận hành máy móc<br/>- Căn cứ vào đặc tính dược lực học và các phản ứng phụ đã được báo cáo thì fexofenadin hydroclorid ít có khả năng ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Những thử nghiệm khách quan cho thấy fexofenadin không có những ảnh hưởng đáng kể trên chức năng của hệ thần kinh trung ương. Điều này có nghĩa là bệnh nhân có thể lái xe hoặc làm các công việc đòi hỏi sự tập trung. Tuy nhiên, để phát hiện những người mẫn cảm có phản ứng bất thường với thuốc, nên kiểm tra đáp ứng cá nhân trước khi lái xe hoặc thực hiện các công việc phức tạp.</p><p><strong>Tương tác thuốc </strong>(Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)<br/>- <em>Thuốc kháng nấm, kháng khuẩn (ketoconazol, erythromycin): </em>Không có tác dụng phụ hoặc sự thay đối khoảng QT nào quan trọng trên lâm sàng được báo cáo sau khi dùng đồng thời erythromycin hoặc ketoconazol với fexofenadin. Nhìn thấy có sự gia tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương trong các nghiên cứu về tương tác thuốc. Dữ kiện từ những nghiên cứu in vitro và invo ở động vật cho thấy erythromycin và ketoconazol làm tăng sự hấp thu của fexofenadin khi dùng đồng thời, có thể do ảnh hưởng lên cơ chế của hệ thống vận chuyển như p-glycoprotein. Fexofenadin không làm thay đổi dược động học của erythromycin hoặc ketoconazol.<br/><em>- Thuốc kháng acid</em>: Các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu fexofenadin. Vì thế, không nên dùng fexofenadin và các thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi gần nhau. <br/>- Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ TKTW, các chất kháng cholinergic.<br/>- Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholine-eterase (ở TKTW), betahistin.<br/>- Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholine-esterase (ở TKTW), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin. </p><p><strong>Bảo quản: </strong>Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, xa tầm tay của trẻ em. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 300C</p><p><strong>Đóng gói: </strong>Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim</p><p><strong>Thương hiệu: </strong>Apimed</p><p><strong>Nơi sản xuất: </strong>Công ty cổ phần Dược Apimed (Việt Nam)</p><p>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. <br/>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</p>