<p><strong>Thành phần <br /></strong>Hoạt chất: Acetaminophen 80 mg cho một gói thuốc bột pha uống.<br /><br /><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)<br />Hạ sốt.<br />Giảm đau do: cảm lạnh, cảm cúm, nhức đầu, đau họng, mọc răng, chích ngừa, cắt Amiđan.<br /><br /><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br />Bệnh nhân mẫn cảm với Acetaminophen.<br />Bệnh nhân suy gan<br />Bệnh nhân thiếu men G6PD, thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận.<br /><strong><br />Liều dùng</strong></p><table><tbody><tr><td width='155'><p>Cân nặng (kg)</p></td><td width='155'><p>Tuổi</p></td><td width='242'><p>Liều dùng (cho 1 lần)</p></td></tr><tr><td width='155'><p>5-6 kg</p></td><td width='155'><p>2-4 tháng</p></td><td width='242'><p>1 gói, mỗi 6 giờ / lần, không quá 4 gói/ 24 giờ.</p></td></tr><tr><td width='155'><p>7-8 kg</p></td><td width='155'><p>3-9 tháng</p></td><td width='242'><p>1 gói, mỗi 4 giờ / lần, không quá 6 gói/ 24 giờ.</p></td></tr><tr><td width='155'><p>9-12 kg</p></td><td width='155'><p>9-24 tháng</p></td><td width='242'><p>2 gói, mỗi 6 giờ / lần, không quá 8 gói/ 24 giờ.</p></td></tr><tr><td width='155'><p>13-16 kg</p></td><td width='155'><p>2-5 tuổi</p></td><td width='242'><p>2 gói, mỗi 4 giờ / lần, không quá 12 gói/ 24 giờ.</p></td></tr></tbody></table><p>Để có một hỗn dịch thơm ngon, dễ uống, khuấy đều bột thuốc vào lượng nước thích hợp cho bé, rồi cho bé uống ngay sau khi pha.<br />Lưu ý: Không dùng thuốc để điều trị giảm đau hơn 5 ngày hoặc sốt cao (39,5<sup>o</sup>C) hơn 3 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.<strong> <br /><br />Tác dụng phụ<br /></strong>Dùng liều cao, kéo dài có thể gây suy tế bào gan.<br />Nổi mẫn da và phản ứng dị ứng khác hiếm khi xảy ra.<br />Ở một số ít trường hợp riêng lẻ, Acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.<br />* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.<br /><strong><br />Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)<br />Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:<br />Đau nặng hơn hoặc kéo dài hơn 5 ngày<br />Sốt cao hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.<br />Xuất hiện các lớp ban đỏ hay sưng phù<br />Xuất hiện các triệu chứng mới<br />Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không thuyên giảm hoặc trong trường hợp người bệnh bị suy gan hoặc suy thận nặng.<br />Một số chế phẩm kết hợp với sulfit gây phản ứng dị ứng. Người bị phenylceton- niệu, thiếu máu và uống nhiều rượu.<br />Không dùng với các thuốc khác có chứa Acetaminophen.<br />*Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: <br />Acetaminophen thuộc về phân nhóm B.<br />Các nghiên cứu trên động vật không phát hiện bất cứ nguy hại nào đến sự mang thai và sự phát triển của phôi thai-bào thai. Các nghiên cứu trên người chưa thấy có những biểu hiện có hại cho mẹ và trẻ đang bú mẹ. Chỉ dùng Acetaminophen ở người mang thai khi thật cần thiết.<br /><br /><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)<br />Uống dài ngày liều cao Acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.<br />Dùng đồng thời Acetaminophen và phenothiazin có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.<br />Uống quá nhiều rượu và dài ngày làm tăng nguy cơ Acetaminophen gây độc cho gan.<br />Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của Acetaminophen trên gan.</p><p><strong>Bảo quản:</strong> Bảo quản dưới 30<sup>o</sup>C</p><p><strong>Đóng gói:</strong> Hộp 12 gói x 1,5g<br /><br /><strong>Thương hiệu:</strong> OPV<strong><br /><br /></strong><strong>Nơi sản xuất:</strong> Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV (Việt Nam)</p><p><br /><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em><br /><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>