Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Viên nén Tydol Plus chỉ định giảm đau nhẹ, hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Tydol Plus chỉ định giảm đau nhẹ, hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Tydol Plus chỉ định giảm đau nhẹ, hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Tydol Plus chỉ định giảm đau nhẹ, hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Tydol Plus chỉ định giảm đau nhẹ, hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Tydol Plus chỉ định giảm đau nhẹ, hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Tydol Plus chỉ định giảm đau nhẹ, hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Tydol Plus chỉ định giảm đau nhẹ, hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)
1/8
Miễn phí ship 100%
Xem tất cả
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Viên nén Tydol Plus chỉ định giảm đau nhẹ, hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)

110.000 ₫
/Hộp
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
OPV
<p><strong>Thành phần</strong> <br />Trong mỗi viên nén<br />-Hoạt chất<em>: </em>Acetaminophen 500mg, Cafein 65mg<br />-Tá dược<em>:</em>Tinh bột tiền hồ hoá, lactose monohydrat, silic oxyd dạng keo khan, natri starch glycolat, tinh bột ngô, povidon K30, talc, magnesi stearat, opadry II white, ponceau 4R lake.<br /><br /><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)<br />- Giảm đau nhẹ trong các trường hợp:<br />+ Nhức đầu, nhức răng, đau cơ, viêm xoang.<br />+ Đau nhức do thấp khớp.<br />+ Đau bụng kinh.<br />+ Cảm lạnh thông thường.<br />-Hạ sốt.<br /><br /><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br />– Người bệnh quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.<br />– Bệnh nhân suy gan nặng.<br />– Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.<br />– Trẻ em dưới 12 tuổi.<br /><br /><strong>Liều dùng</strong> <br />Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.<br />Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 – 2 viên mỗi 6 giờ khi các triệu chứng kéo dài. Không dùng quá 8 viên/24 giờ hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.<br /><br /><strong>Tác dụng phụ</strong> <br />– Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.<br />– Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Steven-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều acetaminophen có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với acetaminophen và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.<br />– Thần kinh trung ương: Kích động, chóng mặt.<br /><em>– Ít gặp</em>, 1/1000 < ADR < 1/100<br />Da: Ban<br />Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.<br />Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.<br />Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.<br /><em>– Hiếm gặp</em>, ADR < 1/1000<br />Da: Hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.<br />Khác: Phản ứng quá mẫn<br /><br /><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)<br />– Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất acetaminophen: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong bao gồm hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp (AGEP).<br />– Người bệnh cần phải ngừng dùng acetaminophen và đi khám thầy thuốc ngay khi thấy phát ban hoặc các biểu hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điều trị. Người bệnh có tiền sử có các phản ứng như vậy không nên dùng các chế phẩm chứa acetaminophen.<br />– Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng acetaminophen. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng acetaminophen.<br />– Dùng nhiều chế phẩm chứa acetaminophen đồng thời có thể dẫn đến hậu quả có hại (như quá liều acetaminophen).<br />– Phải thận trọng khi dùng acetaminophen cho người bệnh có thiếu máu từ trước, suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài cho người bị suy gan.<br />– Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của acetaminophen, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.<br />– Tránh uống nhiều cafein (cafe, trà) khi đang dùng thuốc.<br />– <em>Thuốc này có chứa:<br /></em>Lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactose Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.<br />Ponceau 4R lake, có thể gây phản ứng dị ứng.<br />*Phụ nữ có thai và cho con bú:<br />- Thời kỳ mang thai: Acetaminophen-cafein không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai do có thể gia tăng nguy cơ cân nặng trẻ thấp khi sinh và sẩy thai tự nhiên liên quan đến cafein. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai.<br />- Thời kỳ cho con bú: Cafein trong sữa mẹ có khả năng có tác dụng kích thích trẻ sơ sinh bú mẹ. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.<br />* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: <br />-Vì chóng mặt có thể xảy ra nên phải thận trọng trong các hoạt động như lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.</p><p><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)<br />– Tốc độ hấp thu của acetaminophen có thể được tăng lên bởi metoclopramid hoặc domperidon và hấp thụ giảm bởi colestyramin.<br />– Uống dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.<br />– Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt (như acetaminophen).<br />– Uống quá nhiều rượu và dài ngày làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của acetaminophen.<br />– Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid, các thuốc chống lao có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.<br />– Probenecid có thể làm giảm đào thải acetaminophen và làm tăng thời gian bán thải trong huyết tương của acetaminophen.<br />– Cafein có khả năng tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP1A2 (như clozapin) hoặc với các thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế isoenzym này.<br /><br /><strong>Bảo quản:</strong> Ở nhiệt độ dưới 30<sup>o</sup>C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng<br /><strong><br />Đóng gói:</strong> Hộp 10 vỉ x 10 viên<br /><br /><strong>Thương hiệu:</strong> OPV<strong><br /><br /></strong><strong>Nơi sản xuất:</strong> Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV (Việt Nam)</p><p><br /><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em><br /><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>