Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Thuốc dùng ngoài Supirocin 2% Ointment điều trị nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát (tuýp 5g)
Thuốc dùng ngoài Supirocin 2% Ointment điều trị nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát (tuýp 5g)
Thuốc dùng ngoài Supirocin 2% Ointment điều trị nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát (tuýp 5g)
Thuốc dùng ngoài Supirocin 2% Ointment điều trị nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát (tuýp 5g)
Thuốc dùng ngoài Supirocin 2% Ointment điều trị nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát (tuýp 5g)
1/5
Miễn phí ship 100%
Xem tất cả
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Thuốc dùng ngoài Supirocin 2% Ointment điều trị nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát (tuýp 5g)

45.000 ₫
/Tuyp
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
Glenmark
<p><strong>Thành phần<br /></strong>- Hoạt chất: Mupirocin USP 2% kl/kl.<br />- Tá dược: PEG 400, PEG 4000</p><p><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)<br />- Thuốc mỡ SUPIROCIN được chỉ định để điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm khuẩn da nguyên phát và thứ phát gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như: chốc lở, các vết thương nhiễm khuẩn thứ phát, vết bỏng, viêm mô tế bào, vết loét chân mạn tính, loét tĩnh mạch rỉ dịch...<br />- Thuốc mỡ SUPIROCIN có thể dùng để dự phòng nhiễm khuẩn vị trí rút ống catheter và dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật da.</p><p><strong>Chống chỉ định </strong>(Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br />Chống chỉ định dùng thuốc mỡ SUPIROCIN cho bệnh nhân có tiền sử đã biết hoặc nghi ngờ quá mẫn với mupirocin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.</p><p><strong>Liều dùng <br /></strong>- Dùng ở người lớn<br />+ Liều thường dùng là bôi một lớp mỏng vừa đủ thuốc mỡ SUPIROCIN lên các vùng bị tổn thương 2 - 3 lần mỗi ngày, từ 5 đến 10 ngày cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn da nguyên phát và thứ phát. Có thể băng vùng bôi thuốc bằng gạc nếu muốn. Chỉ dùng điều trị cho các vết thương có chiều dài dưới hoặc bằng 10cm hay có diện tích dưới hoặc bằng 100cm2. Các bệnh nhân không thấy có tác dụng sau 3 - 5 ngày điều trị phải được khám lại.<br />+ Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng có thể cần thời gian điều trị dài hơn, và nếu thấy có nhiễm khuẩn toàn thân, phải dùng các kháng sinh đường toàn thân.<br />- Dùng cho nhi khoa<br />+ Theo các dữ liệu lâm sàng hiện có, thuốc mỡ Mupirocin là an toàn và hiệu quả khi bôi ngoài da cho trẻ từ 2 tháng đến 16 tuổi. An toàn và hiệu quả cho trẻ dưới 2 tháng tuổi chưa được xác định.<br />+ Với bệnh nhân bị chốc lở, có thể bôi một lượng nhỏ mupirocin lên vùng bị bệnh 3 lần mỗi ngày. Có thể băng vùng bôi thuốc bằng gạc nếu muốn. Các bệnh nhân không thấy có tác dụng sau 3 - 5 ngày điều trị phải được khám lại.<br />+ Cách bôi thuốc cho trẻ em là tương tự như với người lớn nhưng tốt nhất là nên dùng ít thuốc hơn và khoảng cách giữa các lần bôi dài hơn.</p><p><strong>Tác dụng phụ<br /></strong>Các tác dụng không mong muốn tại chỗ sau đây đã được báo cáo khi dùng thuốc mỡ Mupirocin:<br />- Cảm giác bỏng rát, kim châm hay đau ở 1.5% bệnh nhân.<br />- Ngứa ở 1% bệnh nhân<br />- Nổi ban, buồn nôn, ban đỏ, khô da, da dễ nhạy cảm, sưng tấy, viêm da tiếp xúc, và tăng rỉ dịch ở dưới 1% bệnh nhân.<br />- Các phản ứng toàn thân với thuốc mỡ Mupirocin hiếm khi được báo cáo.</p><p><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)<br />- Thuốc mỡ SUPIROCIN chứa polylethylen glycol nên không dùng cho các vùng da hay niêm mạc bị rách, các vết thương mở rộng và vết bỏng vì Polyethylen glycol có thể đựợc hấp thu, sau đó bài tiết qua thận. Cũng giống với các thuốc mỡ chứa polyethylen glycol khác, không dùng SUPIROCIN cho các trường hợp có thể gây hấp thu một lượng lớn polyethylen glycol, đặc biệt khi bệnh nhân bị suy thận vừa hoặc nặng.<br />- Không dùng tra mắt, đường miệng, hay trong âm đạo.<br />- THUỐC DÙNG NGOÀI<br />- Tránh bôi lượng thuốc lớn và trên diện tích quá lớn.<br />- Để ngoài tầm tay trẻ em.<br />- Ngừng dùng thuốc nếu xuất hiện kích ứng.<br />- Như các thuốc kháng khuẩn khác, dùng kéo dài có thể gây ra sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.<br />- Nên thận trọng khi dùng cho các trường hợp làm tăng hấp thu thuốc, như bôi lượng lớn thuốc, bôi lên da bị thương tổn, bôi kéo dài, và băng kín vùng bôi.<br /><span style='text-decoration: underline;'><em>Lái xe</em></span><br />Không thấy tác dụng phụ nào trên khả năng lái xe hay vận hành máy.<br /><em><span style='text-decoration: underline;'>Thai kỳ<br /></span></em>- Phụ nữ mang thai<br />Mupirocin: Phân loại thai kỳ Nhóm B<br />Các nghiên cứu về sinh sản trên chuột cống và thỏ dùng mupirocin dưới da với liều tương ứng gấp 22 và 43 lần liều dùng tại chỗ cho người tính theo mg/m2 (khoảng 60mg mupirocin/ngày) cho thấy không có nguy cơ nào cho thai nhi do mupirocin. Tuy nhiên, chưa có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Do các nghiên cứu trên động vật không luôn luôn dự đoán được các đáp ứng trên người, chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.<br />- Phụ nữ nuôi con bú<br />Không biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không. Vì nhiều thuốc bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng mupirocin cho phụ nữ nuôi con bú.</p><p><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)<br />Ảnh hưởng của việc dùng đồng thời thuốc mỡ Mupirocin và các thuốc dùng toàn thân hay tại chỗ khác chưa được nghiên cứu nhiều. Tuy nhiên, do mupirocin rất ít hấp thu qua da, tương tác thuốc với các thuốc dùng toàn thân là không có khả năng xảy ra.</p><p><strong>Bảo quản</strong>: Bảo quản dưới 30°C, không để đông lạnh</p><p><strong>Đóng gói:</strong> Hộp 1 tuýp 5g</p><p><strong>Thương hiệu:</strong> Glenmark</p><p><strong>Nơi sản xuất</strong>: Plot No. E-37, 39 D-Road, MIDC, Satpur, Nashik - 422 007, Maharastra State, Ấn Độ</p><p><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em><br /><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p><p> </p><p> </p><p> </p>