Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Viên nén Telfast BD 60mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Telfast BD 60mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Telfast BD 60mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Telfast BD 60mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Telfast BD 60mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Telfast BD 60mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Telfast BD 60mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Telfast BD 60mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (3 vỉ x 10 viên)
1/8
Miễn phí ship 100%
Xem tất cả
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Viên nén Telfast BD 60mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (3 vỉ x 10 viên)

114.000 ₫
/Hộp
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
Sanofi CHC Local
<p><strong>Thành phần<br></strong>Cho 1 viên nén bao phim:<br>Thành phần hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid 60mg<br>Thành phần tá dược: microcrystalline cellulose (avicel pH 101, avicel pH 102), pregelatinised maize starch, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose E - 5, hypromellose E - 15, titan dioxyd, povidon, colloidal anhydrous silica, macrogol 400, hỗn hợp pink iron oxyd (PB1254), hỗn hợp yellow iron oxyd (PB1255).</p> <p><strong>Chỉ định </strong><span style="font-weight: 400;">(Thuốc dùng cho bệnh gì?)<br>Viêm mũi dị ứng: Telfast BD 60mg được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.<br></span><span style="font-weight: 400;">Mày đay vô căn mạn tính: Telfast BD 60mg được chỉ định để điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng dát mày đay một cách đáng kể.<br></span></p> <p><span style="font-weight: 400;"><strong>Chống chỉ định </strong>(Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br></span>Telfast BD 60 mg bị chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.</p> <p><span style="font-weight: 400;"><strong>Liều dùng<br></strong></span><span style="font-weight: 400;">Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng của Telfast BD 60mg là 1 viên x 2 lần mỗi ngày.<br></span><span style="font-weight: 400;">Người suy thận: Liều khởi đầu khuyên dùng là 1 viên 60mg mỗi ngày.<br></span><span style="font-weight: 400;">Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.<br></span><span style="font-weight: 400;">Người cao tuổi: không cần điểu chỉnh liều, ngoại trừ có suy giảm chức năng thận.</span></p> <p><span style="font-weight: 400;"><strong>Cách dùng<br></strong></span><span style="font-weight: 400;">Thuốc dùng đường uống với nước và trước bữa ăn. Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo).</span></p> <p><span style="font-weight: 400;"><strong>Tác dụng phụ<br></strong>Các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với giả dược cho thấy tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự như nhóm dùng giả dược. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.<br></span><span style="font-weight: 400;"><em>Thường gặp (> 1/100):<br></em></span><span style="font-weight: 400;">Thần kinh: Buồn ngủ (1,3 - 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.<br></span><span style="font-weight: 400;">Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.<br></span><span style="font-weight: 400;">Khác: Dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.<br></span><span style="font-weight: 400;"><em>Ít gặp (> 1/1.000, < 1/100):<br></em></span><span style="font-weight: 400;">Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.<br></span><span style="font-weight: 400;">Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.<br></span><span style="font-weight: 400;"><em>Hiếm gặp (< 1/1.000):<br></em></span><span style="font-weight: 400;">Da: Ban da, mày đay, ngứa.<br></span><span style="font-weight: 400;">Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ. <em>Không rõ tầ</em><em>n suất (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có)</em>:<br></span><span style="font-weight: 400;">Tim mạch: Tăng nhịp tim, hồi hộp.<br></span><span style="font-weight: 400;">Tiêu hóa: Tiêu chảy.</span></p> <p><span style="font-weight: 400;"><strong>Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)<br></strong></span><span style="font-weight: 400;">Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài. <br></span><span style="font-weight: 400;">Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận. <br></span><span style="font-weight: 400;">Độ an toàn và tính hiệu quả của Telfast BD 60mg chưa được đánh giá trên trẻ em dưới 12 tuổi. <br></span><span style="font-weight: 400;">Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng fexofenadin. <br></span><span style="font-weight: 400;">Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da. <br></span><span style="font-weight: 400;">Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến tăng lên.</span></p> <p><span style="font-weight: 400;"><strong>Tương tác với các thuốc khác<br></strong>Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT. Không có sự khác biệt về tác dụng không mong muốn được báo cáo khi các thuốc này được dùng riêng lẻ hoặc phối hợp.<br></span><span style="font-weight: 400;">Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi nếu dùng đóng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.<br></span><span style="font-weight: 400;">Không ghi nhận có tương tác giữa fexofenadin và omeprazol.<br></span><span style="font-weight: 400;">Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do verapamil, các chất ức chế p - glycoprotein.<br></span><span style="font-weight: 400;">Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.Tránh dùng fexofenadin với rượu vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).<br></span><span style="font-weight: 400;">Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholoinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistin.<br></span><span style="font-weight: 400;">Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.<br></span><span style="font-weight: 400;">Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin đến 36%.</span></p> <p><span style="font-weight: 400;"><strong>Bảo quản: </strong></span>Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.</p> <p><span style="font-weight: 400;"><strong>Đóng gói: </strong>Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim</span></p> <p><span style="font-weight: 400;"><strong>Thương hiệu:</strong></span></p> <p><span style="font-weight: 400;"><strong>Hạn dùng: </strong>24 tháng kể từ ngày sản xuất.<br></span><span style="font-weight: 400;">Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng in trên bao bì.</span></p> <p><span style="font-weight: 400;"><strong>Nơi sản xuất: </strong>Công ty cổ phần Sanofi Việt Nam</span></p>