Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Viên nén Paralmax Boston trị các triệu chứng cảm thông thường (10 vỉ x 12 viên)
Viên nén Paralmax Boston trị các triệu chứng cảm thông thường (10 vỉ x 12 viên)
Viên nén Paralmax Boston trị các triệu chứng cảm thông thường (10 vỉ x 12 viên)
Viên nén Paralmax Boston trị các triệu chứng cảm thông thường (10 vỉ x 12 viên)
Viên nén Paralmax Boston trị các triệu chứng cảm thông thường (10 vỉ x 12 viên)
Viên nén Paralmax Boston trị các triệu chứng cảm thông thường (10 vỉ x 12 viên)
Viên nén Paralmax Boston trị các triệu chứng cảm thông thường (10 vỉ x 12 viên)
Viên nén Paralmax Boston trị các triệu chứng cảm thông thường (10 vỉ x 12 viên)
1/8
Miễn phí ship 100%
Xem tất cả
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Viên nén Paralmax Boston trị các triệu chứng cảm thông thường (10 vỉ x 12 viên)

108.000 ₫
/Hộp
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
Boston
<p style='text-align: justify;'><strong>Thành phần  </strong><br />Mỗi viên nén bao phim chứa:<br />Hoạt chất: Paracetamol 500mg, Cafein 25mg, Phenylephrin HCl 5mg.<br />Tá dược: pregelatinized starch, tinh bột mì, povidon K30, sunset yellow, natri lauryl sulfat, kali sorbat, avicel PH 101, talc, acid stearic; HPMC 606, polyethylen glycol 400, titan dioxid, quinolin lake.<br />   <br /><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)<br />Làm giảm các triệu chứng của cảm cúm như sốt, đau và xung huyết mũi.<br />   <br /><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br />- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Hay mẫn cảm chéo với pseudoephedrin.<br />- Người thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase.<br />- Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành. Tăng huyết áp nặng, block nhĩ thất, nhịp nhanh thất.<br />- Cường giáp nặng hoặc glôcôm góc đóng.<br />- Dùng thuốc với bromocriptin vì tai biến co mạch và tăng huyết áp khi dùng chung với phenylephrin.<br />- Bệnh nhân đang dùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm (thuốc chống xung huyết, thuốc ăn kiêng...).<br />- U tủy thượng thận.<br />- Suy gan, suy thận nặng, đái tháo đường.<br />- Người đang dùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc beta-blocker.<br />- Người đang dùng hoặc đã dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần.<br /><strong>  </strong><br /><strong>Liều dùng</strong> <br />Cách dùng: dùng uống. Không dùng quá liều chỉ định, không dùng chung với các thuốc khác có paracetamol, các thuốc chống xung huyết và các thuốc cảm cúm khác.<br />Liều dùng:<br /><em>Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:</em> 1 - 2 viên/lần (500mg paracetamol/25mg cafein/5mg phenylephrin hydrochlorid đến 1000mg paracetamol/50mg cafein/10mg phenylephrin hydrochlorid) x 2 - 4 lần/ngày. Liều tối đa 8 viên/ngày (4000mg paracetamol/200 mg cafein/40mg phenylephrin hydrochlorid). Khoảng cách giữa hai lần dùng thuôc ít nhất 4 giờ. Không dùng quá 7 ngày nếu không có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.<br /><em>Trẻ em dưới 12 tuổi:</em> không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân dưới 12 tuổi.<br /><strong>   </strong><br /><strong>Tác dụng phụ  </strong><br /><em>Paracetamol:</em><br />- Ít gặp: ban da, buồn nôn, nôn, rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận (độc tính thận khi sử dụng dài ngày).<br />- Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.<br />Đôi khi có các phản ứng phụ trên da măc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven- Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).<br /><em>Phenylephrin hydrochlorid:</em><br />- Thường gặp: kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi, tăng huyết áp, da nhợt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông, tóc, kích ứng tại chỗ.<br />- Ít gặp: tăng huyêt áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này, suy hô hấp, cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng, giải phóng hạt sắc tố ở mống mắt làm mờ giác mạc.<br />- Hiếm gặp: viêm cơ tim thành ổ, xuất huyêt dưới màng ngoài tim.<br /><em>Cafein:</em><br />Bồn chồn, chóng mặt. Khi sử dụng thuốc cùng với chế độ ăn uống giàu cafein có thể dẫn đến quá liều cafein: mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kỉnh, đau đâu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp.<br /><em>Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.</em><br />   <br /><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)<br />- Sản phẩm có chứa tinh bột mì, vì vậy bệnh nhân có các vấn đề liên quan đến sự không dung nạp gluten (bệnh Coeliac), dị ứng với tinh bột mì không nên dùng thuốc này.<br />- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi, người bị bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, block tim một phân, bệnh cơ tim, đái tháo đường type 1, suy giảm chức năng gan hoặc thận.<br />- Không dùng chung với rượu vì tăng độc tính đối với gan.<br />- Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân đang dùng các thuốc beta-blocker hoặc các thuốc hạ huyết áp khác. Không nên dùng quá nhiều cafein khi đang dùng thuốc.<br />- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tăng kích thước tuyến tiền liệt, bệnh mạch máu tắc nghẽn (như Hội chứng Raynaud), bệnh tim mạch.<br />- Bác sĩ cần cảnh báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).<br /><span style='text-decoration: underline;'>Lái xe</span><br />Bệnh nhân bị chóng mặt do dùng thuốc không nên lái xe và vận hành máy móc.<br /><span style='text-decoration: underline;'>Thai kỳ</span><br /><em>Phụ nữ có thai: </em>Không khuyến nghị dùng thuốc cho phụ nữ có thai vì nguy cơ tích lũy cafein trong cơ thể dẫn đến tăng nguy cơ sẩy thai tự nhiên.<br /><em>Phụ nữ đang cho con bú:</em> Nếu không có chỉ định của bác sĩ thì không nên dùng thuốc này trong thời gian cho con bú vì cafein có thể qua được sữa mẹ sẽ gây kích thích cho trẻ bú mẹ, phenylephrin cũng có thể bài tiết vào sữa mẹ.<br />   <br /><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)<br />- Warfarin và các coumarin khác: sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu, dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.<br />- Các thuốc chống co giật như phenytoin, barbiturat, carbamazepin, thuốc trị lao isoniazid có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol.<br />- Không dùng chung thuốc với các thuốc ức chế monoaminoxidase (IMAO) vì có nguy cơ tăng hấp thu phenylephrin gây tăng huyết áp.<br />- Dùng chung với thuốc chống trầm cảm ba vòng cũng làm tăng tác dụng gây tăng huyết áp của phenylephrin, có thê làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên tim mạch.<br />- Dùng chung với thuốc cường giao cảm làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên tim mạch.<br />- Dùng đồng thời với digoxin và các glycosid tim có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim bất thường hoặc đột quỵ.<br />- Dùng đồng thời vớicác alkaloid nấm cựa gà như ergotamin và methylsergid tăng nguy cơ của bệnh ergotism.<br />- Dùng đồng thời với các thuốc beta-blocker và thuốc chống tăng huyết áp khác (bao gồm cả debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa): phenylephrin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc beta-blocker và thuốc chống tăng huyết áp. Nguy cơ bị tăng huyết áp và bị các tác dụng phụ trên tim mạch có thể tăng lên.<br />  <br /><strong>Bảo quản:</strong> Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.<br />  <br /><strong>Đóng gói:</strong> Hộp 10 vỉ x 12 viên<br />  <br /><strong>Thương hiệu:</strong> Boston<br />  <br /><strong>Nơi sản xuất:</strong> Công ty Cổ phần dược phẩm Boston (Việt Nam)<br />  <br /><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em><br /><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>