Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Viên nén Panadol Extra Optizorb giảm đau nhẹ đến vừa, hạ sốt (12 vỉ x 10 viên)
Viên nén Panadol Extra Optizorb giảm đau nhẹ đến vừa, hạ sốt (12 vỉ x 10 viên)
1/2
Miễn phí ship 100%
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Viên nén Panadol Extra Optizorb giảm đau nhẹ đến vừa, hạ sốt (12 vỉ x 10 viên)

216.000 ₫
/Hộp
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
GSK OTC
<p><strong>Thành phần</strong> <br/>Mỗi viên nén bao phim chứa:<br/>Paracetamol: 500 mg<br/>Caffeine: 65 mg<br/>Tá dược: Starch pregelatinized, Povidone, Calcium carbonate, Crospovidone, Sodium methyl parahydroxybenzoate (E219), Sodium ethyl parahydroxybenzoate (E215) và Sodium propyl parahydroxybenzoate (E217), Alginic acid, Magnesium stearate, Opadry white YS-I-7003, Carnauba wax<br/><strong>Chỉ định</strong> <br/>Panadol Extra with Optizorb chứa paracetamol là một chất hạ sốt, giảm đau và caffeine là một chât tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. Panadol Extra with Optizorb có hiệu quả trong:<br/><em>Điều trị đau nhẹ vừa đến hạ sốt bao gồm:</em><br/>- Đau đầu<br/>- Đau nửa đầu<br/>- Đau cơ<br/>- Đau bụng kinh<br/>- Đau họng<br/>- Đau cơ xương<br/>- Sốt và đau sau khi tiêm vắc xin<br/>- Đau sau khi nhổ rang hoặc sau các thủ thuật nha khoa.<br/>- Đau răng<br/>- Đau do viêm xương khớp.<br/><strong>Chống chỉ định</strong> <br/>Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol, caffeine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.<br/><strong>Liều dùng</strong> <br/><em>Người lớn (kế cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:</em><br/>Chỉ dùng đường uống.<br/>Nên dùng 500 mg paracetamol/ 65 mg caffeine đến 1000 mg paracetamol/ 130 mg caffeine (1 hoặc 2 viên) mỗi 4 đến 6 giờ nếu cần.<br/>Liều tối đa hàng ngày: 4000 mg/ 520 mg (paracetamol/ caffeine).<br/>Không dùng quá liều chỉ định.<br/>Nên sử dụng liều thấp nhất cần thiết để có hiệu quả điều trị.<br/>Thời gian tối thiểu dùng liều lặp lại: 4 giờ.</p><p><em>Trẻ em dưới 12 tuổi:</em> Không khuyến nghị dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.<br/><strong>Tác dụng phụ</strong><br/>Dữ liệu thu được từ thử nghiệm lâm sàng.<br/>Các tác dụng không mong muốn thu được từ dữ liệu của thử nghiệm lâm sàng thường hiếm khi xảy ra và trên một số ít các bệnh nhân.</p><p><strong>Quá liều</strong></p><p><strong>Paracetamol</strong></p><p><em>Dấu hiệu và triệu chứng</em></p><p>Dùng quá liều paracetamol có thể gây suy gan, có thê dẫn đến tình trạng ghép gan hoặc tử vong.</p><p><em>Điều trị</em></p><p>Áp dụng các biện pháp kiểm soát y tế ngay khi xảy ra trường hợp quá liều thậm chí khi các triệu chứng của hiện tượng quá liều không xuất hiện.</p><p>Có thể cần sử dụng N-acetyleysteine hoặc methionine.</p><p><strong>Caffeine</strong></p><p><em>Dấu hiệu và triệu chứng</em></p><p>Quá liều caffeine có thể gây đau thượng vị, nôn, tăng bài niệu, nhịp tim nhanh, kích thích thần kinh trung ương (mất ngủ. thao thức, kích động, bôi rồi, hoảng sợ, run, co giật).</p><p>Khi dùng thuốc quá liều, cần chú ý rằng ngoài các triệu chứng xảy ra do quá liều caffeine còn có thể gây ra độc tính nghiêm trọng với gan do quá liêu paracetamol.</p><p><em>Điều trị</em></p><p>Không có chất giải độc đặc hiệu nhưng có thể dùng các biện pháp cấp cứu thích hợp như dùng thuốc đối kháng thụ thể beta giao cảm để ngăn chặn độc tính trên tim.<br/><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)<br/>- Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).<br/>- Chứa paracetamol. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol. Sử dụng đồng thời các thuốc khác có chứa paracetamol có thể dẫn đến tình trạng quá liều. Dùng quá liều paracetamol có thể gây ra suy gan, điều này có thể dẫn đến việc ghép gan hay tử vong.<br/>- Trên các bệnh nhân đang bị các bệnh về gan, có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân được chẩn đoán là suy gan hoặc suy thận.<br/>- Đã có báo cáo trường hợp rối loạn/suy giảm chức năng gan ở những bệnh nhân bị thiếu hụt glutathione như suy dinh dưỡng, biếng ăn trầm trọng, có chỉ số khối cơ thể thấp hoặc người nghiện rượu mạn tính. <br/>- Những bệnh nhân ở trạng thái thiếu hụt glutathione như nhiễm trùng máu, sử dụng paracetamol có thê làm tăng nguy cơ chuyển hóa acid trong máu.<br/>- Nếu các triệu chứng còn dai dăng, tham khảo ý kiến bác sỹ.<br/>- Tránh dùng quá nhiều caffeine (ví dụ như từ cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp khác) trong khi đang dùng thuốc này.<br/>- Để xa tầm tay trẻ em.<br/>- Sodium methyl-, Sodium ethyl- và Sodium propyl-parahydroxybenzoate (E219, E215, E217) có thể gây ra phản ứng dị ứng (có thể bị trì hoãn).</p><p><strong>PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ</strong></p><p>Khả năng sinh sản: Chưa có dữ liệu.</p><p><strong><em>Phụ nữ mang thai</em></strong></p><p><strong>Paracetamol</strong></p><p>Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được bấtt kỳ nguy cơ nào của paracetamol đối với thai kỳ hoặc sự phát triên phôi thai.</p><p><strong>Caffeine</strong></p><p>Không khuyến nghị dùng paracetamol - caffeine trong thời kỳ mang thai do có khả năng làm tăng nguy cơ sảy thai tự nhiên liên quan tới việc tích lũy caffeine trong cơ thể.</p><p><em><strong>Phụ nữ cho con bú: </strong></em>Paracetamol và caffeine được bài tiết vào sữa mẹ.</p><p><strong>Paracetamol</strong></p><p>Các nghiên cứu trên người với paracetamol ở liều đùng khuyến nghị không xác định được bất cứ nguy cơ nào đối với phụ nữ cho con bú hoặc trẻ bú mẹ.</p><p><strong>Caffeine </strong></p><p>Caffeine trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích đối với trẻ bú mẹ nhưng cho đến nay vẫn chưa quan sát thấy độc tính đáng kể.</p><p><strong>ẢNH HƯỚNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC</strong></p><p>Không có ảnh hưởng đáng kể.</p><p>Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)</p><p>Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu; dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.</p><p><strong>Bảo quản:</strong> Dưới 30°C</p><p><strong>Đóng gói:</strong> Hộp 12 vỉ x 10 viên</p><p><strong>Thương hiệu:</strong> GlaxoSmithKline (Anh)</p><p><strong>Nơi sản xuất:</strong> Ireland</p><p><em>*Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em></p><p><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>