Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Viên nén Lorastad Stella 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lorastad Stella 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lorastad Stella 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lorastad Stella 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lorastad Stella 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (10 vỉ x 10 viên)
1/5
Miễn phí ship 100%
Xem tất cả
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Viên nén Lorastad Stella 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (10 vỉ x 10 viên)

80.000 ₫
/Hộp
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
STELLA
<p><strong>Thành phần</strong></p><p>Mỗi viên nén chứa:</p><p>Hoạt chất: Loratadin 10mg.</p><p>Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, talc, povidon K30, magnesi stearat, màu vàng quinolin.</p><p></p><p><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)</p><p>Giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mề đay mãn tính.</p><p></p><p><strong>Chống chỉ định </strong>(Khi nào không nên dùng thuốc này?)</p><p>- Bệnh nhân quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.</p><p>- Trẻ em ≤ 2 tuổi.</p><p></p><p><strong>Liều dùng</strong></p><p>Lorastad được dùng bằng đường uống.</p><p>- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 10mg x 1 lần/ ngày.</p><p>- Trẻ em từ 2 - 12 tuổi:</p><p>+ Trọng lượng cơ thể > 30kg: 10mg x 1 lần/ ngày.</p><p>+ Trọng lượng cơ thể < 30kg: 5mg x 1 lần/ ngày.</p><p></p><p><strong>Tác dụng phụ</strong></p><p>Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:</p><p>Thường gặp:</p><p>- Thần kinh: Đau đầu.</p><p>- Tiêu hóa: Khô miệng.</p><p>Ít gặp:</p><p>- Thần kinh: Chóng mặt.</p><p>- Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.</p><p>- Khác: Viêm kết mạc.</p><p>Hiếm gặp:</p><p>- Thần kinh: Trầm cảm.</p><p>- Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.</p><p>- Tiêu hóa: Buồn nôn.</p><p>- Chuyển hóa: Chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều.</p><p>- Khác: Ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ.</p><p></p><p><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)</p><p>- Suy gan.</p><p>- Khi dùng loratadin có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadine.</p><p>Phụ nữ có thai và cho con bú</p><p>- Tính an toàn khi sử dụng các chế phẩm loratadin trong khi mang thai chưa được xác định, do đó, chỉ dùng thuốc nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai.</p><p>- Do loratadin được bài tiết qua sữa mẹ và vì nguy hại của thuốc kháng histamin gia tăng trên trẻ em, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.</p><p>Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc</p><p>Trong các thử nghiệm lâm sàng đánh giá khả năng lái xe ở những bệnh nhân dùng loratadin, khả năng này không bị suy giảm. Tuy nhiên, bệnh nhân cần biết rằng có một vài trường hợp hiếm gặp bị tình trạng ngủ gà có thể ảnh hưởng trên khả năng lái xe hay vận hành máy móc.</p><p></p><p><strong>Tương tác thuốc </strong>(Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)</p><p>- Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.</p><p>- Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều này không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.</p><p>- Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC của loratadin tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadln tăng trung bình 46% so với chỉ điều trị bằng loratadin. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị bằng thuốc này.</p><p></p><p><strong>Bảo quản: </strong>Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.</p><p></p><p><strong>Đóng gói:</strong> Hộp 10 vỉ x 10 viên</p><p></p><p><strong>Thương hiệu: </strong>Stella</p><p></p><p><strong>Nơi sản xuất:</strong> Công ty TNHH LD Stellapharm – Chi nhánh 1 (Việt Nam)</p><p></p><p><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em></p><p><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>