Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Hỗn dịch uống Gaviscon Dual Action trị trào ngược dạ dày thực quản (24 gói x 10ml)
Hỗn dịch uống Gaviscon Dual Action trị trào ngược dạ dày thực quản (24 gói x 10ml)
Hỗn dịch uống Gaviscon Dual Action trị trào ngược dạ dày thực quản (24 gói x 10ml)
Hỗn dịch uống Gaviscon Dual Action trị trào ngược dạ dày thực quản (24 gói x 10ml)
Hỗn dịch uống Gaviscon Dual Action trị trào ngược dạ dày thực quản (24 gói x 10ml)
1/5
Miễn phí ship 100%
Xem tất cả
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Hỗn dịch uống Gaviscon Dual Action trị trào ngược dạ dày thực quản (24 gói x 10ml)

204.000 ₫
/Hộp
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
Gaviscon
<p><strong>Thành phần</strong><br>Mỗi gói (10ml) chứa: natri alginat 500mg, natri bicarbonat 213 mg và calci carbonat 325 mg.</p> <p>Tá dược: carbomer 974P, natri hydroxid, natri saccharin, hương bạc hà số 2, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, nước tinh khiết.</p> <p><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)<br>Ðiều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày – thực quản như ợ nóng, khó tiêuvà ợ chua liên quan đến sự trào ngược như sau bữa ăn, hoặc trong khi mang thai, hoặc trên những bệnh nhân có các triệu chứng liên quan với viêm thực quản do trào ngược.</p> <p><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br>Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm các ester của hydroxybenzoat (parabens)..</p> <p><strong>Liều dùng</strong><br>* Cách dùng: Dùng đường uống. Lắc kỹ trước khi dùng.<br>* Liều dùng: <br>- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 - 2 gói, 4 lần/ngày (sau bữa ăn và lúc đi ngủ).<br>- Trẻ em dưới 12 tuổi: Chỉ dùng theo lời khuyên của bác sĩ.<br>- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với nhóm tuổi này.<br>Lưu ý: liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.</p> <p><strong>Tác dụng phụ</strong><br>- Trong trường hợp rất hiếm gặp (≤ 1/10000), những bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc có thể có các biểu hiện dị ứng như nổi mề đay hay co thắt phế quản, phản ứng phản vệ hay phản ứng dạng phản vệ. Uống một lượng lớn calci cacbonat có thể gây nhiễm kiềm, tăng calci máu, tăng acid trở lại, hội chứng sữa - kiềm hoặc táo bón. Các hiện tượng này thường xảy ra sau khi dùng liều lớn.<br><em>- Hướng dẫn cách xử trí ADR</em><br>Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.</p> <p><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)<br>- Mỗi gói (10ml) chứa 127,25mg (5,53mmol) natri. Điều này, nên được tính đến khi cần chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt như trong một số trường hợp suy tim sung huyết và suy thận. <br>- Mỗi gói (10ml) chứa 130mg (3,25mmol) calci. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị tăng calci huyết, nhiễm calci thận và sỏi calci thận tái phát. <br>- Thông thường không khuyên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, trừ khi có lời khuyên của bác sĩ. <br>- Nếu các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày, nên xem lại tình trạng lâm sàng. <br>- Thuốc có chứa methyl parahydroxybenzoat và propyl parahydroxybenzoat là những chất có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể là phản ứng dị ứng chậm).<br>- Khả năng lái xe và vận hành máy móc<br>Không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.<br>- Thời kỳ mang thai <br>Các nghiên cứu mở có kiểm chứng không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại đáng kể nào của Gaviscon lên quá trình mang thai hay lên sức khỏe của thai nhi và trẻ sơ sinh. Dựa trên kinh nghiệm này và trước đó, thuốc có thể dùng trong khi mang thai.<br>- Thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể dùng trong khi cho con bú.</p> <p><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)<br>Do có chứa calci carbonat hoạt động như một thuốc kháng acid, cần sử dụng Gaviscon cách xa các thuốc sau khoảng 2 giờ: Thuốc đối kháng thụ thể histamin H2, tetracyclin, digoxin, fluoroquinolon, muối sắt, ketoconazol, thuốc an thần, thyroxin, penicilamin, thuốc chẹn beta (atenolol, metoprolol, propanolol), glucocorticoid, chloroquin và diphosphonat.</p> <p><strong>Bảo quản:</strong><br>- Bảo quản dưới 30 oC. Bảo quản trong bao bì gốc.<br>- Không để đông lạnh hoặc để trong tủ lạnh.<br>- Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.<br>- Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.</p> <p><strong>Đóng gói: </strong>Hộp 24 gói x 10ml</p> <p><strong>Thương hiệu: </strong>Reckitt Benckiser</p> <p><strong>Nơi sản xuất: </strong>Công ty Reckitt Benckiser Healthcare (UK) Limited ( Anh)</p> <p><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em></p> <p><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>