Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Dung dịch uống Zyrtec Sol 1mg/ml điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (chai 60ml)
Dung dịch uống Zyrtec Sol 1mg/ml điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (chai 60ml)
1/2
Miễn phí ship 100%
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Dung dịch uống Zyrtec Sol 1mg/ml điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (chai 60ml)

61.990 ₫
/Chai
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
GSK ETC
<p><strong>Thành phần</strong> <br />Mỗi 1ml dung dịch uống chứa<br />Hoạt chất: 1mg cetirizin dihydrochlorid.<br />Tá dược: dung dịch sorbitol 70% (không kết tinh), glycerol, propylen glycol, natri saccharinat, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, hương chuối 54.330/A, natri acetat, acid acetic băng, nước tinh khiết.<br /><br /><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)<br />Người lớn, trẻ em từ 2 tuổi trở lên:<br />- Cetirizin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.<br />- Cetirizin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của mày đay.<br /><br /><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br />Chống chỉ định dùng cetirizin trong các trường hợp:<br />- Quá mẫn với bất cứ thành phẩn nào của thuốc, với hydroxyzine hoặc bất cứ dẫn xuất nào của piperazine.<br />- Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinine dưới 10ml/phút.<br /><br /><strong>Liều dùng</strong> <br />Người lớn<br />10mg (10ml dung dịch uống)/1 lần/ngày.<br />Liều khởi đầu 5mg (5ml dung dịch) có thể được đề nghị nếu ở liều dùng này kiểm soát được triệu chứng bệnh.<br />Trẻ em<br />Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi<br />2,5mg (2,5ml dung dịch uống)/lần x 2 lần/ngày.<br />Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi<br />5mg (5ml dung dịch uống)/1 lần x 2 lần/ngày.<br />Trẻ trên 12 tuổi<br />10mg (10ml dung dịch uống)/1 lần/ngày.<br />Dung dịch có thể uống ngay.<br />Người cao tuổi<br />Dữ liệu cho thấy, không cần giảm liều ở người già có chức năng thận bình thường.<br />Bệnh nhân suy thận<br />Khoảng cách giữa các liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo chức năng thận. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều như chỉ định. Để sử dụng bảng liều dùng này, cần phải ước tính độ thanh thải creatinine CLcr (ml/phút) của bệnh nhân. Độ thanh thải creatinine CLcr (ml/phút) có thể được ước tính từ nồng độ creatinine (mg/dl) trong huyết thanh bằng cách dùng công thức sau:<br />CLcr = ([140 - A] x M [kg]) / [72 x serum creatinine (mg/dl]) x (W)<br />A: tuổi tính theo năm .<br />M: trọng lượng tính theo kg<br />Serum creatinine: creatinine huyết thanh<br />W: 0.85 đối với phụ nữ<br />Chỉnh liều cho bệnh nhân người lớn suy thận:</p><table><tbody><tr><td><p>Nhóm</p></td><td><p>Độ thanh thải Creatinine (ml/phút)</p></td><td><p>Liều lượng và tần suất</p></td></tr><tr><td><p>Bình thường</p></td><td><p>≥ 80</p></td><td><p>10mg 1 lần mỗi ngày</p></td></tr><tr><td><p>Nhẹ</p></td><td><p>50 - 79</p></td><td><p>10mg 1 lần mỗi ngày</p></td></tr><tr><td><p>Trung bình</p></td><td><p>30 - 49</p></td><td><p>5mg 1 lần mỗi ngày</p></td></tr><tr><td><p>Nặng</p></td><td><p>< 30</p></td><td><p>5mg 1 lần mỗi 2 ngày</p></td></tr><tr><td><p>Bệnh thận giai đoạn cuối - Bệnh nhân đang thẩm tách</p></td><td><p>< 10</p></td><td><p>Chống chỉ định</p></td></tr></tbody></table><p><br />Trên bệnh nhi suy thận, liều được điểu chỉnh cho từng trường hợp tùy theo sự thanh thải thận của bệnh nhân, tuổi và thể trọng.<br />Bệnh nhân suy gan<br />Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ bị suy gan.<br />Bệnh nhân suy gan và suy thận<br />Cần điều chỉnh liều (xem phần Bệnh nhân suy thận ở trên).</p><p><strong>Tác dụng phụ<br /></strong>Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Cetirizine với liều khuyến cáo gây ra một số tác dụng không mong muốn nhẹ trên hệ thần kinh trung ương bao gồm: buồn ngủ, mệt, chóng mặt và nhức đầu. Trong một vài trường hợp, đã có báo cáo về sự kính thích ngược hệ thần kinh trung ương.<br />Mặc dù cetirizine là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi và gần như không có tác dụng kháng cholinergic, trong một số ít trường hợp riêng lẻ, tiểu khó, rối loạn điều tiết mắt và khô miệng đã được báo cáo.<br />Đã có báo cáo về trường hợp chức năng gan bất thường với men gan tăng kèm theo bilirubin tăng. Phần lớn tự khỏi sau khi ngừng điều trị với cetirizine dihydrochloride.<br />- Thử nghiệm lâm sàng<br />Các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, mù đôi, so sánh cetirizine và giả dược hoặc các kháng histamine khác ở liều khuyến cáo (10mg mỗi ngày đối với cetirizine), trong số đó có các dữ liệu về tính an toàn, bao gồm hơn 3200 đối tượng được cho dùng cetirizine.<br />Từ các dữ liệu này, trong các thử nghiệm có đối chứng cetirizine 10mg với giả dược, các tác dụng không mong muốn sau được ghi nhận với tỉ lệ lớn hơn hoặc bằng 1.0%:</p><table><tbody><tr><td><p><strong>Tác dụng không mong muốn (WHO - ART)</strong></p></td><td><p><strong>Cetirizine 10mg (n = 3260)</strong></p></td><td><p><strong>Giả dược (n = 3061)</strong></p></td></tr><tr><td><p><em>Toàn thân - rối loạn toàn thân</em><br />Mệt mỏi</p></td><td><p>1.63%</p></td><td><p>0.95 %</p></td></tr><tr><td><p><em>Rối loạn hệ thần kinh trung ương và ngoại vi</em><br />Chóng mặt<br />Nhức đầu</p></td><td><p><br />1.10%<br />7.42%</p></td><td><p><br />0.98%<br />8.07%</p></td></tr><tr><td><p><em>Rối loạn hệ tiêu hóa</em><br />Đau bụng<br />Khô miệng<br />Buồn nôn</p></td><td><p><br />0.98%<br />2.09%<br />1.07%</p></td><td><p><br />1.08%<br />0.82%<br />1.14%</p></td></tr><tr><td><p><em>Rối loạn tâm thần</em><br />Buồn ngủ</p></td><td><p><br />9.63%</p></td><td><p><br />5.00%</p></td></tr><tr><td><p><em>Rối loạn hệ hô hấp</em><br />Viêm họng</p></td><td><p><br />1.29%</p></td><td><p><br />1.34%</p></td></tr></tbody></table><p><br />Mặc dù về mặt thống kê cho thấy hiện tượng buồn ngủ xảy ra nhiều hơn so với khi dùng giả dược nhưng đa số các trường hợp chỉ buồn ngủ ít hoặc trung bình. Các thử nghiệm khách quan đã được chứng minh bởi các nghiên cứu khác cho thấy dùng liều khuyến cáo mỗi ngày không ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày của người tình nguyện trẻ khỏe mạnh.<br />Các tác dụng không mong muốn có tỉ lệ lớn hơn hoặc bằng 1% trên các trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi, trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược được thể hiện dưới đây:</p><table><tbody><tr><td><p><strong>Tác dụng không mong muốn (WHO - ART)</strong></p></td><td><p><strong>Cetirizine (n = 1656)</strong></p></td><td><p><strong>Giả dược (n = 1294)</strong></p></td></tr><tr><td><p><em>Rối loạn hệ tiêu hóa</em><br />Tiêu chảy</p></td><td><p><br />1.0%</p></td><td><p><br />0.6%</p></td></tr><tr><td><p><em>Rối loạn tâm thần</em><br />Buồn ngủ</p></td><td><p><br />1.8%</p></td><td><p><br />1.4%</p></td></tr><tr><td><p><em>Rối loạn hệ hô hấp</em><br />Viêm mũi</p></td><td><p><br />1.4%</p></td><td><p><br />1.1 % .</p></td></tr><tr><td><p><em>Toàn thân - rối loạn toàn thân</em><br />Mệt mỏi</p></td><td><p><br />1.0%</p></td><td><p><br />0.3%</p></td></tr></tbody></table><p><br />- Kinh nghiệm sau khi lưu hành thuốc<br />Ngoài các tác dụng không mong muốn được ghi nhận trong các nghiên cứu lâm sàng được liệt kê ở trên, các tác dụng không mong muốn của thuốc sau đây đã được ghi nhận sau khi lưu hành thuốc trên thị trường.<br />Tác dụng không mong muốn được mô tả theo cách phân loại theo hệ thống, cơ quan MedDRA và theo tần suất ước lượng dựa trên các kinh nghiệm sau lưu hành thuốc.<br />Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến (≥ 1/10); phổ biến (≥ 1/100, < 1/10), không phổ biến (≥ 1/1.000, < 1/100); hiếm (≥ 1/10.000, < 1/1.000); rất hiếm (< 1/10,000); không biết (không thể ước tính dựa trên dữ liệu có sẵn).<br />+ Nghiên cứu<br />Hiếm: tăng cân<br />+ Rối loạn hệ tim mạch<br />Hiếm: tim đập nhanh<br />+ Rối loạn hệ máu và bạch huyết<br />Rất hiếm: giảm tiểu cầu<br />+ Rối loạn hệ thần kinh<br />Không phổ biến: dị cảm<br />Hiếm: co giật<br />Rất hiếm: rối loạn vị giác, rối loạn trương lực, rối loạn vận động, ngất run.<br />Không biết: mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ<br />- Rối loạn mắt<br />Rất hiếm: rối loạn điều tiết nhìn mờ, rối loạn vận nhãn<br />- Rối loạn dạ dày - ruột<br />Không phổ biến: tiêu chảy<br />- Rối loạn thận và đường niệu<br />Rất hiếm: tiểu khó, đái dầm<br />- Rối loạn da và mô dưới da<br />Không phổ biến: ngứa, phát ban<br />Hiếm: mày đay<br />Rất hiếm: phù mạch thần kinh, phát ban tại chỗ cố định do thuốc<br />- Rối loạn toàn thân và tại chỗ<br />Không phổ biến: suy nhược, cảm giác khó chịu/khó ở<br />Hiếm: phù nề<br />- Rối loạn hệ miễn dịch<br />Hiếm: mẫn cảm<br />Rất hiếm: sốc phản vệ<br />- Rối loạn gan mật<br />Hiếm: bất thường chức năng gan (tăng transaminase, alkaline phosphatase, γ-GT, bilirubin)<br />- Rối loạn tâm thần:<br />Không phổ biến: lo âu<br />Hiếm: hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, hoang tưởng, mất ngủ.<br />Rất hiếm: máy cơ<br /><em>Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.</em><br /><br /><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)<br />Không có tương tác có ý nghĩa về mặt lâm sàng nào với rượu (đối với nồng độ trong máu 0.5g/l) được chứng minh ở liều điều trị. Tuy nhiên nên thận trọng khi dùng thuốc đồng thời với các thức ăn, đồ uống có cồn.<br />Nên thận trọng với bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật<br />Không dùng dạng viên nén bao phim cho trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng thuốc này không cho phép điều chỉnh liều dùng phù hợp cho trẻ.<br />Viên nén bao phim Cetirizine dihydrochloride 10mg<br />Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose (suy giảm Lapp lactase hoặc giảm hấp thu glucose - galactose) không nên dùng thuốc này.<br /><strong>Phụ nữ có thai và cho con bú</strong><br />- Khả năng sinh sản<br />Không có dữ liệu liên quan.<br />- Thai kỳ<br />Có rất ít dữ liệu lâm sàng về sử dụng cetirizine ở phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy ảnh hưởng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến thai kỳ, sự phát triển của phôi, thai nhi trong khi sinh hoặc sau khi sinh. Nên thận trọng khi kê đơn thuốc cho phụ nữ có thai.<br />- Cho con bú<br />Cetirizine qua được sữa mẹ với nồng độ bằng 0.25 đến 0.90 nồng độ đo được trong huyết tương, tùy thuộc vào thời gian lấy mẫu sau khi uống thuốc. Do vậy, nên thận trọng khi kê đơn cetirizine cho phụ nữ đang cho con bú.<br /><strong>Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc</strong><br />Với liều khuyến cáo 10mg, không có bất cứ biểu hiện lâm sàng có liên quan với khả năng lái xe, vận hành máy móc. Bệnh nhân định lái xe, tham gia các hoạt động nguy hiểm hoặc vận hành máy móc không nên dùng quá liều khuyến cáo và nên cân nhắc đáp ứng của họ đối với thuốc.<br />Đối với các bệnh nhân nhạy cảm, dùng thuốc đồng thời với uống rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm suy giảm sự tỉnh táo và khả năng hoạt động.<br /><br /><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)<br />Kết quả nghiên cứu cho thấy không có tương tác dược động học giữa cetirizine và pseudoephedrine, cimetidine, ketoconazole, erythromycin và azithromycin. Trong nghiên cứu đa liều theophylline (liều 400mg một lần một ngày) và cetirizine, đã thấy có sự giảm nhẹ (16%) độ thanh thải của cetirizine, trong khi đó mức độ phân bố của theophylline không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với cetirizine.<br />Không có bằng chứng cho thấy có tương tác dược lực học bất lợi khi dùng cetirizine với cimetidine, glipizide, diazepam, và pseudoephedrine.<br />Không có bằng chứng cho thấy có tương tác lâm sàng bất lợi khi dùng cetirizine với azithromycine, erythromycin, ketoconazole, theophylline và pseudoephedrine. Đặc biệt, dùng đồng thời cetirizine với macrolide hoặc ketoconazole cho thấy không có sự thay đổi ECG tương ứng về mặt lâm sàng.<br />Trong một nghiên cứu đa liều dùng đồng thời ritonavir (600mg hai lần mỗi ngày) và cetirizine (10mg mỗi ngày), mức độ tiếp xúc với cetirizine tăng khoảng 40% trong khi mức độ phân bố của ritonavir thay đổi nhẹ (giảm 11%) khi dùng đồng thời với cetirizine.<br />Thức ăn không làm giảm mức độ hấp thu cetirizine mặc dù tốc độ hấp thu giảm 1 giờ.<br />Các thử nghiệm dị ứng da: thuốc kháng histamine ức chế các thử nghiệm dị ứng da và nên ngừng thuốc 3 ngày trước khi thực hiện các thử nghiệm này.<br /><br /><strong>Bảo quản</strong>: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.<br /><br /><strong>Đóng gói:</strong> Hộp 1 chai 60ml.<br /><br /><strong>Thương hiệu:</strong> GlaxoSmithKline<br /><br /><strong>Nơi sản xuất:</strong> Aesica Pharmaceuticals s.r.l (Ý)<br /><br /><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em><br /><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>