Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Dung dịch ống uống Calcium - NIC plus bổ sung calci, điều trị tình trạng thiếu calci (2 vỉ x 10 ống)
1/1
Miễn phí ship 100%
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Dung dịch ống uống Calcium - NIC plus bổ sung calci, điều trị tình trạng thiếu calci (2 vỉ x 10 ống)

12.000 ₫
/Ong
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
NIC
<p><strong>Thành phần</strong> <br/>Công thức (cho 5 ml )<br/>Hoạt chất: Calci glucoheptonat 550mg, Acid ascorbic 50mg, Nicotinamid 25mg.<br/>Tá dược vừa đủ 5 ml ( Natri sulfit, acid citric, natri citrat, caramel, nipagin, tinh dầu cam, đường kính, nước RO, ethanol 96 % )</p><p><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)<br/>Bổ sung calci trong trường hợp nhu cầu calci cao và hỗ trợ điều trị trong trường hợp thiếu calci ở phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ em đang lớn, phụ nữ thời kỳ mãn kinh, người già, bệnh loãng xương.</p><p><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br/>Quá mẫn với calci glucoheptonat, acid ascorbic, nicotinamid, nicotin hay bất cứ thành phần nào của thuốc . <br/>- Tăng calci huyết nặng và tăng calci niệu (như cường vitamin D, cường cận giáp, suy thận nặng ) <br/>- Bệnh nhân đang điều trị với glycosid tim.<br/>- Bệnh gan nặng , loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng. <br/>- Dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase ( G6PD ) (nguy cơ thiếu máu huyết tán)</p><p><strong>Liều dùng</strong> <br/>* Cách dùng:<br/> Calcium - NIC được dùng qua đường uống.<br/>* Liều dùng:<br/>- Người lớn: 2-4 ống 5ml hoặc 1-2 ống 10 ml/ ngày uống vào buổi sáng và buổi trưa.<br/>- Trẻ em: 1-2 ống 5 ml hoặc 1 ống 10 ml/ ngày, uống vào buổi sáng.</p><p><strong>Tác dụng phụ</strong><br/>Calci glucoheptonat : <br/>+ Thường gặp: Tuần hoàn (hạ huyết áp , chóng mặt , giản mạch ngoại vi); Tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn); Da (đỏ da, nổi ban, đỏ bừng và / hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng). <br/>+ Ít gặp: Thần kinh (vã mồ hôi); Tuần hoàn (loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp). <br/>+ Hiếm gặp: Máu (huyết khối). <br/>- Acid ascorbic (Vitamin C): <br/>+ Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bùng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy . <br/>+ Thường gặp: Thận (tăng oxalat niệu) <br/>+ Ít gặp: Máu (thiếu máu tan máu); tim mạch (bừng đỏ, suy tim); thần kinh trung ương (xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi ); dạ dày - ruột ( buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, ỉa chảy ); thần kinh - cơ và xương (đau cạnh sườn).<br/>- Nicotinamid: <br/>+ Thường gặp: Tiêu hóa (buồn nôn); Đỏ bừng mặt và cổ , ngứa , cảm giác rát bỏng , buốt hoặc đau nhói ở da <br/>+ Ít gặp: Tiêu hóa (loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy); Da (khô da, tăng sắc tố, vàng da); Chuyển hóa (suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết chất bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm); Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, con phế vị huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất. <br/>+ Hiếm gặp: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường bao gồm tăng libirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH, thời gian prothrombin bất thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ . <br/>Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.<br/>* Quá liều và xử trí:<br/>- Calci <br/>+ Nhức đầu , buồn nôn , tiểu đêm , dễ cáu kinh , nồng độ calci trong máu tăng lên , có thể nhiễm kiểm nhẹ . Nồng độ calci sớm trở lại bình thường nếu chế độ ăn không giàu calci .<br/>- Acid ascorbic ( Vitamin C )<br/>+ Triệu chứng: Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy. <br/>+ Xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn. <br/>- Nicotinamid: <br/>Khi quá liều xảy ra , Không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.</p><p><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)<br/>Calci glucoheptonat:<br/>Thận trọng khi sử dụng calci trên những người có chức năng thận suy giảm , hoặc các bệnh làm tăng calci huyết như bệnh Sarcoit và một vài bệnh ác tỉnh , tình trạng nhiễm toan hoặc suy hô hấp . Nên kiểm soát chặt chẽ nồng độ calci trong huyết tương ở những người suy giảm chức năng thận và khi dùng đồng thời với vitamin D liều cao. Acid ascorbic (Vitamin C) <br/>+ Dùng liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. <br/>+ Tăng oxalat niệu có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu <br/>Nicotinamid : <br/>+ Khi sử dụng nicotinamid với liều cao cho những trường hợp sau: <br/>+ Tiền sử loét dạ dày , bệnh túi mật , tiền sử có vùng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường <br/>* Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:<br/>- Thuốc có thể gây đau đầu, nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt nên thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc. <br/>+ Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: <br/>- Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng với sự chỉ dẫn của thầy thuốc.</p><p><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)<br/>- Calci glucoheptonat<br/>+ Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật .<br/>+ Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin , minocyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sát, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.<br/>+ Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na -K - ATPase của glycozid tim.<br/>+ Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu. Phosphat, calcitonin, natri sulfat furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.<br/>+ Thuốc lợi niệu thiazid, trái lại làm tăng nồng độ calci huyết.<br/>- Acid ascorbic (Vitamin C)<br/>+ Dùng đồng thời theo tỉ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C. <br/>+ Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.<br/>+ Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid - hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.<br/>+ Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12 ; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.<br/>+ Vì vitamin C là chất khử mạnh , nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa - khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase. Với các xét nghiệm khác , cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.<br/>- Nicotinamid<br/>+ Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men HGM - CoA reductase có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.<br/>+ Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha - adernergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.<br/>+ Khẩu phần ăn và / hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.<br/>+ Sử dụng nicotinamid đồng với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan . Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.</p><p><strong>Bảo quản:</strong> Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.<br/><br/><strong>Đóng gói:</strong> Hộp vỉ 2 x 10 ống<br/><strong>Thương hiệu:</strong> NIC Pharma</p><p><strong>Nơi sản xuất:</strong> Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC<br/><br/><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em><br/><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p><p> </p>