Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Viên nén Alzental 400mg điều trị nhiễm giun (1 vỉ x 1 viên)
Viên nén Alzental 400mg điều trị nhiễm giun (1 vỉ x 1 viên)
Viên nén Alzental 400mg điều trị nhiễm giun (1 vỉ x 1 viên)
Viên nén Alzental 400mg điều trị nhiễm giun (1 vỉ x 1 viên)
Viên nén Alzental 400mg điều trị nhiễm giun (1 vỉ x 1 viên)
1/5
Miễn phí ship 100%
Xem tất cả
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Viên nén Alzental 400mg điều trị nhiễm giun (1 vỉ x 1 viên)

5.000 ₫
/Hộp
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
Shin Poong Daewoo VN
<p><strong>Thành phần</strong> <br />- Hoạt chất: Albendazol 400 mg<br /><em>- </em>Tá dược: Natri bicarbonat, Cellulose vi tinh thể pH 101, Natri starch glycolat, Povidon K30, Aspartam, Silicon dioxid, Tinh dầu cam, Poloxamer 407, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Dầu castor, HPMC2910, Titan dioxid, Talc, Sáp carnauba.</p><p><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)<br />Nhiễm một loại hoặc nhiều loại giun sau: giun đũa <em>(Ascaris lumbricoides)</em>, giun móc <em>(Ancylostoma duodenale và Necator americanus)</em>, giun tóc<em> (Trichuris trichiura)</em>, giun lươn <em>(Strongyloides stercoralis)</em>, giun kim<em> (Enterobius vermicularis)</em>.</p><p><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br />Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc.<br />Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.<br />Người mang thai.</p><p><strong>Liều dùng</strong> <br /><em>Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc.<br /></em>- Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400 mg/ngày.<br />- Trẻ em từ 1 -2 tuổi: 200mg/ngày.<br />* Uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.<br /><em>Strongyloides (giun lươn)<br /></em>- Người lớn, trẻ em > 2 tuổi: uống 400 mg/lần/ngày trong 3 ngày.<br />- Trẻ em từ 1 - 2 tuổi: uống 200 mg/lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp.<br />* Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.<br /><em>Người bệnh suy gan, suy thận:</em>Chưa có dữ liệu cụ thể về việc điều chỉnh liều ở các đối tượng này. Tuy nhiên, thuốc chuyển hoá mạnh ở gan và đào thải qua thận nên cần thận trọng khi dùng thuốc ở người rối loạn chức năng gan, thận.</p><p><strong>Tác dụng phụ</strong> <br />Khi điều trị thời gian ngắn(≤ 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.<br />Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan<br />Các tác dụng phụ thường gặp: sốt, nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não, chức năng gan bất thường, đau bụng, buồn nồn, nôn, rụng tóc (phục hồi được).<br />Các tác dụng phụ ít gặp: Phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu, ban da, mày đay, suy thận cấp.<br />Các tác dụng phụ hiếm gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chùng, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.<br />Thông báo cho bác sĩ tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.</p><p><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)<br />Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hoá ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.<br /><strong>Phụ nữ có thai và cho con bú </strong><br />Chống chỉ định albendazol cho phụ nữ có thai. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.<br />Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần phải hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.<br /><strong>Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc</strong><br />Các tác dụng phụ như: chóng mặt, nhức đầu có thể xảy ra. Nếu xảy ra, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.</p><p><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)<br />- Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8 mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15 mg/kg/ngày).<br />- Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).<br />- Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).<br />- Theophylin: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút theophylin 5,8 mg/mg) không thay đổi sau khi uống 1 lần albendazol (400 mg).</p><p><strong>Bảo quản:</strong> Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô nhiệt độ dưới 30°C.</p><p><strong>Đóng gói:</strong> Hộp 1 vỉ x 1 viên<br /><br /><strong>Thương hiệu:</strong> Shinpoong<br /><br /><strong>Nơi sản xuất: </strong>Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Deawoo (Hàn Quốc)<br /><br /><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em><br /><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>