Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Viên nén Agilodin 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Agilodin 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Agilodin 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Agilodin 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Agilodin 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Agilodin 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Agilodin 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén Agilodin 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (10 vỉ x 10 viên)
1/8
Miễn phí ship 100%
Xem tất cả
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Viên nén Agilodin 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (10 vỉ x 10 viên)

350.000 ₫
/Hộp
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
Excl. Agimexpharm
<p><strong>Thành phần</strong> <br />Mỗi viên nén chứa: Loratadin 10mg<br />Tá dược vừa đủ 1 viên.<br /><br /><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)<br />- Viêm mũi dị ứng<br />- Viêm kết mạc dị ứng<br />- Ngứa và mày đay liên quan đến histamin<br /><br /><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br />- Quá mẫn với loratadin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc<br />- Dùng dạng kết hợp với loratadin và pseudoephedrin trong khi người bệnh đang dùng và đã dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 10 ngày.<br /><br /><strong>Liều dùng và cách dùng</strong><br />Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên một lần trong ngày<br />Trẻ em 2-12 tuổi: <br />- Chỉ dùng cho trẻ em có trọng lượng cơ thể >30kg: Uống 1 viên một lần trong ngày<br />- Không dùng dạng viên nén cho trẻ em có trọng lượng cơ thể <30kg.<br />An toàn và hiệu quả khi dùng loratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.<br />Suy gan nặng: Liều khởi đầu là 1 viên, 2 ngày một lần cho người lớn và trẻ em có trọng lượng cơ thể >30kg<br />Suy thận nhẹ và người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều<br />Suy thận nặng (Clcr <30ml/phút):<br />- Uống 1 viên, 2 ngày một lần cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.<br />- Uống ½ viên, 2 ngày một lần cho trẻ em 2-5 tuổi<br />Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống<br /><br /><strong>Tác dụng phụ</strong> <br />Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1 thế hệ 2.<br />Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin<br />Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:<br />- Thường gặp, ADR >1/100<br />+ Thần kinh: Đau đầu<br />+ Tiêu hóa: Khô miệng.<br />- Ít gặp, 1/1000< ADR <1/100<br />+ Thần kinh: Chóng mặt<br />+ Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi<br />+ Khác: Viêm kết mạc<br />- Hiếm gặp, ADR <1/1000<br />+ Thần kinh: Trầm cảm<br />+ Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực<br />+ Tiêu hóa: Buồn nôn.<br />+ Chuyển hóa: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều<br />+ Khác: Ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ<br />- Hướng dẫn cách xử trí ADR<br />Sử dụng loratadin với liều thấp nhất mà có hiệu quả</p><p>Quá liều và cách xử trí<br />- Quá liều: Ở người lớn, khi uống quá liều vien nén loratadin (40-180mg), có biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực, khi uống quá liều (vượt 10mg)<br />- Cách xử trí: Xử trí quá liều là điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. Có thể dùng than hoạt (dạng hỗn dịch). Rửa dạ dày cũng có thể xem xét. Loratadin không loại trừ bằng thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm tách máu. Người bệnh cần được nghỉ ngơi và theo dõi y tế chặt chẽ<br /><br /><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)<br />Các tình trạng cần thận trọng:<br />- Suy gan<br />Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Đo đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin<br />Thành phần tá dược của thuốc này có lactose: Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.</p><p>Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:<br />- Thời kỳ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng loratadin trong thai kỳ. Do đó, chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, dùng liều thấp và trong thời gian ngắn.<br />- Thời kỳ cho con bú: Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Do đó, chỉ dùng loratadin khi cần thiết, dùng liều thấp và trong thời gian ngắn.</p><p>Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc<br />Vì loratadin có thể gây đau đầu, chóng mặt nên sử dụng thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc<br /><br /><br /><strong>Bảo quản</strong>: Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng<br /><br /><strong>Đóng gói</strong>: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén<br /><br /><strong>Thương hiệu</strong>: Agimexpharm<br /><br /><strong>Nơi sản xuất</strong>: Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm (Việt Nam)<br /><br /><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em><br /><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>