Tên thông thường: Horse-Chestnutis, chestnut, California buckeye, Ohio buckeye, and buckeye
Tham vấn y khoa: Bác sĩ Lê Thị Mỹ Duyên · Đa khoa · Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc
Tên thông thường: Horse-Chestnutis, chestnut, California buckeye, Ohio buckeye, and buckeye
Tên khoa học : Aesculus hippocastanum
Hạt và lá loài cây này được dùng để điều trị các bệnh:
Bên cạnh đó, vỏ cây này được sử dụng chữa bệnh sốt rét và kiết lỵ. Một số người thoa vỏ cây lên da để trị lupus và loét da.
Loại cây này còn có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.
Loại thảo dược này chứa một chất hóa học làm lỏng máu, ngăn máu rò rỉ ra khỏi tĩnh mạch, mao mạch và thúc đẩy đào thải nước qua đường tiểu để giúp ngăn ngừa phù nề. Hiện nay, vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của cây thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Cây thuốc này có ở dạng viên nang và chiết xuất từ hạt.
Liều dùng của cây thuốc này có thể khác nhau đối với từng bệnh nhân. Liều lượng sử dụng sẽ dựa trên dộ tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.
Phản ứng phụ thường gặp có thể bao gồm:
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.
Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:
Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng cây dẻ ngựa với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.
Việc dùng hạt, vỏ cây, hoa và lá cây dẻ ngựa không an toàn có thể dẫn đến tử vong.
Không có đủ thông tin về việc sử dụng vị thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.
Nếu phải tiến hành phẫu thuật, bạn nên ngừng dùng vị thuốc này hay chiết xuất của nó ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.
Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.
Cây dẻ ngựa có thể tương tác với:
Lithium
Sử dụng vị thuốc này làm cơ thể giảm lượng lithium đào thải, do đó dẫn đến các phản ứng phụ nghiêm trọng.
Thuốc trị tiểu đường (thuốc chống tiểu đường)
Cây dẻ ngựa và các loại thuốc điều trị đái tháo đường được sử dụng để giảm lượng đường trong máu. Việc dùng vị thuốc này cùng với các loại thuốc tiểu đường có thể làm hạ lượng đường trong máu xuống thấp. Bạn cần theo dõi chặt chẽ lượng đường trong máu của bạn.
Một số thuốc dùng cho bệnh tiểu đường bao gồm glimepiride (Amaryl®), glyburide (DiaBeta®, Glynase PresTab®, Micronase®), insulin, pioglitazone (Actos®), rosiglitazone (Avandia®), chlorpropamide (Diabinese®), glipizide (Glucotrol®), tolbutamide (Orinase®).
Các loại thuốc làm chậm đông máu (thuốc chống đông/thuốc chống huyết khối)
Hạt cây dẻ ngựa có thể làm chậm quá trình đông máu. Dùng hạt cây thuốc này cùng các thuốc chống đông máu có thể làm tăng nguy cơ bầm tím và chảy máu.
Một số thuốc làm chậm đông máu bao gồm aspirin, clopidogrel (Plavix®), diclofenac (Voltaren®, Cataflam®, những người khác), ibuprofen (Advil®, Motrin®, những thuốc khác), naproxen (Anaprox®, Naprosyn®, những thuốc khác), dalteparin (Fragmin®), enoxaparin (Lovenox®), Heparin, warfarin (Coumadin®) và những thuốc khác.
Hello Bacsi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!