backup og meta

Glimepiride

Glimepiride

Hoạt chất: Glimepiride

Phân nhóm: Thuốc nhóm sulfonylurea điều trị đái tháo đường

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc glimepiride là gì?

Glimepiride thuộc nhóm thuốc sulfonylurea. Glimepiride làm giảm đường huyết chủ yếu bằng cách kích thích sự giải phóng insulin tự nhiên từ các tế bào tuyến tụy. Ngoài ra, hoạt chất này còn làm tăng độ nhạy insulin của các mô ngoại biên và làm giảm sự thu nạp insulin ở gan.

Thuốc thường được chỉ định để điều trị bệnh đái tháo đường type 2 ở người lớn nếu nồng độ đường huyết vẫn không trở về mức bình thường dù đã áp dụng các biện pháp ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Thuốc glimepiride có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén chứa hàm lượng glimepiride 1mg, 2mg, 3mg và 4mg.

Liều dùng thuốc glimepiride cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đái tháo đường type 2:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 1mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: bạn dùng 1 – 4mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều khuyến cáo tối đa là 6 mg mỗi ngày.

Liều dùng thuốc glimepiride cho trẻ em như thế nào?

Chưa có nghiên cứu về liều lượng sử dụng thuốc cho trẻ em. Vì vậy, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn muốn dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc glimepiride như thế nào?

Bạn nên uống thuốc này trước bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên trong ngày, theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần hàng ngày. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị của bạn.

Bạn nên sử dụng thuốc thường xuyên để thấy hiệu quả tốt nhất của thuốc. Để tránh quên liều, hãy dùng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày. Để giảm nguy cơ tác dụng phụ, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn bắt đầu dùng thuốc này với liều thấp và tăng dần liều. Thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ cẩn thận.

Nếu bạn đang dùng một loại thuốc trị tiểu đường khác (như chlorpropamide), hãy làm theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc dừng sử dụng thuốc cũ và bắt đầu dùng glimepiride.

Bên cạnh đó, thuốc colesevelam có thể làm giảm sự hấp thu của glimepiride của cơ thể. Nếu bạn đang sử dụng colesevelam, dùng glimepiride ít nhất 4 giờ trước khi dùng colesevelam.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không được cải thiện hoặc xấu đi (mức đường huyết của bạn quá cao hoặc quá thấp).

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

quá liều thuốc glimepiride 2mg

Trường hợp quá liều nhẹ, có thể cho uống nước đường, 15 phút uống 1 lần. Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều nặng, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều thường là:

  • Buồn nôn, nôn, đau thượng vị
  • Hạ đường huyết với các biểu hiện như mệt lả, vã mồ hôi, da tái xanh, tim đập nhanh, tăng huyết áp
  • Bồn chồn, run
  • Rối loạn thị giác
  • Các vấn đề về phối hợp
  • Buồn ngủ, hôn mê
  • Co giật.
  • Mất ý thức.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc glimepiride?

Các tác dụng phụ thường gặp là hạ đường huyết, thiếu máu tan huyết, phản ứng quá mẫn và tăng cân

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm hồng cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Hệ nội tiết: Hội chứng tăng tiết ADH không phù hợp (SIADH).
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn
  • Rối loạn chung và tình trạng cơ địa: Suy nhược.
  • Gan mật: Vàng da, ứ mật, viêm gan, suy gan, rối loạn chuyển hóa porphyrin ở gan, suy giảm chức năng gan.
  • Chuyển hóa: Phản ứng giống disulfiram, hạ natri máu.
  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Da và mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc, mẩn đỏ, mề đay, ngứa.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc glimepiride, bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc glimepiride 1mg, 2mg, 3mg, 4mg, bạn nên báo với bác sĩ và dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với glimepiride, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong glimepiride. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần.
  • Bạn đang dùng hoặc định dùng các loại thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng, các sản phẩm thảo dược.
  • Bạn hoặc bất kỳ thành viên nào trong gia đình của bạn có hay đã từng mắc bệnh thiếu hụt G6PD (một bệnh di truyền gây ra sự tiêu hủy sớm hồng cầu hoặc thiếu máu tán huyết;
  • Bạn mắc rối loạn hormone liên quan đến tuyến thượng thận, tuyến yên, tuyến giáp;
  • Bạn mắc bệnh tim, thận hoặc bệnh gan.
  • Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng glimepiride, đến gặp bác sĩ ngay.
  • Bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng glimepiride.
  • Bạn gặp các tình trạng liên quan đến stress, chấn thương, nhiễm trùng, sốt cao
  • Bạn có dinh dưỡng kém, cao tuổi
  • Bạn nghiện rượu

Thuốc chống chỉ định cho những đối tượng sau:

  • Người dị ứng với glimepiride hoặc sulfonamid
  • Đái tháo đường type 1
  • Nhiễm acid-ceton, hôn mê hay tiền hôn mê do đái tháo đường
  • Nhiễm khuẩn nặng
  • Suy gan hoặc suy thận nặng

Bạn nên tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh nắng; mặc quần áo bảo hộ, kính mát, dùng kem chống nắng. Glimepiride có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.

Cuối cùng, bạn hãy hỏi bác sĩ để tìm ra giải pháp nếu bạn bị bệnh, nhiễm trùng hoặc sốt, căng thẳng hoặc bị thương. Các tình trạng này có thể ảnh hưởng đến đường huyết của bạn và liều lượng glimepiride cần dùng.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Vì vậy, không dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.

Tương tác thuốc

Thuốc glimepiride có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc glimepiride

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồn thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Tác dụng hạ đường huyết của thuốc có thể tăng lên nếu bạn dùng chung glimepiride với các thuốc:

  • Exenatide
  • Probenecid
  • Chloramphenicol
  • Dẫn chất coumarin
  • Cyclophosphamid, disopyramid
  • Thuốc kháng viêm không steroid như aspirin
  • Thuốc kháng nấm
  • Thuốc chống đông máu
  • Thuốc nhóm sulfa
  • Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI)
  • Insulin hoặc các thuốc trị tiểu đường đường uống khác.
  • Các quinolon, tetracylin
  • Các sulfonamid
  • Thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển
  • Các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam

Các thuốc làm giảm tác dụng của thuốc glimepirid 1mg, 2mg, 3mg, 4mg là:

  • Thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazide
  • Thuốc tránh thai, estrogen
  • Corticosteroid
  • Dẫn xuất phenothiazine
  • Thuốc cường giao cảm
  • Dẫn xuất axit nicotinic
  • Thuốc nhuận tràng
  • glucagon, diazoxide, barbiturat, rifampicin và isoniazid

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc glimepiride không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Rượu có thể làm cho tác dụng phụ của glimepiride tồi tệ hơn. Uống rượu trong khi dùng glimepiride có thể (hiếm khi) gây ra các triệu chứng như đỏ bừng mặt (đỏ mặt), nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau ngực, suy nhược, nhìn mờ, rối loạn tâm thần, đổ mồ hôi, nghẹt thở, khó thở, lo lắng.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc glimepiride?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là những tình trạng được đề cập ở phần Thận trọng/Cảnh báo.

Bảo quản

Bạn nên bảo quản thuốc glimepiride như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30oC, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy,  bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và  thú nuôi.

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Glimepiride. www.mims.com/malaysia/drug/info/glimepiride?mtype=generic. Ngày truy cập 11/11/2015.

Glimepiride. https://www.drugs.com/cdi/glimepiride.html. Ngày truy cập 11/11/2015.

Glimepiride. https://www.nhs.uk/medicines/glimepiride/ Ngày truy cập: 23/09/2021

Glimepiride. https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a696016.html Ngày truy cập: 23/09/2021

Glimepiride. https://www.medicines.org.uk/emc/medicine/25845 Ngày truy cập: 23/09/2021

Phiên bản hiện tại

06/07/2022

Tác giả: Ban biên tập Hello Bacsi

Tham vấn y khoa: TS. Dược khoa Trương Anh Thư

Cập nhật bởi: Ngân Phạm


Bài viết liên quan

Amlodipine

Thuốc hạ mỡ máu Atorvastatin và những lưu ý quan trọng khi sử dụng


Tham vấn y khoa:

TS. Dược khoa Trương Anh Thư

Dược · Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM


Tác giả: Ban biên tập Hello Bacsi · Ngày cập nhật: 06/07/2022

ad iconQuảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

ad iconQuảng cáo
ad iconQuảng cáo