backup og meta

Dâm dương hoắc: Liệu có phải là thần dược cho nam giới

Dâm dương hoắc: Liệu có phải là thần dược cho nam giới

Dâm dương hoắc, cái tên vừa gợi lên sự tò mò, vừa mang chút ngượng ngùng, đã từ lâu được biết đến như một vị thuốc quý trong y học cổ truyền. Với khả năng được cho là “bổ thận tráng dương”, loại thảo dược này thường được nhắc đến trong các bài thuốc tăng cường sinh lý nam giới. Tuy nhiên, dâm dương hoắc còn có nhiều tác dụng khác nữa. Trong bài viết sau đây của Hello Bacsi, hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về tác dụng của dâm dương hoắc nhé!

Tổng quan

Tìm hiểu chung về dâm dương hoắc

Dâm dương hoắc còn có tên gọi khác: Cương tiền (Bản Kinh), Tiên linh tỳ, Tam chi cửu diệp thảo Phỏng trượng thảo, Khí trượng thảo, Quế ngư phong, Phế kinh thảo, Dương giác phong, Tam giác liên, Kê trảo liên

  • Tên khoa học: Epimedium macranthun Mooren et Decne.
  • Họ: Hoàng Liên Gai (Berbridaceae)

Dâm dương hoắc là một loại thảo dược quý, thuộc loại cây thân thảo, có chiều cao từ 0,5 – 0,8m. Hoa của nó có màu trắng và cuống dài. Sở dĩ loại cây này có tên như vậy là bởi vì từ xưa dâm dương hoắc đã được thu hoạch để làm thức ăn cho dê đực. Theo quan sát thì sau khi ăn loại dược liệu này, những con dê đực có xu hướng tăng số lần giao phối với con cái trong ngày. Từ đó trở đi trong dân gian mới truyền miệng gọi đây là cây dâm dương hoắc. Dâm dương hoắc có nhiều loại khác nhau, nhưng tất cả đều được sử dụng làm thuốc.

Loại lá to (Epimedium macranthum Morr et Decne)

Cây thân thảo này cao khoảng 40cm, thân nhỏ và rỗng. Lá mọc ở ngọn cây, thường có ba cành, mỗi cành có ba lá. Lá có dạng trứng hình tim, dài khoảng 12cm và rộng khoảng 10cm. Đầu lá nhọn, gốc lá hình trái tim, mép lá có răng cưa nhỏ và nhọn như gai. Lá mịn, mặt trên màu xanh vàng, mặt dưới xanh xám, gân lá nổi rõ. Lá mỏng nhưng co giãn tốt, có vị đắng và mùi tanh.

lá dâm dương hoắc

Loại lá hình tim (Epimedium brevicornu Maxim)

Lá dâm dương hoắc loại này có hình tim tròn, dài khoảng 5cm và rộng khoảng 6cm. Đầu lá hơi nhọn. Các đặc điểm khác tương tự như loại lá to.

Loại lá mác (Epimedium sagittum (Sieb et Zucc.) Maxim)

Lá cây có dạng mũi tên, hình trứng dài, dài khoảng 14cm và rộng khoảng 5cm. Đầu lá hơi nhọn như gai, gốc lá hình mũi tên. Các đặc điểm khác tương tự như loại lá to.

Bộ phận dùng của dâm dương hoắc

Bộ phận sử dụng: Lá và rễ cây Dâm dương hoắc. Lá có màu lục vàng hoặc lục tro, cứng là loại tốt; lá đen, ẩm mốc, hoặc vụn nát là loại xấu.

Thu hái: Thu hái rễ và lá hàng năm vào mùa hè (từ tháng 5) và mùa thu. Sau khi thu hái, cắt phần thân lá, loại bỏ tạp chất và phơi khô.

Chế biến:

  • Dùng kéo cắt hết phần gai xung quanh biên lá, sau đó cắt nhỏ như sợi tơ to và rây sạch các mảnh vụn để sử dụng.
  • Dâm dương hoắc chích: Dùng rễ và lá dược liệu, cắt hết gai xung quanh. Đun mỡ dê với lửa nhỏ cho chảy ra, liên tục gạn sạch cặn. Cho dược liệu vào nồi và sao cho đến khi mỡ hút hết vào lá. Lấy dược liệu ra ngay và để nguội. 
  • Sau khi thu hái, rửa sạch dược liệu, thái nhỏ, phơi khô và sao qua trong chảo. Nếu được tẩm qua rượu trước khi sao thì càng tốt.
Để bảo quản dâm dương hoắc dùng lâu dài, bạn nên đậy kín dược liệu và để nơi khô ráo, tránh ẩm và tránh va chạm làm vụn nát.

Thành phần hóa học trong dâm dương hoắc

Hiện nay, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng dược liệu dâm dương hoắc có khá nhiều thành phần hóa học quan trọng như: Saponin, Icaritin-3-O-α-rhamnoside, Alkaloid, Anhydroicaritin-3-O-α-rhamnoside, Quercetin-3-O-D-glucoside, Quercetin, Sagittatum Side, Epimedia, B, C…

Tác dụng, công dụng

Dâm dương hoắc có tác dụng gì theo y học cổ truyền?

Theo y học cổ truyền, dâm dương hoắc có vị cay ngọt, tính bình đi vào kinh Can, Thận. Tác dụng như sau:

  • Kiện gân cốt, tiêu loa lịch 
  • Ích khí lực, lợi tiểu tiện, cường khí
  • Cường tâm lực, bổ gối lưng 
  • Tráng dương, bổ thận hư 
  • Tráng dương, bổ thận, trừ thấp, khu phong 
  • Tráng dương, bổ thận, khu phong hàn thấp, bổ âm dương.

Chủ trị:

  • Đau âm hành, âm nuy tuyệt thương
  • Hạ bộ lở loét, loa lịch, xích ung 
  • Tay chân tê bại, liệt nửa người, mất cảm giác
  • Lao khí, lãnh phong, liệt dương, co rút gân cơ, hay quên, chóng mặt ở người lớn tuổi
  • Liệt dương, tiểu buốt, phong thấp đau nhức, lưng gối yếu, tay chân tê bại.

Tác dụng của dâm dương hoắc theo y học hiện đại

dâm dương hoắc có tác dụng gì?

Tác dụng của dâm dương hoắc có thể bao gồm:

  • Tác dụng tương tự như nội tiết tố sinh dục, làm tăng trọng lượng của thùy trước tuyến yên, tinh hoàn, buồng trứng và tử cung.
  • Kích thích bài tiết tinh dịch và tăng cường hoạt động của tinh hoàn, gián tiếp nâng cao khả năng tình dục của nam giới.
  • Chữa suy nhược thần kinh.
  • Điều trị viêm phế quản mạn tính ở trẻ em, giảm ho và trừ đờm.
  • Có tác dụng tốt với người bị thiểu năng sinh dục bẩm sinh.
  • Hạ huyết áp và bảo vệ tế bào cơ tim.
  • Ức chế vi khuẩn lao.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của dâm dương hoắc

  • Liều dùng: Dùng 4 – 12 gram/ngày.
  • Cách dùng: Dùng tươi, ngâm rượu, tán bột làm thành hoàn, nấu thành cao để uống. Có thể sắc lấy nước thuốc để uống hoặc rửa ngoài da để chữa bệnh.

Một số bài thuốc có dâm dương hoắc

Dâm dương hoắc được sử dụng trong những bài thuốc dân gian nào?

Nhờ thành phần hóa học và tác dụng dược lý đa dạng, dâm dương hoắc thường được sử dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh như:

bài thuốc với dâm dương hoắc

1. Trị phong đau nhức, đau không nhất định:

Thành phần: 40g dâm dương hoắc, 40g uy linh tiên, 40g xuyên khung, 40g quế tâm, 40g thương nhĩ tử.

Cách dùng: Rửa sạch, phơi khô, tán nhuyễn. Mỗi lần dùng 4g thuốc bột uống với rượu ấm.

2. Trị đi lại khó khăn, phong gây đau nhức:

Thành phần: 2 cân dâm dương hoắc, 2 cân gia tử, 2 thăng đậu đen.

Cách dùng: Nấu với 3 dấu nước cho đến khi còn 1 dấu, loại bỏ phần bã, sắc còn 5 thăng. Uống ngay khi còn ấm.

3. Trị mờ mắt sinh màng:

Thành phần: Dâm dương hoắc, sinh vương qua (liều lượng bằng nhau).

Cách dùng: Tán bột, trộn đều. Mỗi lần dùng 4g bột uống với nước tràn, sử dụng 3 lần/ngày.

4. Trị đau răng:

Thành phần: Dâm dương hoắc.

Cách dùng: Sắc lấy nước ngậm, liều lượng tùy dùng.

5. Trị mắt thanh manh:

Thành phần: 40g dâm dương hoắc, 100 hạt đậu xị.

Cách dùng: Sắc với nước, uống chia làm 2 lần/ngày.

6. Trị trẻ nhỏ bị quáng gà:

Thành phần: 20g dâm dương hoắc, 20g văn cương nga, 10g xạ can, 10g chích cam thảo.

Cách dùng: Tán bột, nhét vào gan dê. Nấu với đậu đen, ăn và uống hết nước sắc.

7. Trị đậu sởi nhập vào mắt:

Thành phần: Dâm dương hoắc, uy linh tiên (liều lượng bằng nhau).

Cách dùng: Tán bột, mỗi lần dùng 2g bột uống với nước cơm.

8. Trị đầy bụng, không ăn được, khí nghịch, ho:

Thành phần: Dâm dương hoắc, ngũ vị tử (liều lượng bằng nhau).

Cách dùng: Tán bột, trộn với mật, viên nhỏ. Uống 30 viên/lần với nước gừng.

9. Trị liệt dương, bán thân bất toại:

Thành phần: 1 cân dâm dương hoắc, 10 cân rượu ngon.

Cách dùng: Ngâm rượu dâm dương hoắc 1 tháng, uống 20ml/lần, 2 lần/ngày.

10. Trị liệt dương:

Thành phần: 40g dâm dương hoắc, 20g tiên mao.

Cách dùng: Sắc uống, 1 thang/ngày.

11. Trị liệt dương, tiểu nhiều lần:

Thành phần: 20g dâm dương hoắc, 40g thục địa, 20g lộc giác sương, 20g cửu thái tử.

Cách dùng: Sắc với 1 lít nước lọc. Chắt lấy nước thuốc, uống nhiều lần trong ngày, 1 thang/ngày.

12. Trị đau nhức xương khớp do hàn thấp hoặc phong thấp:

Thành phần: 20g dâm dương hoắc, 12g uy linh tiên, 8g quế chi, 8g thương nhĩ tử, 8g xuyên khung.

Cách dùng: Sắc với 800ml nước. Chắt lấy nước thuốc, uống nhiều lần trong ngày, 1 thang/ngày.

13. Trị thận hư, dương nuy, phụ nữ vô sinh:

Thành phần: 40g dâm dương hoắc, 500ml rượu gạo.

Cách dùng: Ngâm 20 ngày, uống 10-20ml/lần, 2-3 lần/ngày trước bữa ăn.

14. Trị cao huyết áp:

Thành phần: 16g dâm dương hoắc, 16g tiên mao, 12g đương quy, 12g hoàng bá, 12g ba kích, 12g tri mẫu.

Cách dùng: Sắc với 800ml nước. Chắt lấy nước thuốc, uống 2 lần/ngày.

15. Trị bệnh động mạch vành:

Cách dùng: Uống 4-6 viên dâm dương hoắc/lần, 2 lần/ngày trong 1 tháng.

16. Trị viêm phế quản mạn tính:

Cách dùng: Dùng nước sắc dâm dương hoắc uống mỗi ngày.

17. Trị suy nhược thần kinh:

Cách dùng: Tán bột, làm hoàn. Uống 4 viên/lần, 3 lần/ngày.

18. Trị viêm cơ tim do virus:

Cách dùng: Uống 7-10 viên cao dâm dương hoắc/lần, 3 lần/ngày trong 7 tháng. Mỗi viên tương đương với 2,7 gram thuốc sống.

19. Trị giảm bạch hầu:

Cách dùng: Dùng dược liệu chế thành dạng bột trà để pha uống. Mỗi bao trà tương đương với 15 gram thuốc sống. Uống 3 bao/ngày trong tuần đầu, 2 bao/ngày trong tuần thứ 2, liên tục trong 30-45 ngày.

20. Trị liệt dương:

Thành phần: 9g dâm dương hoắc, 24g thổ đinh quế, 30g hoàng hoa viễn chí tươi, 60g kim anh tử tươi.

Cách dùng: Sắc với 1,5 lít nước. Chắt lấy nước thuốc để uống trong ngày.

Lưu ý, thận trọng khi dùng

Khi dùng dâm dương hoắc, bạn nên lưu ý những gì?

Để sử dụng dược liệu dâm dương hoắc một cách an toàn và có hiệu quả, bạn nên tham khảo trước ý kiến từ các bác sĩ, thầy thuốc đông y uy tín. Một số thuốc, thực phẩm chức năng hay thảo dược khác mà bạn đang dùng có thể gây ra những tương tác không mong muốn với dược liệu này.

Một số bệnh nhân khi sử dụng được liệu có thể gặp phải tác dụng phụ như: Nôn mửa, váng đầu, chảy máu mũi, miệng khô. Trong quá trình sử dụng, nếu thấy xuất hiện các triệu chứng bất thường, hãy tạm ngưng dùng và thông báo ngay cho bác sĩ.

Dâm dương hoắc nổi tiếng với tác dụng chữa yếu sinh lý nam giới, nhưng có phải nếu uống rượu dâm dương hoắc lâu ngày thì chữa được hiếm muộn có đúng không?

Câu trả lời của chúng ta ở đây là không, vị thuốc này không phải là thuốc bổ chân nguyên, nó chỉ trị cho những người dương hư âm bại, kích thích tình dục, những người dục vọng quá mạnh, giao hợp không điều độ làm cho hư, tinh khí không đầy đủ nên không sinh được con cái là lẽ tất nhiên, chỉ những người dương nuy âm bại, tạm dùng cho nó mạnh lên, vì thế cổ nhân nói là “uống Dâm dương hoắc lâu ngày sẽ không có con”.

Mức độ an toàn của dâm dương hoắc

Chưa có đầy đủ thông tin về việc sử dụng dâm dương hoắc trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc trước khi dùng thảo dược này.

Những người có tướng hỏa dễ động, sung huyết não, dương vật dễ cương, tiểu đỏ, di mộng tinh, miệng khô, mất ngủ chống chỉ định dùng dược liệu dâm dương hoắc (theo Trung Dược Học).

Tướng hỏa động, âm hư không nên sử dụng dược liệu (theo Trung Dược Đại Từ Điển).

Tương tác có thể xảy ra với dâm dương hoắc

Dâm dương hoắc có thể tương tác với một số thuốc, thực phẩm chức năng hay dược liệu khác mà bạn đang sử dụng. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi dùng, bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ và thầy thuốc trước khi muốn dùng bất kỳ loại dược liệu nào.

[embed-health-tool-bmi]

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Vị thuốc Dâm dương hoắc | BvNTP

https://bvnguyentriphuong.com.vn/y-hoc-co-truyen/vi-thuoc-dam-duong-hoac

Ngày truy cập 22/6/2024

Dâm dương hoắc có công dụng gì? Liều dùng và cách dùng

https://thuocdantoc.vn/duoc-lieu/dam-duong-hoac

Ngày truy cập 22/6/2024

SPECIES: Epimedium macranthum C.Morren & Decne.

https://powo.science.kew.org/results?q=Epimedium+macranthum

Ngày truy cập 22/6/2024

Dâm dương hoắc cây thuốc nam điều trị liệt dương, xuất tinh sớm

https://caythuoc.org/product/dam-duong-hoac-trang-duong-bo-than/comment-page-4

Ngày truy cập 22/6/2024

Cây, vị thuốc tên dê

http://cdc.ninhbinh.gov.vn/tin-tuc-su-kien/thong-tin-y-hoc/pho-bien-kien-thuc/cay-vi-thuoc-ten-de.html

Ngày truy cập 22/6/2024

Phiên bản hiện tại

11/07/2024

Tác giả: Vi Quỳnh

Tham vấn y khoa: Bác sĩ CKI Võ Thị Nhung

Cập nhật bởi: Trúc Phạm


Bài viết liên quan

Nha đam ngâm rượu có tác dụng gì? Có thật sự tốt như lời đồn?

Đông trùng hạ thảo ngâm rượu: Công dụng & Cách dùng


Tham vấn y khoa:

Bác sĩ CKI Võ Thị Nhung

Y học cổ truyền · Quân Y Viện 7A


Tác giả: Vi Quỳnh · Ngày cập nhật: 11/07/2024

ad iconQuảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

ad iconQuảng cáo
ad iconQuảng cáo