<p><strong>Thành phần</strong></p><p>Mỗi viên Panadol Cảm Cúm chứa:</p><p>Hoạt chất: Paracetamol 500mg, Caffeine 25mg, Phenylephrine hydrochloride 5mg.</p><p>Tá dược: Starch maize, Pre-gelatinised starch, Povidone, Eurocol Sunset yellow, Sodium lauryl sulfate, Potassium sorbate, Stearic acid, Talc, Microcrystalline cellulose, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylene glycol, Titanium Dioxide, Quinoline yellow lake (El 04), Sunset yellow aluminium lake (E110).</p><p></p><p><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)</p><p>Panadol Cảm cúm làm giảm các triệu chứng của cảm cúm như sốt, đau và xung huyết mũi.</p><p></p><p><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)</p><p>Không dùng thuốc cho những bệnh nhân:</p><p>- Có tiền sử quá mẫn với paracetamol, caffeine, phenylephrine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.</p><p>- Bệnh nhân đang dùng hoặc đã dùng trong 2 tuần gần đây các thuốc ức chế monoamine oxidase.</p><p></p><p><strong>Liều dùng</strong></p><p>Chỉ dùng đường uống.</p><p>Không dùng quá liều chỉ định.</p><p>Nên sử dụng liều thấp nhất cần thiết để có hiệu quả điều trị.</p><p>- Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:</p><p>Nên dùng 1 hoặc 2 viên (500mg Paracetamol/25mg caffeine/5mg phenylephrine hydrochloride đến 1000mg paracetamol/50mg caffeine/10mg phenylephrine hydrochloride) mỗi lần, có thể dùng tới 4 lần/ngày.</p><p>Liều tối đa hàng ngày: 8 viên (4000mg paracetamol/200mg caffeine/40mg phenylephrine hydrochloride) trong 24 giờ.</p><p>Khoáng cách liều tối thiểu: 4 giờ.</p><p>Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sỹ: 7 ngày.</p><p>- Trẻ em dưới 12 tuổi:</p><p>Không khuyến nghị dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.</p><p></p><p><strong>Tác dụng phụ</strong></p><p><em>Paracetamol</em></p><p>Các tác dụng không mong muốn thu được từ dữ liệu của thử nghiệm lâm sàng thường hiếm gặp và xảy ra trên một số ít các bệnh nhân. Vì vậy, các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm ở liều dùng khuyến nghị được đưa ra trong bảng dưới đây theo hệ thống cơ quan của cơ thể (MedDRA).Vì các tác dụng không mong muốn này được báo cáo tự nguyện và từ một số đông không xác định nên tần suất xuất hiện được coi như rất hiếm(<1/10000).<br/>+ Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu</p><p>+ Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn. Phản ứng dị ứng da như: ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson</p><p>+ Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác.</p><p>+ Rối loạn gan mật: Bất thường gan.</p><p><em>Caffeine</em></p><p>Các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm liên quan đến việc sử dụng caffeine được liệt kê dưới đây. Không xác định được tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn này.</p><p>Hệ thần kinh trung ương: Bồn chồn, chóng mặt. Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol-caffeine cùng với chế độ ăn uống có nhiều caffeine, có thể gặp các tác dụng phụ do quá liều caffeine như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kỉnh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp. <em>Phenylephrine</em></p><p>Các tác dụng không mong muốn dưới đây đã gặp trong các thử nghiệm lâm sàng với phenylephrine, và có thể là đại diện cho các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất. Các tác dụng không mong muốn này được chia theo hệ thống cơ quan của cơ thể (MedDRA).</p><p>+ Các rối loạn tâm thần: Bồn chồn.</p><p>+ Các rối loạn trên hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ</p><p>+ Các rối loạn trên tim: Tăng huyết áp.</p><p>+ Các rối loạn trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.</p><p>Dưới đây xin liệt kê các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm. Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn này không được xác định rõ nhưng dường như là hiếm(<1/1000).</p><p>+ Các rối loạn về mắt: Giãn đồng tử, glaucoma góc đóng cấp tính, thường hay xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử bị glaucoma góc đóng (xem phần Thận trọng và những lưu ý đặc biệt/ Chống chỉ định).</p><p>+ Các rối loạn trên tim: Nhịp tim nhanh, hồi hộp</p><p>+ Các rối loạn da và dưới da: Phản ứng dị ứng (như phát ban,mày đay, viêm da dị ứng)</p><p>Các rối loạn thận và đường tiết niệu: Tiểu buốt, bí tiểu. Thường hay xảy ra ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường tiết niệu như bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt</p><p><em>Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.</em></p><p><strong><br/>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)</p><p>Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).</p><p>Chứa paracetamol. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol, các thuốc chống xung huyết và các thuốc chống cảm cúm khác. Sử dụng đồng thời các thuốc khác có chứa paracetamol Có thể dẫn đến tình trạng quá liều. Dùng quá liều paracetamol có thể gây ra suy gan, điều này có thể dẫn đến việc ghép gan hay tử vong.</p><p>Đã có báo cáo trường hợp rối loạn/suy giảm chức năng gan ở những bệnh nhân bị thiếu hụt glutathione như suy dinh dưỡng, biếng ăn trầm trọng, có chỉ số khối cơ thể thấp hoặc người nghiện rượu mạn tính.</p><p>Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc này cho bệnh nhân đang bị các bệnh sau:</p><p>- Cao huyết áp</p><p>- Bệnh tim mạch</p><p>- Đái tháo đường</p><p>- Cường giáp</p><p>- Glaucoma góc đóng</p><p>- Bướu Phaeochromocytoma</p><p>- Phì đại tuyến tiền liệt</p><p>- Bệnh mạch tắc nghẽn (như Hội chứng Raynaud's)</p><p>- Suy giảm chức năng gan hoặc thận. Có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan trên những bệnh nhân đang bị các bệnh về gan.</p><p>- Những bệnh nhân ở trạng thái thiếu hụt glutathione như nhiễm trùng máu, sử dụng</p><p>paracetamol có thể làm tăng nguy cơ chuyển hóa acid trong máu.</p><p>Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc chẹn beta, và các thuốc hạ huyết áp khác.</p><p>Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang dùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng.</p><p>Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm (như thuốc chống xung huyết, thuốc ăn kiêng và các thuốc kích thích thần kinh giống amphetamine).</p><p>Tránh dùng quá nhiều caffeine (ví dụ như từ cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp khác) trong khi đang dùng thuốc này.</p><p>Nếu các triệu chứng còn dai dẳng, tham khảo ý kiến bác sỹ.</p><p>Để xa tầm tay trẻ em.</p><p>Thuốc có chứa EurocolSunsetYellow (E110), có thể gây phản ứng dị ứng.</p><p>THAI KỲ VÀ CHO CON BÚ</p><p><em>Khả năng sinh sản</em></p><p>Chưa có dữ liệu.</p><p><em>Phụ nữ mang thai</em></p><p>Không khuyến nghị dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai.</p><p><em>Paracetamol</em></p><p>Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được bất kỳ nguy cơ nào của paracetamol đối với thai kỳ hoặc sự phát triển phôi thai.</p><p><em>Caffeine</em></p><p>Không khuyến nghị dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai do có khả năng làm tăng nguy cơ sảy thai tự nhiên liên quan tới việc tích lũy caffeine trong cơ thể.</p><p><em>Phenylephrine</em></p><p>Chưa có dữ liệu.</p><p><em>Phụ nữ cho con bú</em></p><p>Nếu không có chỉ định của bác sỹ thì không nên dùng thuốc này trong thời gian đang cho con bú.</p><p><em>Paracetamol</em></p><p>Các nghiên cứu trên người với Paracetamol ở liều dùng khuyến nghị không xác định được bất cứ nguy cơ nào đối với phụ nữ cho con bú hoặc trẻ bú mẹ.</p><p><em>Caffeine</em></p><p>Caffeine trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích đối với trẻ bú mẹ nhưng vẫn chưa quan sát thấy độc tính đáng kể.</p><p><em>Phenylephrine</em></p><p>Phenylephrine có thể bài tiết vào sữa mẹ.</p><p>ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC</p><p>Bệnh nhân bị chóng mặt do dùng thuốc không nên lái xe và vận hành máy móc.</p><p></p><p><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)</p><p>Bảng dưới đây thống kê những tương tác thuốc có ý nghĩa về mặt lâm sàng có thể xảy ra. Cần tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng kết hợp paracetamol-caffeine-phenylephrine với các thuốc dưới đây:</p><p>Các thuốc ức chế monoamine - Tương tác thuốc dẫn đến tăng huyết áp xảy ra giữa các oxidase amin kích thích thần kinh giao cảm như phenylephrine với các thuốc ức chế monoamine oxidase (xem phần chống chỉ định).</p><p>Các amin kích thích thần kinh - Dùng đồng thời phenylephrine với các amin kích thích giao cảm khác có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn trên tim mạch (xem phần thận trọng và các lưu ý đặc biệt).</p><p>Thuốc chẹn beta, và các thuốc hạ huyết áp khác (bao gồm debrisoquine, quanethidine, reserpine, methyldopa) - Phenylephrine có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc chẹn beta và các thuốc hạ huyết áp khác). Nguy cơ bị tăng huyết áp và bị các tác dụng không mong muốn trên hệ tim mạch có thể tăng lên (xem phần thận trọng và các lưu ý đặc biệt).</p><p>Thuốc chống trầm cảm 3 vòng - Có thể làm tăng nguy cơ gặp các tác dụng không mong muốn trên hệ tim mạch do phenylephrine (xem phần thận trọng và các lưu ý đặc biệt).</p><p>Digoxin và các glycoside tim - Dùng đồng thời phenylephrine với digoxin hoặc các glycoside tim có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim bất thường hoặc đột quỵ.</p><p>Warfarin và các Coumarin khác - Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu; dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.</p><p></p><p><strong>Bảo quản:</strong> Bảo quản ở nơi khô ráo, dưới 30C</p><p></p><p><strong>Đóng gói:</strong> Hộp 15 vỉ x 12 viên.</p><p></p><p><strong>Thương hiệu</strong>: GlaxoSmithKline</p><p></p><p><strong>Nơi sản xuất</strong>: Công ty Cổ phần Dược phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam (Việt Nam)</p><p></p><p><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em></p><p><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>