<p><strong>Thành phần</strong> <br />- Ibuprofen 400mg <br />- Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá dược: Pregelatinised native maize starch, Amidon de mais, Croscarmellose Sodium, Povidon K30, Colloidal silicon dioxid, Talc, HPMC, Lactose monohydrat, Titan dioxyd, PEG 4000, Nước tinh khiết)<br /><br /><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)<br />- Chống viêm, giảm đau từ nhẹ đến vừa trong một số bệnh như: Đau thấp khớp, đau cơ bắp, đau lưng, đau thần kinh, đau nửa đầu, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh… <br />- Hạ sốt và làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm.<br /><br /><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br />- Mẫn cảm với Ibuprofen, Aspirin, các thuốc chống viêm không steroid khác.<br />- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.<br />- Bệnh hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.<br />- Đang dùng thuốc chống đông coumarin.<br />- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay bị suy thận.<br />- Người bị bệnh tạo keo.<br />- 3 tháng cuối của thai kỳ.<br /><br /><strong>Liều dùng và cách dùng</strong><br />- Uống trong thời gian ngắn để hạn chế các tác dụng không mong muốn của thuốc.<br />- Người lớn và trẻ em ≥12 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.<br /><br /><strong>Tác dụng phụ</strong> <br />5 - 15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa.<br />* Thường gặp, ADR >1/100<br />- Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.<br />- Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.<br />- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.<br />- Da: Mẩn ngứa, ngoại ban</p><p>* Ít gặp, 1/100> ADR >1/1000<br />- Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị<br />hen), viêm mũi, nổi mày đay.<br />- Tiêu hóa: Ðau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển.<br />- Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.<br />- Mắt: Rối loạn thị giác<br />- Tai: Thính lực giảm.<br />- Máu: Thời gian chảy máu kéo dài.</p><p>* Hiếm gặp, ADR <1/1000<br />- Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc.<br />- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.<br />- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.<br />- Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.<br />- Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư</p><p>* Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần thận trọng).<br />Hướng dẫn cách xử trí ADR<br />- Nếu người bệnh thấy nhìn mờ, giảm thị lực, hoặc rối loạn nhận cảm màu sắc thì phải ngừng dùng ibuprofen.<br />- Nếu có rối loạn nhẹ về tiêu hóa thì nên uống thuốc lúc ăn hay uống với sữa.<br /><em>Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.</em><br /><br /><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)<br />- Cần thận trọng đối với người cao tuổi.<br />- Rối loạn tiêu hóa và viêm đường ruột mạn tính, có thể trầm trọng hơn: viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.<br />- Người bị suy thận, rối loạn chức năng gan.<br />- Người bị lupus ban đỏ hệ thống cũng như bệnh mô liên kết hỗn hợp do tăng nguy cơ viêm màng não không do vi khuẩn.<br />- Ibuprofen có thể làm tăng Ttransaminase nhưng chỉ thoáng qua và hồi phục được.<br />- Ibuprofen ức chế kết tập tiểu cầu nên kéo dài thời gian chảy máu.<br />- Nguy cơ huyết khối tim mạch:<br />Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.<br />Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.<br />Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Bidivon® ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.</p><p>Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: <br />- Thời kỳ mang thai: Có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ, gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung, làm tăng nguy cơ chảy máu, cũng có thể gây nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Không dùng các thuốc chống viêm trong 3 tháng cuối của thai kỳ. <br />- Thời kỳ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.</p><p>Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy: Không nên lái xe và vận hành máy khi có các biểu hiện nhức đầu, hoa mắt chóng mặt<br /><br /><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)<br />- Làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm Quinolon lên hệ thần kinh trung ương, có thể dẫn đến co giật. <br />- Corticoid, các thuốc chống viêm NSAIDs khác: tăng tác dụng không mong muốn của thuốc, đặc biệt tăng nguy cơ chảy máu và gây loét đường tiêu hóa. <br />- Lithium: tăng nồng độ Lithium trong máu. <br />- Tacrolimus: khi dùng chung với thuốc kháng viêm NSAIDs làm tăng nguy cơ độc với thận. <br />- Các thuốc chống kết tập tiểu cầu và các thuốc kháng serotonin chọn lọc (SSRIs) khi dùng chung với Ibuprofen làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa. <br />- Ibuprofen làm tăng độc tính của Methotrexat và Digoxin. <br />- Giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu. <br />- Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen, nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.<br /><br /><strong>Bảo quản</strong>: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng<br /><br /><strong>Đóng gói</strong>: Hộp 10 vỉ x 10 viên<br /><br /><strong>Thương hiệu</strong>: Bidiphar<br /><br /><strong>Nơi sản xuất</strong>: Công ty Cổ phần Dược – TTBYT Bình Định (Việt Nam)<br /><br /><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em><br /><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>