<p><strong>Thành phần</strong></p><p>Hoạt chất: Paracetamol 650mg</p><p>Tá dược vừa đủ 1 viên: Tinh bột mì, tinh bột biến tính, magnesi stearat, sodium starch glycolat, talc, aerosil, bột hương dâu, PVP K30, natri benzoat.</p><p></p><p><strong>Chỉ định </strong>(Thuốc dùng cho bệnh gì?)</p><p>- Điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng...</p><p>- Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.</p><p></p><p><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)</p><p>Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.</p><p></p><p><strong>Liều dùng</strong></p><p>Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 6 viên/ngày. Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 1 viên/lần.</p><p>Không tự ý dùng thuốc quá 3 ngày để giảm sốt hoặc quá 10 ngày để giảm đau.</p><p>Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.</p><p>Lưu ý:</p><p>* Liều tối đa/24 giờ: không quá 4g, khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải hơn 4 giờ.</p><p>* Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc mà cần có ý kiến bác sĩ khi:</p><p>- Có triệu chứng mới xuất hiện.</p><p>- Sốt cao (39,5°C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.</p><p>- Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.</p><p></p><p><strong>Tác dụng phụ</strong></p><p>Ít gặp: ban da; buồn nôn, nôn; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày; giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.</p><p>Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.</p><p><em>Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.</em></p><p></p><p><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)</p><p>Đối với người bị phenylceton - niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa Aspartam.</p><p>Đối với một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit</p><p>Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận.</p><p>Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.</p><p>Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).</p><p><em>Phụ nữ có thai và cho con bú</em></p><p>Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol đối với thai nhi khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc ở người mang thai khi thật cần thiết. Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú, dùng Paracetamol không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.</p><p><em>Lái xe và vận hành máy móc</em></p><p>Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.</p><p></p><p><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)</p><p>Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.</p><p>Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.</p><p>Các thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid và các thuốc chống lao có thể làm tăng độc tính đối với gan của Paracetamol.</p><p>Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.</p><p></p><p><strong>Bảo quản</strong>: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.</p><p></p><p><strong>Đóng gói</strong>: Hộp 10 vỉ x 5 viên</p><p></p><p><strong>Thương hiệu:</strong> DHG Pharma</p><p></p><p><strong>Nơi sản xuất:</strong> Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG (Việt Nam)</p><p></p><p><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em></p><p><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>