Huyết áp cao bao nhiêu thì phải uống thuốc?
Bạn có thể cần dùng thuốc để hạ huyết áp nếu thay đổi lối sống không đủ để đưa huyết áp về mức mục tiêu. Vậy, huyết áp 140 90 có phải uống thuốc không? Việc có nên dùng thuốc hay không còn phụ thuộc vào chỉ số huyết áp, tình trạng sức khỏe tổng thể và nguy cơ phát triển các vấn đề như đau tim hoặc đột quỵ. Bác sĩ sẽ xem xét và quyết định có nên kê đơn thuốc hay không.
Cụ thể như sau:
- Nếu huyết áp của bạn từ 140/90mmHg trở lên, có sức khỏe tổng thể tốt, nguy cơ bị đau tim và đột quỵ nói chung là thấp, thì việc thay đổi lối sống có thể là đủ mà không cần dùng thuốc. Tuy nhiên, nếu huyết áp luôn cao hơn 140/90mmHg và nguy cơ mắc các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng cao hơn, chẳng hạn như nếu bạn thừa cân hoặc mắc bệnh tiểu đường, thì bác sĩ có thể chỉ định bắt đầu dùng thuốc kết hợp với thay đổi lối sống.
- Nếu huyết áp của bạn luôn trên 160/100mmHg thì nguy cơ mắc các vấn đề nghiêm trọng sẽ cao hơn, bác sĩ sẽ kê cho bạn đơn thuốc, cũng như trao đổi về những thay đổi trong lối sống buộc phải áp dụng để kiểm soát huyết áp.
Nếu bạn có nguy cơ mắc bệnh tim, tiểu đường hoặc có tiền sử đột quỵ cao hơn, thuốc có thể được bắt đầu sử dụng khi chỉ số huyết áp thấp hơn. Mục tiêu huyết áp được sử dụng phổ biến nhất cho những người mắc các vấn đề sức khỏe này là dưới 130/80mmHg.
Thuốc huyết áp uống ngày 2 lần được không?
Việc được chỉ định dùng nhiều loại thuốc huyết áp cùng lúc là khá phổ biến vì mỗi loại thuốc có tác dụng kiểm soát huyết áp theo những cách khác nhau. Điều này khiến nhiều người bệnh không biết thuốc huyết áp uống ngày 2 lần được không? Câu trả lời là ĐƯỢC nhưng tùy vào thời gian bán thải của từng loại thuốc và chỉ định của bác sĩ.
Thời gian bán thải của thuốc sẽ quyết định đến số lần uống thuốc đó trong ngày. Nếu thời gian bán thải của thuốc càng ngắn thì số lần uống thuốc sẽ càng nhiều và ngược lại nếu thời gian bán thải càng dài thì số lần uống thuốc càng ít. Vì vậy, một số loại thuốc chỉ cần uống với liều dùng 1 lần/ngày, nhưng vẫn có một số thuốc huyết áp sẽ được chỉ định uống 2-3 lần/ngày hoặc hơn tùy trường hợp cụ thể.
Thông thường, bác sĩ sẽ chỉ định uống 2 viên/ngày chia 2 lần uống hoặc 3 viên/ngày chia 3 lần uống (đối với thuốc tác dụng ngắn) hoặc 1 viên/ngày (đối với thuốc tác dụng kéo dài).
Thuốc huyết áp uống ngày 2 lần được không? Liều dùng thông thường của một số loại thuốc huyết áp phổ biến cụ thể như sau:
Nhóm thuốc | Tên thuốc | Phạm vi liều thông thường (mg/ngày) | Tần suất thông thường (lần/ngày) |
Thuốc lợi tiểu thiazide | clorothiazide | 125–500 | 1–2 |
| clothalidone | 12,5–25 | 1 |
| hydrochlorothiazide | 12,5–50 | 1 |
| polythiazide | 2–4 | 1 |
| indapamid | 1,25–2,5 | 1 |
| metolazone (Mykrox) | 0,5–1,0 | 1 |
| metolazone (Zaroxolyn) | 2,5–5 | 1 |
Thuốc lợi tiểu giữ kali | amiloride | 5–10 | 1–2 |
| triamterene | 50–100 | 1–2 |
Thuốc lợi tiểu quai | bumetanide | 0,5–2 | 2 |
| furosemide | 20–80 | 2 |
| torsemide | 2,5–10 | 1 |
Thuốc chẹn beta | atenolol | 25–100 | 1 |
| betaxolol | 5–20 | 1 |
| bisoprolol | 2,5–10 | 1 |
| metoprolol | 50–100 | 1–2 |
| metoprolol phóng thích kéo dài | 50–100 | 1 |
| nadolol | 40–120 | 1 |
| propranolol | 40–160 | 2 |
| propranolol tác dụng kéo dài | 60–180 | 1 |
| timolol | 20–40 | 2 |
Thuốc chẹn beta có hoạt tính giao cảm nội tại | acebutolol | 200–800 | 2 |
| penbutolol | 10–40 | 1 |
| pindolol | 10–40 | 2 |
Kết hợp thuốc chẹn alpha và thuốc chẹn beta | carvedilol | 12,5–50 | 2 |
| labetalol | 200–800 | 2 |
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) | benazepril | 10–40 | 1 |
| captopril | 25–100 | 2 |
| enalapril | 5–40 | 1–2 |
| fosinopril | 10–40 | 1 |
| lisinopril | 10–40 | 1 |
| moexipril | 7,5–30 | 1 |
| perindopril | 4–8 | 1 |
| quinapril | 10–80 | 1 |
| ramipril | 2,5–20 | 1 |
| trandolapril | 1–4 | 1 |
Thuốc đối kháng angiotensin II (ARB) | candesartan | 8–32 | 1 |
| eprosartan | 400–800 | 1–2 |
| irbesartan | 150–300 | 1 |
| losartan | 25–100 | 1–2 |
| olmesartan | 20–40 | 1 |
| telmisartan | 20–80 | 1 |
| valsartan | 80–320 | 1–2 |
Thuốc chẹn kênh canxi (CCB) | diltiazem phóng thích kéo dài (Cardizem CD, Dilacor XR, Tiazac) | 180–420 | 1 |
| diltiazem phóng thích kéo dài (Cardizem LA) | 120–540 | 1 |
| verapamil tác dụng nhanh (Calan, Isoptin) | 80–320 | 2 |
| verapamil tác dụng kéo dài (Calan SR, Isoptin SR) | 120–480 | 1–2 |
| verapamil (Coer, Covera HS, Verelan PM) | 120–360 | 1 |
| amlodipin | 2,5–10 | 1 |
| felodipin | 2,5–20 | 1 |
| isradipin | 2,5–10 | 2 |
| nicardipine phóng thích kéo dài (Cardene SR) | 60–120 | 2 |
| nifedipine tác dụng kéo dài (Adalat CC, Procardia XL) | 30–60 | 1 |
| nisoldipin | 10–40 | 1 |
Thuốc chẹn alpha-1 | doxazosin | 1–16 | 1 |
| prazosin | 2–20 | 2–3 |
| terazosin | 1–20 | 1–2 |
Thuốc chủ vận alpha-2 trung ương và các thuốc tác dụng trung ương khác | clonidine | 0,1–0,8 | 2 |
| miếng dán clonidine | 0,1–0,3 | 1 tuần |
| methyldopa | 250–1.000 | 2 |
| reserpin | 0,1–0,25 | 1 |
| guanfacine | 0,5–2 | 1 |
Thuốc giãn mạch trực tiếp | hydralazine | 25–100 | 2 |
| minoxidil | 2,5–80 | 1–2 |
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!