- Đường uống: Uống 1 lần hoặc 2 lần trong ngày. Có thể uống thuốc cả khi no lẫn đói, thời điểm uống không phụ thuộc bữa ăn.
- Risperidon có thể tiêm bắp vào cơ delta hoặc cơ mông, không dùng đường tiêm tĩnh mạch. Hỗn dịch pha xong phải tiêm ngay. Nếu quá 2 phút, phải lắc kỹ trước khi tiêm. Nên tiêm xen kẽ hai bên tay (cơ delta) và mông (cơ mông).
Bạn nên bảo quản risperidone như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Liều dùng risperidone cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tâm thần phân liệt
- Đường uống: Khởi đầu 2 mg/ngày, chia 1 – 2 lần. Tăng dần liều theo đáp ứng 1 – 2 mg/ngày sau mỗi 24 giờ. Liều thường dùng 4 – 6 mg/ngày. Dùng liều trên 10 mg không tăng hiệu quả điều trị nhưng làm tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ triệu chứng ngoại tháp. Liều tối đa là 16 mg/ngày.
- Tiêm bắp: Khởi đầu: 25 mg/ngày mỗi 2 tuần ở bệnh nhân uống risperidon ≤ 4 mg/ngày và 37,5 mg mỗi 2 tuần ở bệnh nhân uống risperidon > 4 mg/ngày. Điều chỉnh tăng liều 12,5 mg mỗi 4 tuần.
Trong khi khởi đầu risperidon đường tiêm, tiếp tục dùng risperidon đường uống 4 – 6 tuần và có thể dùng trong giai đoạn điều chỉnh liều.
Liều dùng thông thường cho người lớn trong giai đoạn hưng cảm bệnh rối loạn lưỡng cực
Đường uống: khởi đầu 2 mg/lần, 1 lần/ngày. Tăng dần liều theo đáp ứng 1 mg/ngày. Liều thường dùng 1 – 6 mg/ngày.
Điều trị triệu chứng hành vi, kích động ở bệnh nhân sa sút trí tuệ
Đường uống: Khởi đầu 0,25 mg/lần, 2 lần/ngày. Tăng dần liều theo đáp ứng 0,25 mg/lần, 2 lần/ngày. Liều tối đa là 1 mg/lần, ngày 2 lần.
Liều dùng risperidone cho trẻ em như thế nào?
Điều trị các rối loạn hành vi ở trẻ rối loạn phổ tự kỷ trên 5 tuổi
Dùng đường uống.
Khởi đầu 0,25 mg/ngày cho trẻ có cân nặng < 20kg và 0,5 mg/ngày cho trẻ có cân nặng ≥ 20 kg. Thuốc có thể cho uống 1 – 2 lần/ngày. Liều lượng được điều chỉnh tuỳ theo đáp ứng và dung thuốc của từng người bệnh.
Tối thiểu 4 ngày sau liều đầu tiên, liều có thể tăng tới liều khuyến cáo 0,5 mg/ngày đối với trẻ có cân nặng < 20 kg và 1 mg/ngày đối với trẻ có cân nặng ≥ 20 kg. Sau đó, liều này được duy trì tối thiểu 14 ngày. Đối với người bệnh không đáp ứng, liều có thể tăng cách nhau 2 tuần hoặc hơn, mỗi lần tăng 0,25 mg/ngày đối với người bệnh có cân nặng < 20 kg hoặc 0,5 mg/ ngày đối với người bệnh có cân nặng ≥ 20 kg.
Khi đã đạt được đáp ứng lâm sàng, cân nhắc giảm liều để đạt được cân bằng giữa hiệu quả và an toàn.
Liều dùng risperidone cho người cao tuổi như thế nào?
Điều trị tâm thần phân liệt
Đường uống: khởi đầu 1 mg/ngày, chia 2 lần. Tăng dần liều theo đáp ứng 0,5 mg/lần, 2 lần/ngày tới liều liều thường dùng là 2 – 4 mg/ngày.
Điều trị giai đoạn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực
Đường uống: Khởi đầu với liều 0,5 mg/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều theo đáp ứng 0,5 mg/lần, 2 lần/ngày tới liều 1 – 2 mg/ngày, 2 lần/ngày.
Liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, suy thận
Khởi đầu uống 0,5 mg/lần, ngày 2 lần trong tuần đầu tiên. Tuần tiếp theo tăng liều đến 1 mg/lần, 2 lần/ngày hoặc 2 mg/lần, 1 lần/ngày. Nếu bệnh nhân dung nạp risperidon đường uống với liều 2 mg, có thể tiêm bắp 25 mg mỗi 2 tuần.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng risperidone?
Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng nào: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Ngưng dùng risperidone và gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Sốt, cứng cơ, lú lẫn, vã mồ hôi, tim đập nhanh hoặc không đều;
- Cử động cơ không ngừng ở mắt, lưỡi, hàm, hoặc cổ;
- Chảy nước dãi, run (không kiểm soát được);
- Động kinh (co giật);
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
- Chảy máu cam;
- Có đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi;
- Khó nuốt;
- Cảm giác muốn ngất xỉu;
- Cương dương đau đớn hoặc kéo dài trong 4 giờ hoặc lâu hơn.
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!