backup og meta
Chuyên mục
Công cụ
Hỏi bác sĩ
Lưu
Mục lục bài viết

Nimodipine

Tham vấn y khoa: TS. Dược khoa Trương Anh Thư · Dược · Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM


Tác giả: Thương Trần · Ngày cập nhật: 21/02/2024

Nimodipine

Nimodipine là một thuốc nhóm chẹn kênh calci, ban đầu được phát minh để kiểm soát bệnh tăng huyết áp hệ thống. Hiện tại, thuốc được phê duyệt trong kiểm soát co thắt mạch máu sau xuất huyết dưới màng nhện. Ngoài ra thuốc cũng có một số chỉ định khác ngoài nhãn (off-label). Tìm hiểu thông tin về nimodipine qua bài viết sau!

Tên hoạt chất: Nimodipine

Tên biệt dược: Nimotop, Nymalize, Nimorhage, Nimodin, Nimotax

Nhóm thuốc: Thuốc chẹn kênh calci nhóm dihydropyridin

Tìm hiểu chung

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Nang mềm 30 mg.
  • Viên nén 30 mg.
  • Dung dịch tiêm truyền: Lọ 10 mg/50 ml.

Tác dụng của thuốc nimodipine là gì?

Nimodipine là thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dẫn xuất dihydropyridin với tác dụng chủ yếu trên mạch máu não. Nimodipin làm tăng tưới máu não, đặc biệt ở các vùng được tưới máu kém do thuốc làm giãn động mạch.

Cơ thể tự nhiên phản ứng với việc chảy máu bằng cách thu hẹp các mạch máu để làm chậm dòng máu lưu thông. Tuy nhiên, khi chảy máu trong não, việc ngăn chặn dòng máu lưu thông sẽ gây tổn thương nặng hơn cho não. Nimodipine tác động bằng cách làm giãn các mạch máu bị hẹp trong não gần khu vực chảy máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn. Tác động này giúp làm giảm tổn thương đến não. Tác dụng giãn mạch này mạnh hơn ở các mạch máu nhỏ khi so với các mạch máu lớn hơn. Thuốc cũng có thể được sử dụng để làm giảm các vấn đề do đột quỵ.

Một số tác dụng thuốc không được liệt kê trên nhãn được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể sẽ kê đơn cho bạn. Bạn chỉ dùng thuốc này điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Nimidipin được chỉ định trong:

  • Dự phòng co thắt mạch não gây thiếu máu cục bộ thần kinh sau xuất huyết dưới màng nhện do phình vỡ mạch nội sọ (đường uống).
  • Điều trị co thắt mạch não gây thiếu máu cục bộ thần kinh sau xuất huyết dưới màng nhện do phình vỡ mạch nội sọ (đường tĩnh mạch).
  • Điều trị chấn thương não lan tỏa cùng với liệu pháp oxy cao áp.
  • Hỗ trợ phục hồi sau chấn thương dây thần kinh sọ não.
  • Phòng ngừa chứng đau nửa đầu.
  • Chóng mặt ngoại biên và bệnh Meniere.
  • Nimodipine làm giảm sự phát triển loạn thần sau phẫu thuật ở bệnh nhân cao tuổi được gây mê toàn thân.
  • Động kinh kháng thuốc.
  • Đau đầu do cực khoái và đau đầu do tắm.

Chống chỉ định

  • Trong vòng một tháng sau nhồi máu cơ tim hoặc đau thắt ngực không ổn định.
  • Phối hợp với Rifampicin hoặc thuốc chống động kinh bao gồm: Phenobarbital, Phenytoin, carbamazepin vì hiệu quả của nimodipin đường uống giảm đáng kể khi dùng đồng thời.
  • Bệnh porphyria cấp.
  • Quá mẫn với nimodipin.

Cách dùng – Liều dùng

Cách dùng thuốc nimodipine như thế nào?

  • Đường uống: Uống nguyên viên với nước lọc. Với viên nén, có thể uống không phụ thuộc bữa ăn. Với viên nang mềm, khuyến cáo dùng 1 giờ trước ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Không dùng thuốc chung với nước Bưởi chùm. Nimodipine nên bắt đầu càng sớm càng tốt hoặc trong vòng 96 giờ sau khi được chẩn đoán xuất huyết dưới nhện.

    Nếu bệnh nhân không đủ tỉnh táo để nuốt viên nang nimodipine, có thể tạo một lỗ ở cả hai đầu bằng kim cỡ 18 và chất bên trong sẽ được rút vào ống tiêm. Sau đó có thể cho ăn qua ống thông mũi dạ dày và rửa sạch bằng 30 ml nước muối sinh lý bình thường (0,9%).

  • Đường tĩnh mạch: Nimodipin được dùng truyền tĩnh mạch liên tục qua đường truyền tĩnh mạch trung tâm. Thuốc nên được dùng qua hệ thống khóa chạc ba, cùng với dung dịch đẳng trương. Thể tích các dung dịch truyền cùng cần đảm bảo tỷ lệ dung dịch nimodipin: dung dịch truyền là khoảng 1 : 4. Tốc độ truyền các dung dịch dùng cùng khoảng 40 ml/giờ. Không dùng ống truyền PVC mà phải dùng ống polyethylen hoặc Polypropylen, không được để nimodipin tiếp xúc với PVC do tương kỵ. Không được trộn dung dịch truyền nimodipin vào các chai hoặc túi truyền, không trộn với các thuốc khác.

Nimodipine IV

Bạn nên bảo quản nimodipine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy,  bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và  thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt  thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc  công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc

Liều dùng thuốc nimodipine cho người lớn như thế nào?

Liều dự phòng xuất huyết dưới màng não:

Uống 60 mg/1 lần, cách 4 giờ/1 lần, tổng liều 360 mg/ngày, bắt đầu trong vòng 4 ngày khi có xuất huyết dưới màng nhện và tiếp tục trong 21 ngày.

Trong trường hợp có can thiệp phẫu thuật, khuyến cáo nên tiếp tục dùng nimodipin để hoàn thành liệu trình dùng 21 ngày.

Trên bệnh nhân xơ gan, do độ thanh thải giảm đáng kể và C. tăng khoảng gấp đôi, khuyến cáo dùng liều 30 mg/lần, cách 4 giờ/lần kèm theo dõi chặt chẽ huyết áp và nhịp tim.

Liều điều trị xuất huyết dưới màng não:

Trong 2 giờ đầu, truyền nimodipin vào tĩnh mạch trung tâm với tốc độ 1 mg/giờ (khoảng 15 microgam/kg/giờ), tương ứng 5 ml/giờ (dung dịch nimodipin 10 mg/50 ml). Nếu bệnh nhân dung nạp tốt, sau 2 giờ có thể tăng liều lên 2 mg (khoảng 15 microgam/kg/giờ), tương ứng 10 ml giờ (dung dịch nimodipin 10 mg/50 ml) miễn là huyết áp giảm không đáng kể.

Trên bệnh nhân có cân nặng dưới 70 kg hoặc bệnh nhân có huyết áp không ổn định hoặc bệnh nhân xơ gan, nên dùng liều khởi đầu 0,5 mg/giờ, tương ứng 2,5 ml/giờ (dung dịch nimodipin 10 mg/50 ml) hoặc liều thấp hơn nếu cần thiết.

Nên bắt đầu nimodipin sớm nhất có thể sau co thắt mạch não gây thiếu máu cục bộ thần kinh sau xuất huyết dưới màng nhện. Cần dùng trong ít nhất 5 ngày và không quá 14 ngày.

Trong trường hợp có can thiệp phẫu thuật khi đang điều trị, có thể tiếp tục dùng nimodipin (liều như trên) trong ít nhất 5 ngày. Không sử dụng đồng thời cả nimodipin uống và nimodipin đường tĩnh mạch. Nếu hai thuốc được dùng nối tiếp nhau, tổng thời gian điều trị không được quá 21 ngày. Số ngày dùng nimodipin đường tĩnh mạch không quá 14 ngày.

Lưu ý: Không nên dùng đồng thời nimodipine dạng tiêm tĩnh mạch và dạng uống.

Liều dùng thuốc nimodipine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc nimodipine?

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng nimodipine và gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Tim đập nhanh bất thường hoặc chậm;
  • Ngất xỉu hoặc chóng mặt nghiêm trọng;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;
  • Sưng ở chân hoặc mắt cá chân;

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng khác có thể có nhiều khả năng xảy ra. Tiếp tục dùng nimodipine và nói chuyện với bác sĩ của bạn nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ ít nghiêm trọng như:

  • Chóng mặt nhẹ;
  • Nóng sốt (bị đỏ, nóng, hoặc cảm giác ngứa ran);
  • Đau đầu;
  • Buồn nôn, táo bón;
  • Đổ mồ hôi.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng nimodipine, bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng nimodipine, bạn nên chú ý một số điều sau đây:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với nimodipine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng bị bệnh gan, động kinh hoặc nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu phát hiện có thai trong khi dùng nimodipine, hãy gọi cho bác sĩ.
  • Trên bệnh nhân có xuất huyết dưới màng nhện do chấn thương, không nên sử dụng nimodipin vì tỉ số lợi ích – nguy cơ chưa được thiết lập.
  • Trên bệnh nhân có phù não hoặc tăng áp lực nội sọ mức độ nặng, cần sử dụng nimodipin hết sức thận trọng.
  • Trên bệnh nhân hạ huyết áp (huyết áp tâm thu dưới 100 mmHg), sử dụng nimodipin thận trọng. Cần theo dõi huyết áp khi dùng nimodipin.
  • Trên bệnh nhân xơ gan, độ thanh thải của thuốc có thể giảm, nồng độ thuốc có thể tăng và tăng nguy cơ gặp các biến cố bất lợi. Vì vậy, cần theo dõi chặt chẽ huyết áp và mạch, cân nhắc dùng liều nimodipin thấp hơn trên các bệnh nhân này.
  • Trên các bệnh nhân có bệnh lý thận và/hoặc đang dùng các thuốc độc thận, nên theo dõi chức năng thận chặt chẽ khi dùng nimodipin.
  • Khi truyền tĩnh mạch, cần chú ý đến lượng ethanol trong thuốc (23,7%). Thành phần này có thể gây hại trên các bệnh nhân có nghiện rượu hoặc nổi loạn chuyển hóa rượu.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai  kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Nimodipine tương tác với thuốc nào?

Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với nimodipine, vì vậy hãy chắc chắn nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng về các thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin và thực phẩm chức năng, ngay cả khi chúng không có trong danh sách này. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận hơn cho các tác dụng phụ.

  • Thuốc kháng nấm bao gồm itraconazole (Onmel®, Sporanox®), ketoconazole (Nizoral®) và voriconazole (Vfend®);
  • Clarithromycin (Biaxin®);
  • Một số thuốc trị HIV bao gồm indinavir (Crixivan®), nelfinavir (Viracept®), ritonavir (Norvir®, trong Kaletra®), saquinavir (Invirase®);
  • Nefazodone;
  • Telithromycin (Ketek®).
  • Aprepitant (Emend®);
  • Armodafinil (Nuvigil®);
  • Alprazolam (Niravam®, Xanax®);
  • Amiodarone (Cordarone®, Pacerone®, Nexterone®);
  • Atazanavir (Reyataz®), bosentan (Tracleer®);
  • Cimetidine (Tagamet®);
  • Conivaptan (Vaprisol®);
  • Cyclosporine (Gengraf®, Neoral®, SANDIMUNE®);
  • Delavirdine (Rescriptor®);
  • Diltiazem (Cardizem®, Dilacor®, Tiazac®);
  • Thuốc kết hợp dalfopristin + quinupristin (Synercid®);
  • Efavirenz (Sustiva®, trong Atripla®);
  • Erythromycin (E.E.S., E-Mycin®);
  • Etravirine (Intelence®);
  • Fluconazole (Diflucan®);
  • Fluoxetine (Prozac, Sarafem, trong Symbyax®);
  • Isoniazid (trong Rifater®, trong Rifamate®);
  • Thuốc trị tăng huyết áp hoặc thuốc cho bệnh tim bao gồm thuốc lợi tiểu một số loại thuốc cho bệnh viêm gan bao gồm boceprevir (Victrelis®) và telaprevir (Incivek®;
  • Một số thuốc trị co giật bao gồm carbamazepine (Carbatrol®, Equetro®, Tegretol®), phenobarbital (Luminal®), và phenytoin (Dilantin®);
  • Modafinil (Provigil®);
  • Nafcillin (Nallpen®);
  • Thuốc tránh thai;
  • Thuốc ức chế phosphodiesterase (PDE-5) bao gồm sildenafil (Revatio®, Viagra®), tadalafil (Cialis®) và vardenafil (Levitra®, Staxyn®);
  • Pioglitazone (Actos®, trong Actoplus Met®, trong Duetact®, trong Oseni®);
  • Posaconazole (Noxafil®);
  • Prednisone (Rayos®);
  • Rifampin (Rifadin®, Rifater®, Rimactane®, trong Rifamate®);
  • Rufinamide (Banzel®);
  • Axit valproic (Depakene®);
  • Verapamil (Calan®, Covera®, Tarka®, Verelan®);
  • Vemurafenib (Zelburaf®).
  • Thảo dược như Echinacea và John’s wort.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc nimodipine không?

Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc nimodipine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh gan (bao gồm xơ gan) – sử dụng thận trọng vì các tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì thuốc chậm đào thải ra khỏi cơ thể.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.


Bài viết liên quan


Tham vấn y khoa:

TS. Dược khoa Trương Anh Thư

Dược · Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM


Tác giả: Thương Trần · Ngày cập nhật: 21/02/2024

advertisement iconQuảng cáo
app promote banner

Bài viết này có hữu ích với bạn?

advertisement iconQuảng cáo
advertisement iconQuảng cáo