backup og meta
Chuyên mục
Hỏi bác sĩ
Lưu
Công cụ
Mục lục bài viết

Thuốc ức chế men chuyển Coversyl và những lưu ý khi sử dụng

Tham vấn chuyên môn: Thạc sĩ Dược học Nguyễn Thị Hương · Dược · Công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn


Tác giả: Quyên Thảo · Ngày cập nhật: 19/06/2023

Thuốc ức chế men chuyển Coversyl và những lưu ý khi sử dụng

Coversyl là thuốc ức chế men chuyển, có tác dụng làm giãn mạch máu, giúp tim dễ dàng bơm máu qua mạch máu hơn.

Thuốc có hoạt chất perindopril với nhiều dạng bào chế và hàm lượng khác nhau như:

  • Viên nén tròn Coversyl 2mg, 4mg, 5mg, 8mg
  • Viên nén bao phim Coversyl 5mg, 10mg.

Ngoài ra, biệt dược này còn có dạng phối hợp thêm với hoạt chất Indapamide như Coversyl Plus 10mg/ 2,5mg, Coversyl Plus Arginine 5mg/ 1,25mg.

Tác dụng, công dụng

Tác dụng, công dụng của Coversyl là gì?

Thuốc này được chỉ định để:

  • Điều trị tăng huyết áp 
  • Điều trị suy tim có triệu chứng (tim không thể bơm đủ lượng máu để đáp ứng nhu cầu của cơ thể)
  • Làm giảm nguy cơ xảy ra biến cố tim mạch trên bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim và/ hoặc từng phẫu thuật nong mạch vành để tăng tưới máu cho  tim; trên những người bị bệnh động mạch vành ổn định (dòng máu tới tim bị giảm hoặc bị chặn lại)

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

liều dùng thuốc coversyl

Liều dùng Coversyl như thế nào?

Thuốc được dùng đường uống dưới dạng liều đơn hàng ngày.

– Tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu và liều duy trì thường là 5mg mỗi ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều lên 10mg sau một tháng điều trị.
  • Liều tối đa mỗi ngày được khuyến cáo trong điều trị tăng huyết áp là 10mg.
  • Người bệnh cao tuổi (trên 65 tuổi) nên dùng liều khởi đầu là 2,5mg mỗi ngày. Sau 1 tháng điều trị có thể điều chỉnh liều lên 5mg/ ngày. Sau đó, nếu cần thiết, liều dùng có thể tăng lên 10mg mỗi ngày.
  • – Bệnh động mạch vành ổn định:

    • Liều dùng khởi đầu là 5mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị có thể tăng liều lên 10mg/ ngày (liều tối đa).
    • Người bệnh trên 65 tuổi nên dùng liều khởi đầu là 2,5mg mỗi ngày. Sau 1 tuần điều trị có thể tăng liều lên 5mg/ ngày và sau đó 1 tuần có thể tăng lên 10mg/ ngày.

    Bệnh suy tim:

    • Liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị có thể tăng liều lên 5 mg mỗi ngày. Đây cũng là liều khuyến cáo tối đa để điều trị suy tim.

    Người suy thận cần được điều chỉnh liều phù hợp, dựa trên độ thanh thải creatinin như sau:

  • Độ thanh thải creatinin ≥ 60 ml/phút: 5 mg/ngày
  • 30 < độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút: 2,5 mg/ngày
  • 15 < độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: 2,5 mg mỗi 2 ngày
  • Bệnh nhân thẩm tách máu có độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút: 2,5 mg vào ngày thẩm tách máu, uống sau khi thẩm tách.
  • Đây là liều dùng thuốc cho người lớn. Trẻ em và thanh thiếu niên được khuyến cáo không nên dùng thuốc này.

    Cách dùng

    Bạn nên dùng Coversyl như thế nào?

    Bạn uống thuốc với đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

    Bạn nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất là vào một giờ nhất định, vào buổi sáng trước khi ăn.

    Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

    Hậu quả thường gặp nhất do dùng quá liều là tụt huyết áp, có thể dẫn đến hoa mắt, chóng mặt. Nếu điều này xảy ra, hãy nằm gác chân lên cao.

    Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Bệnh nhân sẽ được lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng trương khi bị tụt huyết áp.

    Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

    Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

    Dùng thuốc hằng ngày rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả điều trị. Vì vậy, bạn nên cài đặt nhắc nhở để việc quên thuốc không xảy ra.

    Tuy nhiên, nếu quên dùng Coversyl, hãy bỏ qua liều đó và dùng liều thuốc như mọi ngày vào ngày kế tiếp. Bạn không dùng gấp đôi để bù vào liều đã quên.

    Tác dụng phụ

    Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Coversyl?

    dị ứng thuốc coversyl

    Bạn dừng ngay thuốc và đến gặp bác sĩ nếu có triệu chứng: chóng mặt nhiều hoặc ngất xỉu, nhịp tim nhanh bất thường hoặc không đều; sưng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng và khó thở.

    Một số tác dụng không mong muốn phổ biến có thể xảy ra khi dùng thuốc này là:

    • Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, cảm giác tê bì và kim châm, rối loạn thị giác, ù tai, choáng váng do tụt huyết áp, ho khan, thở nông
    • Rối loạn dạ dày ruột với biểu hiện buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón
    • Có phản ứng dị ứng như da nổi mề đay, ngứa
    • Co cứng cơ, mệt mỏi

    Tác dụng phụ không phổ biến bao gồm:

    • Thay đổi tính khí
    • Khó ngủ
    • Co thắt phế quản với cảm giác thắt nghẹn ở ngực, thở khò khè, thở nông
    • Khô miệng, phù mạch (có các triệu chứng như thở khò khè, sưng mặt, lưỡi hoặc họng, ngứa nhiều hoặc phát ban da)
    • Có các vấn đề về thận, liệt dương, đổ mồ hôi.

    Rất hiếm gồm:

    • Lú lẫn, rối loạn tim mạch (nhịp tim bất thường, đau thắt ngực, đau tim, đột quỵ)
    • Viêm phổi ưa eosin
    • Viêm mũi (ngạt mũi hoặc chảy nước mũi)
    • Ban đỏ đa hình thái
    • Rối loạn về máu
    • Rối loạn về tụy hoặc gan
    • Bệnh nhân tiểu đường có thể bị hạ đường huyết
    • Viêm mạch (viêm các mạch máu).

    Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Thận trọng/ Cảnh báo

    Trước khi dùng Coversyl, bạn nên lưu ý những gì?

    Thuốc chống chỉ định với:

    • Người đang mang thai
    • Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Coversyl hay bất kì thuốc ức chế men chuyển nào.
    • Bản thân hoặc gia đình từng có tiền sử phù mạch

    Nếu bạn có bất kì tình trạng nào dưới đây, hãy báo cho bác sĩ trước khi dùng thuốc:

    • Bệnh mạch vành ổn định
    • Hạ huyết áp
    • Hẹp động mạch chủ và van hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại
    • Suy thận, đang thẩm tách máu, ghép thận
    • Quá mẫn/phù mạch
    • Có phản ứng phản vệ trong quá trình lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL)
    • Gặp phản ứng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm
    • Suy gan
    • Giảm bạch cầu trung tính/ mất bạch cầu hạt/ giảm tiểu cầu/ thiếu máu
    • Người da đen
    • Ho
    • Chuẩn bị phẫu thuật/gây mê
    • Có tăng kali máu
    • Bị bệnh tiểu đường
    • Đang dùng thuốc chứa lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali hoặc các muối thay thế chứa kali
    • Không dung nạp lactose, kém dung nạp glucose – galactose, thiếu hụt Lapp lactase
    • Muốn dùng thuốc Coversyl cho trẻ em và thanh thiếu niên.

    Coversyl không ảnh hưởng đến sự tập trung nhưng một số bệnh nhân có thể cảm thấy chóng mặt hoặc mệt mỏi do giảm huyết áp khi dùng thuốc. Do đó, khả năng lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc ở trên cao có thể bị hạn chế khi dùng thuốc.

    Những điều bạn cần lưu ý khi dùng Coversyl trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

    Chống chỉ định thuốc này cho phụ nữ mang thai.

    Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú, đặc biệt nếu là trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non.

    Trước khi dùng bất kể loại thuốc nào, phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai và phụ nữ cho con bú đều phải hỏi ý kiến bác sĩ để đảm bảo an toàn.

    Tương tác thuốc

    Coversyl có thể tương tác với những thuốc nào?

    Coversyl có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

    Những thuốc có thể tương tác với Coversyl bao gồm:

    • Các thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung kali hay các muối thay thế có chứa kali
    • Lithi
    • Thuốc chống viêm không steroid, bao gồm cả aspirin với liều từ 3 g/ngày trở lên
    • Thuốc hạ huyết áp và giãn mạch
    • Thuốc điều trị đái tháo đường
    • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
    • Thuốc chống loạn thần
    • Thuốc gây mê
    • Thuốc giống giao cảm
    • Acid acetylsalicylic, các thuốc làm tan huyết khối, các thuốc chẹn beta, các nitrat
    • Muối vàng

    Coversyl có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

    Bạn nên uống thuốc này trước bữa ăn.

    Rượu bia, thuốc lá có thể ảnh hưởng đến việc dùng một số thuốc hoặc điều trị một số bệnh nhất định. Bạn nên tham khảo bác sĩ về việc dùng thuốc này cùng với rượu bia, thuốc lá.

    Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là những bệnh đã được đề cập trong mục Thận trọng/Cảnh báo ở trên.

    Bảo quản thuốc

    Bạn nên bảo quản Coversyl như thế nào?

    Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

    Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

    Giá bán

    Coversyl giá bao nhiêu tùy thuộc vào từng nhà thuốc, quầy thuốc và từng thời điểm cụ thể. Tuy nhiên, mức giá trung bình của loại 5mg khoảng 210.000-230.000đ/ hộp, loại 10mg khoảng 250.000đ/hộp.

    Bạn có thể mua thuốc này tại các nhà thuốc hoặc quầy thuốc trên cả nước.

    Miễn trừ trách nhiệm

    Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

    Tham vấn chuyên môn:

    Thạc sĩ Dược học Nguyễn Thị Hương

    Dược · Công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn


    Tác giả: Quyên Thảo · Ngày cập nhật: 19/06/2023

    advertisement iconQuảng cáo
    app promote banner

    Bài viết này có hữu ích với bạn?

    advertisement iconQuảng cáo
    advertisement iconQuảng cáo