backup og meta
Chuyên mục
Công cụ

1

Hỏi bác sĩ
Lưu
Mục lục bài viết

Captopril

Tham vấn y khoa: TS. Dược khoa Trương Anh Thư · Dược · Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM


Tác giả: Giang Lê · Ngày cập nhật: 04/11/2021

Captopril

Captopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin II, hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.

Vậy thuốc được chỉ định trong các trường hợp nào? Mời bạn tham khảo bài viết sau đây.

Tác dụng

Tác dụng của thuốc captopril là gì?

Captopril được sử dụng để:

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Captopril có những hàm lượng nào?

Captopril có những dạng viên nén ngậm dưới lưỡi, thuốc uống với các hàm lượng 12,5mg; 25mg; 50mg; 100mg.

Liều dùng thuốc captopril cho người lớn là gì?

uống thuốc captopril

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị tăng huyết áp

  • Liều khởi đầu: dùng captopril 25mg – 50mg, chia làm 2 lần một ngày. Bác sĩ có thể tăng liều lên đến 100 – 150mg/ngày chia làm 2 lần để đạt được huyết áp mục tiêu.
  • Thuốc được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác.
  • Người có vấn đề về thận hoặc người cao tuổi nên dùng với liều thấp hơn.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị suy tim sung huyết

  • Liều khởi đầu thông thường: dùng captopril 6,25 – 12,5mg x 2 – 3 lần một ngày. Bác sĩ có thể tăng liều lên đến 150mg/ngày chia làm nhiều lần.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loạn tâm thất trái

  • Liều khởi đầu: 6,25mg/lần, sau đó 12,5mg uống 3 lần một ngày.
  • Tăng liều: Liều được tăng đến 150mg/ngày chia làm nhiều lần tùy theo đáp ứng.
  • Điều trị có thể được bắt đầu càng sớm sau nhồi máu cơ tim.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị bệnh thận do tiểu đường

  • Liều khuyến cáo cho việc sử dụng captopril lâu dài là 25mg uống 3 – 4 lần một ngày.

Liều thông thường cho người lớn tăng huyết áp khẩn cấp

  • Khi xác định huyết áp tăng khẩn cấp, tiếp tục điều trị bằng thuốc lợi tiểu và tạm ngưng điều trị thuốc hiện tại, bắt đầu với liều 25mg, 2 hoặc 3 lần mỗi ngày theo chỉ định của bác sĩ.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị rối loạn bài tiết di truyền

  • Liều khởi đầu: 25mg, uống 2 – 3 lần/ ngày trước bữa ăn. Liều ban đầu có thể được điều chỉnh theo sức chịu đựng khoảng mỗi 1 – 2 tuần để làm giảm mức độ rối loạn.

Liều dùng thuốc captopril cho trẻ em là gì?

Trẻ em và thanh thiếu niêu dùng liều khởi đầu là 0,3mg/kg thể trọng, có thể tăng liều dưới sự chỉ định của bác sĩ.

Trẻ em có vấn đề về thận, trẻ sinh non và trẻ sơ sinh dùng liều khởi đầu là 0,15mg/kg thể trọng.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc captopril như thế nào?

Bạn ngậm thuốc dưới lưỡi, trước, trong hoặc sau bữa ăn đều được theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 2 – 3 lần một ngày.

Để điều trị tăng huyết áp, có thể mất 2 tuần trước khi thuốc này phát huy tác dụng đầy đủ. Đối với điều trị suy tim, có thể mất đến vài tháng. Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu xấu đi (chẳng hạn như huyết áp của bạn vẫn ở mức cao hoặc tăng).

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều gồm sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc captopril?

Hãy đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Chóng mặt, ngất xỉu
  • Đi tiểu nhiều hơn hoặc ít hơn bình thường, không tiểu được; rối loạn hoặc suy thận
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm
  • Da nhợt nhạt
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), vết tím hoặc đỏ dưới da
  • Nhịp tim nhanh hoặc không đều
  • Đau ngực
  • Sưng tấy mắt, môi, miệng, tăng cân nhanh chóng.
  • Vàng da và/hoặc vàng mắt, suy giảm chức năng gan, tăng men gan, viêm gan
  • Trầm cảm, lẫn lộn

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Ho, khó thở, đau họng hoặc sốt
  • Rụng tóc
  • Mất vị giác, mất cảm giác ngon miệng
  • Chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu
  • Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ)
  • Khô miệng, lở loét trong miệng hoặc trên môi
  • Buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đau dạ dày nặng
  • Ngứa da nhẹ hoặc phát ban.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc captopril bạn cần lưu ý gì?

Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu:

  • Bị dị ứng với captopril hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận đang dùng chế phẩm chứa aliskiren.
  • Có tiền sử phù mạch, có thể liên quan đến thuốc ức chế men chuyển như captopril.
  • Bệnh nhân không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose – galactose.

Trước khi sử dụng captopril, báo với bác sĩ nếu bạn từng bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào, hoặc nếu bạn có:

  • Bệnh thận
  • Bệnh gan
  • Bệnh tim, đặc biệt là vấn đề với van tim
  • Nôn mửa hoặc tiêu chảy gần đây
  • Bị đái tháo đường
  • Đang được điều trị ức chế miễn dịch
  • Đang điều trị khử nhạy cảm bằng nọc độc của ong hoặc ong
  • Đang thẩm tách máu, loại bỏ LDL – cholesterol khỏi máu bằng máy.

Nếu có bất kỳ các vấn đề sức khỏe nào, bạn có thể cần điều chỉnh liều hoặc các xét nghiệm đặc biệt để sử dụng thuốc captopril một cách an toàn.

Nếu đang sử dụng thuốc mà cần làm xét nghiệm máu hay nước tiểu, hay nói với bác sĩ xét nghiệm vì thuốc có thể gây trở ngại cho kết quả của một số xét nghiệm.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Không sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai (đặc biệt là 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ) và phụ nữ đang cho con bú vì có thể gây ảnh hưởng đến bé. Tốt nhất hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được kiểm tra và chỉ định điều trị.

Tương tác thuốc

Captopril có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc captopril và những điều bạn nên biết

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số sản phẩm có thể tương tác với các thuốc này bao gồm:

  • Aliskiren
  • Lithium, amitriptylin
  • Indomethacin, ibuprofen
  • Azathioprin, cyclophosphamid
  • Triamteren, amilorid, spironolacton
  • Hydrochlorothiazid, furosemid
  • Allopurinol
  • Insulin, sulphonylurea
  • Thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh canxi, thuốc giãn mạch, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II
  • Bất kỳ loại thuốc nào có thể được sử dụng trong và sau khi bị đau tim.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới captopril không?

Rượu, thuốc lá và một số loại thức ăn cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến captopril?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Phù mạch (sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng, tay và chân) với các chất ức chế men chuyển khác
  • Bệnh thận
  • Xơ cứng bì (một bệnh tự miễn)
  • Lupus ban đỏ hệ thống (SLE) – Gia tăng nguy cơ các vấn đề máu
  • Mất cân bằng điện giải (ví dụ, natri thấp trong máu)
  • Mất cân bằng chất lỏng (do mất nước, nôn mửa, hoặc tiêu chảy)
  • Tim hoặc mạch máu có vấn đề
  • Bệnh gan – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn
  • Vấn đề về thận (thậm chí khi bạn được lọc máu)

Bảo quản

Bạn nên bảo quản captopril như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Tham vấn y khoa:

TS. Dược khoa Trương Anh Thư

Dược · Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM


Tác giả: Giang Lê · Ngày cập nhật: 04/11/2021

advertisement iconQuảng cáo
app promote banner

Bài viết này có hữu ích với bạn?

advertisement iconQuảng cáo
advertisement iconQuảng cáo